ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1271/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP , ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-BVHTTDL , ngày
14/01/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại
Tờ trình số 102/TTr-SGTVT, ngày 22/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực đường bộ và đường thủy nội địa đã được công bố tại
Quyết định số 2516/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố TTHC thuộc phạm vi, chức năng giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh
Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp với Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng quy trình nội
bộ sửa đổi đối với các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này
đã được phê duyệt quy trình nội bộ tại Quyết định số 1687/QĐ-UBND, ngày
27/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông
vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, KTN;
- Lưu: VT, 1.19.28.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND, ngày 29/5/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi, chức năng giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên văn bản
QPPL quy định thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách
du lịch
|
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Đường bộ và đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hạn hoặc thay đổi chủ sở hữu
phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Đường bộ và đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
|
Đường bộ và đường thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thủ tục cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận
tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ
liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình
của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì
cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho
cá nhân, tổ chức.
- Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng phí, lệ
phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ
người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải
quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của
cán bộ, công chức khi tiếp nhận hồ sơ hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ) (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ
sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu
cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn
trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017);
(2) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn
nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản
sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch có giá
trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/….
|
Vĩnh Long ,
ngày....... tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: .........................................................…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử:
.......................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................
Fax:
...................................................................................................................
Email: .................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu……(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/….
|
Vĩnh Long ,
ngày....... tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.........................................................
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử:
.......................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................
Fax:
...................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu….(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận
tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ
liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình
của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì
cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho
cá nhân, tổ chức.
- Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng
phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ;
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ
người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải
quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của
cán bộ, công chức khi tiếp nhận hồ sơ hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ) (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ
sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu
cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn
trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017);
(2) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn
nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản
sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện là xe ô tô: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với phương tiện thủy nội địa: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
- Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du
lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Biển hiệu hết hạn.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./….
|
Vĩnh Long , ngày.......
tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.........................................................…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử:
........................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Fax:
........................................................................................................................
Email: .....................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu…..(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./….
|
Vĩnh Long ,
ngày....... tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.........................................................
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử:
.......................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................
Fax:
...................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu….(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
* Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi đơn đề nghị cấp lại
biển hiệu (theo mẫu) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long, nơi đã cấp biển hiệu cho phương tiện.
b) Giải quyết TTHC:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì
cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do theo
mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo
quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , trong đó ghi rõ ngày trả kết quả và gửi cho
cá nhân, tổ chức.
- Bước 2: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Đối với hồ sơ đã giải quyết: Người nộp hồ sơ nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu có yêu cầu).
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trực tiếp:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đóng
phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả,
đóng phí, lệ phí (nếu có) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
+ Cán bộ, công chức trả kết quả, kiểm tra lại kết
quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ
người nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải
quyết hồ sơ và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (nếu là lỗi của
cán bộ, công chức khi tiếp nhận hồ sơ hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ) (đảm bảo tổ
chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ người nộp hồ
sơ để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu
cho người nộp hồ sơ sau khi có kết quả thẩm định.
Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn
trả kết quả lần sau và lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để người nộp hồ sơ đến nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017) ;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông
vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư
hỏng. Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển
hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./….
|
Vĩnh Long ,
ngày....... tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.........................................................…………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử: ........................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Fax:
........................................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu…..(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …./….
|
Vĩnh Long ,
ngày....... tháng….... năm ......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải Vĩnh Long.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.........................................................
……………………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
……………………………………………………………………………………
Trang thông tin điện tử:
.......................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................
Fax:
...................................................................................................................
Email:
.................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... do ................
......................................cấp ngày ..../..../….
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu….(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ……………………………………………………
2. ……………………………………………………
3. ……………………………………………………
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|