ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3375/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của
UBND Thành phố về việc rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành
chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 2134/TTr-SCT ngày 10/5/2023 về việc đề nghị công bố thủ tục hành chính
nội bộ lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ
thuộc lĩnh vực công thương thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố (chi tiết
tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- VPUBTP: CVP, PCVP, các phòng NC, KSTTHC, KTN, KTTH, THCB;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, SCT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định
số 3375/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp
|
Quản lý Cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp
|
Quản lý Cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực cụm công nghiệp
1. Thủ tục: Thẩm định thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật có văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị
được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật lập 8 bộ hồ sơ thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp (trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc), gửi Sở Công Thương để
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn
thành thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố việc thành lập, mở rộng cụm
công nghiệp:
+ Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản gửi các sở, ngành liên quan thẩm định
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
+ Trong vòng 4 ngày làm việc, các Sở, ngành liên
quan gửi ý kiến thẩm định về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp (thời gian chậm gửi ý kiến của các Sở, ngành về Sở Công Thương
không tính vào thời gian thẩm định).
+ Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
ý kiến thẩm định của các Sở, ngành liên quan, Sở Công Thương dự thảo báo cáo thẩm
định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và gửi Phiếu chấm điểm kèm dự thảo báo
cáo đến các thành viên Hội đồng đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp (Hội đồng); đồng thời tham mưu Chủ tịch Hội đồng tổ chức
họp chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
+ Trong vòng 5 ngày làm việc, tổ chức họp Hội đồng
tổ chức chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ phải giải trình, thẩm định bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến của
Hội đồng, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Thời gian giải trình, thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định chung.
+ Trong vòng 2 ngày kể từ khi có kết quả lựa chọn
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và nhận được đầy đủ báo
cáo giải trình, thẩm định bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng (nếu
có), Sở Công Thương hoàn thiện báo cáo và hồ sơ trình UBND Thành phố xem xét
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
Lưu ý: Trong quá trình tổ chức xin ý kiến thẩm
định và họp Hội đồng đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp, trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công
nghiệp phải giải trình, bổ sung, hoàn thiện thì thời gian giải trình, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
- Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được 1 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và báo cáo thẩm định của
Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định hoặc không quyết định
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
được gửi Bộ Công Thương 1 bản.
Trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mở rộng có điều
chỉnh diện tích lớn hơn 5 ha so với quy hoạch đã được thỏa thuận thì Ủy ban
nhân dân Thành phố có văn bản thống nhất với Bộ Công Thương trước khi phê duyệt
(thời gian xin ý kiến thống nhất với Bộ Công Thương không tính vào thời gian thẩm
định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thành
lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm
chủ đầu tư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc văn bản của đơn vị được giao
nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp kèm theo Báo cáo đầu
tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
minh chứng tư cách pháp lý;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài
chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 5 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao nhiệm
vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật lập 8 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công
nghiệp (trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc), gửi Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
1 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và báo cáo thẩm định của Sở Công
Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc không quyết định thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Sở Công Thương và các Sở, ngành có liên quan: Sở
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ủy ban nhân dân Thành phố.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các Sở, ngành có
liên quan: Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (có các biểu mẫu
đính kèm):
- Mẫu số 1: Tờ trình về
việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
- Mẫu số 2: Đơn đăng ký
làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Mẫu số 3: Báo cáo đầu
tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
- Mẫu số 4: Báo cáo thẩm
định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
- Mẫu số 5: Một số nội
dung của các tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp.
- Mẫu số 6: Kết quả
đánh giá chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Mẫu số 7: Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện thành lập cụm công nghiệp:
+ Có trong Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp đã
được phê duyệt;
+ Có doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp lý,
có năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao
nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
+ Trong trường hợp địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm
công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50%
hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp nhỏ hơn 50
ha.
+ Có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không
dưới 30 ha đối với cụm công nghiệp; quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và
không dưới 15 ha đối với cụm công nghiệp làng nghề.
