ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1616/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
06 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày
12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quyết
định công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23
tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
bãi bỏ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ và lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 380/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là các thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai. (Danh mục, nội dung đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; sửa đổi, bổ
sung 02 thủ tục hành chính và thay thế 02 quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ cấp tỉnh. Cụ thể:
1. Thủ tục hành chính:
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính
theo danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02
năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh (thủ tục số 1, 2).
2. Quy trình nội bộ, quy trình điện tử
giải quyết thủ tục hành chính:
Thay thế 02 quy trình nội bộ, quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ cấp tỉnh theo danh
mục được ban hành kèm theo Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh (quy trình số 1, 2).
Nội dung công bố các thủ tục hành chính
và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định
này thay thế các nội dung tương ứng tại Quyết định số 475/QĐ-UBND ngày 23/02/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục hành chính
này tại trụ sở làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường cập nhật nội dung Bộ thủ tục hành chính đã được công bố lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật quy trình điện tử thực hiện thủ
tục hành chính đã được công bố lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh (Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UĐND tỉnh;
-
Tổng
đài 1022;
- Lưu: VT, HCC, THNC, KTNS, KTN, Cổng TTĐT.
|
CHỦ TỊCH
Cao
Tiến Dũng
|
PHẦN
I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số
1616/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội
dung
sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
1
|
1.001923
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP .
|
|
2
|
1.000049
|
Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP .
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP .
|
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số
1616/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
A.
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên Quy trình
|
Lĩnh vực
|
Trang
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu sản phẩm
đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc và bản
đồ
|
16
|
2
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Đo đạc và bản
đồ
|
18
|
B.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức đến
giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu
và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu
số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, số 236, đường Phan Trung, Phường Tân Tiến, thành phố Biên
Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước
thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin
chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số;
trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến,
đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất
với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân lý do không cung cấp.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường
bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 236, đường Phan Trung, Phường Tân
Tiến, thành
phố Biên Hoà, tỉnh Đồng
Nai.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với
các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính trên vật mang tin.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ
Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
а.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì
xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ
chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp
số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn trả kết quả: Ngay trong ngày làm việc
hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn
phòng Đăng ký đất đai và Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ.
8. Phí, lệ phí:
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng
6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:
...
Không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính
gửi (1): ………………………………
Họ và tên: .........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu ……………………….. cấp ngày ............................................ nơi cấp:………………….
Quốc tịch (đối với người
nước ngoài): ...........................................................................
Đại diện cho (Bên yêu
cầu cung cấp): .................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
theo công văn, giấy giới
thiệu số: ......................................................................................
Danh mục thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử
dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam
kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển
nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo
đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật
nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết
nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày...
tháng ... năm ...
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà
nước.
(2) Người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
2. Cấp, gia hạn,
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cá
nhân tham gia sát hạch thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tại địa
chỉ số 236, đường Phan Trung, Phường Tân Tiến, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng
chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ,
tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký
cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được
tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo,
nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã
được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến
cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không
được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông
tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông
tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện:
a) Cách thức nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm
theo 01 ảnh màu
cỡ
4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên
môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo
Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được
miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu
trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và
bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề
trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ
4x6 cm có nền màu trắng hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm
theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Cá nhân trong nước.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại,
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
8. Phí, lệ phí:
Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định-số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề
nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp
đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là
02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp
hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ
và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo,
thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp
và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được
cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được
cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể
sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều
của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu
số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: ……………………(Tên cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
3. Quốc tịch: ...............................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân:…………… ngày cấp:
…………………………nơi cấp ………………………
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường
phố ………………………; xã/phường/thị
trấn……………………… huyện/quận/thị
xã ………………
tỉnh/thành
phố ………………………
6. Số điện thoại: ……………………………… Email: .......................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có) ..........................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành
đào tạo): .................................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng
kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm……… tại ...................................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
(nếu có): .................................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ
hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ………………………………□ (2)
Hạng: …………………Nội dung hành nghề (1):
..............................................................
Kết quả sát hạch theo Quyết định số……… ngày…… tháng ....
năm ………:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ………………………………□ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ………………………………□ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: .................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề
………………………………□ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: .................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết
hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp
và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô
phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ
miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân:………………
ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………….
Địa chỉ thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……………;
Xã/phường/thị trấn ……………… Huyện/quận/thị xã …………….. Tỉnh/thành phố ………………….
Mã số bảo hiểm xã hội: ...............................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội(1):
từ tháng....năm.. đến ...tháng… năm.
Trình độ chuyên môn: ..................................................................................................
Tổ chức xác nhận(2): ....................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp: ………………………… ngày cấp………………….. Cơ quan cấp: ............................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công
việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm,
cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham
gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN
CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
………, ngày…… tháng…… năm ………
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại
tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình
công tác của cá
nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách
nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì
tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh
lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình
trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm
theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên: .......................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn: ..............................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp(1)
(bao nhiêu năm, tháng): ...............................
4. Đơn vị công tác (nếu có): .........................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp: ……………………………… ngày cấp …………………Cơ quan cấp: ...................................................................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật
kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành
nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm
đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên
đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành
nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh
vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN
CỦA TỔ CHỨC QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức
vụ, ký tên, đóng
dấu)
|
………, ngày…… tháng…… năm ………
NGƯỜI
KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi
có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
B.
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
QUY
TRÌNH (01)
Cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thời hạn giải quyết: Sở Tài nguyên
và Môi trường cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ ngay trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
2. Lưu đồ giải quyết:
2.1 Trường hợp thuộc trách
nhiệm giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai
2.1 Trường hợp thuộc trách
nhiệm giải quyết của Trung
tâm Công nghệ thông tin
QUY
TRÌNH (2)
Cấp,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Thời hạn giải quyết:
1.1 Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.2 Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2. Lưu đồ giải quyết:
2.1 Trường hợp cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
2.2 Gia hạn/cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II