ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1576/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày
30 tháng
6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ
trình số 1681/TTr-STNMT ngày 27/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC
(VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1576/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
|
|
2
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ
|
|
Tổng số: 02
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG VỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
01. Thủ tục: Cấp, gia
hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trình tự thực hiện cấp mới:
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính, nộp qua dịch
vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng
(số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc
thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Tổ chức sát hạch
xét cấp chứng chỉ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng
II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ
sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
* Bước 4: Cấp chứng chỉ:
+ Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
+ Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát
hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch
do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm
có kết quả sát hạch.
+ Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu
rõ lý do không
cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
+ Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì
gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề
không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành
việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn
cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên
và Môi trường có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng
chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
+ Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ
theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn
thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, tra chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Cách thức nộp hồ sơ: Trực tuyến
hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
+ Cách thức nhận kết quả: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền
màu trắng.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp
pháp
cấp;
giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo
quy định.
+ Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 13 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn
sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp
luật.
+ Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu
trong trường hợp đã sát hạch trước
ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản
đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và
bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục
I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng
thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết
hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
c) Về cấp lại chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng
hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề kèm theo ảnh
màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
d) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục
IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp
tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh
màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
+ Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Thời hạn trả kết quả: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân trong nước. (sửa
đổi, bổ sung)
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại,
cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hàng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm):
(sửa đổi,
bổ sung)
* Về cấp chứng chỉ chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP: được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều
9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
* Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9
Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập
nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
* Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ; được
sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
+ Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
* Về cấp/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời
gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có
trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy
định của pháp luật.
+ Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
+ Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến
thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
* Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp
lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
* Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp
đổi trong các
trường hợp chứng chỉ
hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong
chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
+ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ; được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..., ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1) CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
Kính gửi:………………. (Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp
chứng chỉ)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định
danh cá nhân: ………… ngày cấp: ………….. nơi cấp ……………
5. Địa chỉ thường trú:
số nhà, thôn/đường
phố
……………..;
xã/phường/thị
trấn……….. huyện/quận/thị
xã………… tỉnh/thành
phố……………
6. Số điện thoại: …………………………. Email: ………………………………………………
7. Đơn vị công tác (nếu có) ………………………………………………………………………
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành
đào tạo): ………………………………………
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức
về hoạt động đo đạc
và bản đồ ngày ... tháng .... năm ………. tại ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………..
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ
hành nghề đã được cấp đến
ngày (nếu có):……
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ………………………. □ (2)
Hạng: ………… Nội dung hành nghề (1): ………………………………………………………
Kết quả sát hạch theo Quyết
định số …….
ngày
… tháng .... năm …:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề
nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề …………………. □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ………………………………………………………………..
c) Cấp đổi chứng chỉ hành
nghề ………………….
□
(2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: ………………………………………………………………..
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ………………… □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: ………………………………………………………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong
chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng
trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và
chỉ đánh dấu vào
một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi
rõ miễn thi kèm
theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân: ……………..
ngày cấp
………………. Nơi cấp .............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: Số nhà, thôn/đường
phố …………………….; Xã/phường/ thị trấn ………… Huyện/quận/thị xã …………… Tỉnh/thành phố
……………..
Mã số bảo hiểm xã hội: ...............................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng
... năm... đến ... tháng... năm.
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Tổ chức xác nhận (2): ...................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ đã được cấp: …………………..ngày cấp …………………………Cơ quan cấp: ............................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án,
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung
công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm
nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian
tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
........, ngày …... tháng….. năm…...
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức
xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác
của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu
trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì
tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4
trang mỗi trang có
kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có
tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng
màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:...............................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(1) (bao nhiêu năm, tháng):................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..........................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp:
……………… ngày
cấp……………………… Cơ quan cấp:.............................................................................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc
cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập
nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng,
năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên
đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung
hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh
vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC
TIẾP
(nếu có)
(Chức
vụ, ký tên, đóng
dấu)
|
……, ngày …… tháng...
năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau
khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
02. Thủ tục: Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Trình tự thực hiện
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản
đồ
phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu;
người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ phải xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu
hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
theo Mẫu số 03 Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục
bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá
nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản
giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp
gửi mã xác nhận
giao dịch.
* Bước 2: Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với
bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý
do không cung cấp.
- Cách thức thực hiện
+ Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ nộp hồ sơ đến cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng bằng hình
thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
+ Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với
các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính trên vật mang
tin.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ
Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tiếp hoặc bưu
chính
+ Xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ
Căn cước công dân/số định
danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
+ Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ
quan, tổ chức.
+ Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục
IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực
tuyến:
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
và ký bằng chữ ký số. Trường
hợp không có chữ ký số thì xuất trình thẻ Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài
khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời
cung cấp số điện thoại di động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
Thời hạn trả kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với
bên yêu cầu cung cấp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ.
- Phí, lệ phí:
+ Mức phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số
33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
(sửa đổi, bổ
sung)
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ (Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(sửa đổi, bổ
sung)
+ Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14/6/2018:
+ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
+ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
+ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày
12/5/2023 của Chính phủ sửa
đổi,
bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
+ Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
+ Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày
10/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12
nám 2021 của Chính
phủ;
được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ
Số: .................
Không thuộc
Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1):
………………………………
Họ và tên: ...................................................................................................................
Số Chứng minh
nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá
nhân/Hộ
chiếu ……………………….. ngày cấp …………..……nơi cấp: ................................................................................................
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .........................................................................
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ...........................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................... ,
theo công văn, giấy giới thiệu số: ................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử
dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện,
đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ
chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định
của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu
có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu
vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
……….., ngày...
tháng ... năm ...
|
DUYỆT CUNG
CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÊN YÊU CẦU
CUNG CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có
văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.