- Điều kiện mở rộng cụm công nghiệp:
+ Không vượt quá 75 ha, có quỹ đất phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
+ Có doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp lý, có
năng lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật hoặc đơn vị được giao
nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
+ Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất
công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của
cụm công nghiệp;
+ Hoàn thành xây dựng, đưa vào vận hành thường
xuyên các công trình hạ tầng kỹ thuật chung theo quy hoạch chi tiết đã được phê
duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
+ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
+ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ
Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
+ Quyết định số 33/2022 ngày 03/10/2022 của UBND
thành phố Hà Nội ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
Mẫu số 1
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TTr-UBND
|
……, ngày … tháng …
năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp…
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/phê
duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Ủy ban nhân dân ...(cấp huyện)... đề nghị Ủy ban
nhân dân ...(cấp tỉnh)... phê duyệt thành lập/mở rộng cụm công nghiệp ... như
sau:
1. Sự cần thiết thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
2. Giải trình đáp ứng các điều kiện thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp
3. Đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với
các nội dung chính (tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động
chủ yếu, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, quy mô đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, ...).
4. Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
5. Đề xuất, kiến nghị khác
Nơi nhận:
- UBND cấp tỉnh;
- Sở Công Thương;
- …;
- Lưu: VT…
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 2
Đơn vị đăng ký
chủ đầu tư
hạ tầng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp………
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/phê
duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Căn cứ năng lực tài chính, năng lực kinh nghiệm
đã thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) của đơn vị;
...(Tên đơn vị)... đăng ký làm chủ đầu tư dự án
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp ... với các thông tin chính như sau:
I. Thông tin đơn vị đăng ký làm chủ đầu tư
1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………; Email:
……………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………… do
……………… cấp ngày ……..
5. Ngành nghề kinh doanh chính:
………………………………………………………………..
6. Người đại diện theo pháp luật: ………………………… Chức
danh: ………………………
II. Thông tin dự án đăng ký làm chủ đầu tư
1. Tên dự án: ……………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ dự án: ……………………………………………………………………………………
3. Tổng mức đầu tư tạm tính của dự án:
………………………………………………………..
4. Tiến độ đầu tư: ………………………………………………………………………………….
5. Các đề xuất khác: ………………………………………………………………………………
III. Hồ sơ kèm theo
- Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu
minh chứng tư cách pháp nhân của chủ đầu tư;
- Bản sao: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của
chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của
tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu thuyết minh năng lực
tài chính của chủ đầu tư; năng lực kinh nghiệm đã thực hiện các dự án tương tự
(nếu có) của chủ đầu tư.
Đơn vị cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đăng ký này./.
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
- Lưu: ……
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 3
Tên đơn vị đăng
ký
làm chủ đầu tư
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
BÁO CÁO
Đầu tư thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp
1. Căn cứ pháp lý, sự cần thiết đầu tư, thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp.
2. Đánh giá sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp; tình hình đầu tư hạ tầng kỹ thuật, khả năng cho
thuê của các khu công nghiệp trên địa bàn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư, tỷ lệ
lấp đầy của cụm công nghiệp.
3. Hiện trạng sử dụng đất, định hướng bố trí các
ngành, nghề có tính liên kết, hỗ trợ trong sản xuất; cơ cấu sử dụng đất và dự
kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; đánh giá khả năng đấu nối hạ tầng kỹ
thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp.
4. Xác định mục tiêu, diện tích, địa điểm, phạm vi
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa chọn phương án đầu tư xây dựng
hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ
tái định cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án phù hợp với thực tế và khả năng
huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy
của cụm công nghiệp.
5. Đánh giá năng lực, tư cách pháp nhân của chủ đầu
tư; dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn đầu
tư (trong đó có nguồn vốn đầu tư công nếu có) để thực hiện dự án.
6. Chi phí duy tu bảo dưỡng, vận hành hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật, các chi phí liên quan khác; phương thức quản lý, khai
thác sử dụng sau khi đi vào hoạt động.
7. Phân tích, đánh giá sơ bộ về tác động môi trường,
hiệu quả về kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp; các giải pháp tổ chức thực hiện.
8. Đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
- Lưu: ……
|
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 4
UBND CẤP TỈNH
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-SCT
|
……, ngày … tháng
… năm 20……
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp…
I. Căn cứ thẩm định
- Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/phê
duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
- Căn cứ Quyết định ban hành Quy chế quản lý cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
- Căn cứ Tờ trình của UBND cấp huyện kèm theo hồ sơ
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; kết quả đánh giá lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp; ý kiến của các Sở, ngành có liên quan về việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp,
II. Tóm tắt nội dung đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp (tên gọi; địa điểm; diện tích; ngành nghề hoạt động chủ yếu;
tên chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thời gian hoạt động của dự án; các ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư và điều kiện áp dụng)
III. Kết quả thẩm định
1. Tóm tắt ý kiến thẩm định của các sở, ngành
2. Ý kiến thẩm định của Sở Công Thương
a) Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp.
b) Khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp.
c) Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp.
d) Về một số ưu đãi đầu tư đối với cụm công nghiệp.
IV. Một số nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu
có)
V. Đề xuất/kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
- Lưu: …
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 5
MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA
CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
TT
|
Tiêu chí
|
Một số nội dung
cơ bản của tiêu chí
|
1
|
Năng lực kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác
xã đề nghị làm chủ đầu tư (30 điểm)
|
Kinh nghiệm làm chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật; tham gia quản lý, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; kinh nghiệm quản lý hoặc làm chủ đầu tư dự án xây dựng khu
đô thị; năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật,
cán bộ quản lý môi trường của doanh nghiệp/hợp tác xã;....
|
2
|
Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (40 điểm)
|
Kế hoạch huy động, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư
hạ tầng cụm công nghiệp; báo cáo tài chính, tài liệu chứng minh nguồn vốn chủ
sở hữu để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ
chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của chủ đầu tư;...
|
3
|
Phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(15 điểm)
|
Phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư (nếu có); tiến độ thực hiện dự án và khả năng huy động các nguồn lực (nhân
lực, máy móc, thiết bị,...) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm
công nghiệp;...
|
4
|
Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp (15 điểm)
|
Kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời các dự án,
cơ sở sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp; phương án quản lý bảo vệ môi
trường; phương án quản lý, khai thác cụm công nghiệp;...
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả đánh giá chấm
điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp....
1. Căn cứ pháp lý
……………………………………………………
2. Thành phần Hội đồng
……………………………………………………
3. Nội dung đánh giá
……………………………………………………
4. Kết quả đánh giá
TT
|
Tên doanh nghiệp/Hợp
tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
|
Điểm đánh giá của
Hội đồng
|
Tổng điểm
|
Điểm chi tiết các
tiêu chí
|
Năng lực kinh nghiệm
của doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị làm chủ đầu tư
|
Phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Phương án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật
|
Phương án quản lý,
bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5. Đề xuất lựa chọn lựa chọn chủ đầu tư và nội
dung khác (nếu có)
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
1. …………………………
2. …………………………
3. …………………………
……………………………
|
|
Mẫu số 7
ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp …
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh/phê
duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp...;
Xét đề nghị của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu
tư ... và của Sở Công Thương ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp với
các nội dung chủ yếu sau (tên cụm công nghiệp; địa điểm; diện tích; ngành
nghề hoạt động; chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; quy mô đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; thời gian hoạt động của dự án).
Điều 2. Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện
áp dụng (nếu có).
Điều 3....
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- …;
- Lưu: ……
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chữ ký, dấu)
|
2. Thủ tục: Thẩm định điều chỉnh
quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Chủ đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp kèm hồ sơ (8 bộ hồ sơ trong đó ít nhất có 2
bộ hồ sơ gốc) gửi Sở Công Thương.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản gửi các sở, ngành liên quan thẩm định đề
nghị điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
- Trong vòng 5 ngày làm việc, các Sở, ngành liên
quan gửi ý kiến thẩm định về Sở Công Thương để thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ điều chỉnh quyết định thành lập, mở
rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, cần hoàn thiện, giải trình, thẩm định
bổ sung. Thời hạn giải trình, thẩm định bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời gian thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
ý kiến thẩm định của các Sở, ngành liên quan, Sở Công Thương hoàn thành báo cáo
thẩm định trình UBND Thành phố xem xét điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng
cụm công nghiệp.
- UBND Thành phố xem xét điều chỉnh quyết định thành
lập, mở rộng cụm công nghiệp.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án;
- Báo cáo giám sát, đầu tư dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài
chính 2 năm gần nhất của chủ đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của chủ đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của chủ đầu tư;
- Cam kết của chủ đầu tư;
- Hồ sơ pháp lý của dự án;
- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Sở Công Thương và các Sở, ngành có liên quan: Sở
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và
Môi trường, Cục thuế Thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân Thành phố
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở, ngành có
liên quan: Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài
nguyên và Môi trường, Cục thuế Thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm ngay sau thủ tục a): không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách
nhiệm thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
đối với trường hợp việc điều chỉnh làm thay đổi nội dung quyết định thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp (quy mô diện tích, tổng mức đầu tư, thời gian thực hiện
dự án, thay đổi thông tin chủ đầu tư).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
- Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ
Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP .
- Quyết định số 33/2022 ngày 03/10/2022 của UBND
thành phố Hà Nội ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội./.