|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/NQ-HĐND 2022 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới Tuyên Quang
Số hiệu:
|
09/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công 2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ công nhận xã An
toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các
địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022;
Báo cáo thẩm tra số 200/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn
2021 - 2025 và năm 2022, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025:
a) Vốn ngân sách Trung ương
giao: 601.750 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách địa phương đảm
bảo bố trí đủ vốn đối ứng cho cả Chương trình theo quy định tại Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
2. Vốn ngân sách Trung ương
giao thực hiện chương trình năm 2021 - 2022: 195.660 triệu đồng (gồm: Vốn năm
2021 chuyển sang thực hiện năm 2022: 127.980 triệu đồng; vốn năm 2022: 67.680
triệu đồng), cụ thể:
a) Dự phòng không quá 10% vốn đầu
tư phát triển năm 2022: 6.768 triệu đồng (để thực hiện các nội dung: Triển khai
thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình
hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 -
2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát
sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình).
b) Phân bổ vốn đầu tư phát triển
theo hệ số xã, huyện: 188.892 triệu đồng, trong đó:
- Huyện Lâm Bình: 14.619,0 triệu
đồng.
- Huyện Na Hang: 15.932,0 triệu
đồng.
- Huyện Chiêm Hóa: 34.491,0 triệu
đồng.
- Huyện Hàm Yên (gồm vốn hỗ trợ
theo hệ số huyện): 35.007,0 triệu đồng.
- Huyện Yên Sơn: 39.680,0 triệu
đồng.
- Huyện Sơn Dương: 44.823,0 triệu
đồng.
- Thành phố Tuyên Quang:
4.340,0 triệu đồng.
3. Kế hoạch phân bổ vốn ngân
sách Trung ương thực hiện các năm 2023 - 2025: 406.090 triệu đồng, cụ thể:
a) Dự phòng không quá 10% vốn đầu
tư phát triển: 40.609 triệu đồng (để thực hiện các nội dung: Triển khai thực hiện
Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025
đã được phê duyệt tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ; Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã
kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 đã được
phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ; triển khai thực hiện các chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình).
b) Phân bổ vốn đầu tư phát triển
theo hệ số xã, huyện: 365.481 triệu đồng, trong đó:
- Huyện Lâm Bình: 7.614,0 triệu
đồng.
- Huyện Na Hang: 10.152,0 triệu
đồng.
- Huyện Chiêm Hóa: 40.608,0 triệu
đồng.
- Huyện Hàm Yên (gồm vốn hỗ trợ
theo hệ số huyện): 83.763,0 triệu đồng.
- Huyện Yên Sơn: 93.906,0 triệu
đồng.
- Huyện Sơn Dương: 116.748,0
triệu đồng.
- Thành phố Tuyên Quang:
12.690,0 triệu đồng.
(Chi
tiết phụ lục 01, 02 kèm theo)
c) Từ năm 2023 đến 2025, kinh
phí bố trí cho các huyện, thành phố sẽ được điều chỉnh theo hệ số thực tế dựa
trên kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 01
tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư giai đoạn 2021-2025
|
Hệ số và kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư năm 2021 (chuyển sang thực hiện
năm 2022)
|
Hệ số và kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư giai đoạn 2022-2025
|
Ghi chú
|
Hệ số vốn hỗ trợ huyện/xã giai đoạn 2022-2025
|
Chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư hằng năm theo hệ số
|
Hệ số vốn hỗ trợ xã
|
Mức hỗ trợ theo hệ số
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
B
|
1=3+5+7 +9+11
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
9
|
11
|
12
|
|
TỔNG KINH PHÍ (A+B+C)
|
601.750,0
|
|
127.980,0
|
|
67.680,0
|
135.364,0
|
135.363,0
|
135.363,0
|
|
A
|
Vốn dự phòng không quá
10%/vốn giai đoạn 2022-2025
|
47.377,0
|
|
|
|
6.768,0
|
13.536,4
|
13.536,3
|
13.536,3
|
|
B
|
Hỗ trợ huyện Hàm Yên theo
hệ số huyện
|
59.229,0
|
|
|
20
|
8.460,0
|
16.923,6
|
16.922,7
|
16.922,7
|
|
C
|
Hỗ trợ theo hệ số xã
|
495.144,0
|
287,6
|
127.980,0
|
124,0
|
52.452,0
|
104.904,0
|
104.904,0
|
104.904,0
|
|
Chi tiết kế hoạch vốn theo hệ số xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
22.233,0
|
30,0
|
13.350,0
|
3,0
|
1.269,0
|
2.538,0
|
2.538,0
|
2.538,0
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
26.084,0
|
32,0
|
14.240,0
|
4,0
|
1.692,0
|
3.384,0
|
3.384,0
|
3.384,0
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
75.099,0
|
62,3
|
27.723,0
|
16,0
|
6.768,0
|
13.536,0
|
13.536,0
|
13.536,0
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
59.541,0
|
47,3
|
21.048,0
|
13,0
|
5.499,0
|
10.998,0
|
10.998,0
|
10.998,0
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
133.586,0
|
54,0
|
24.029,0
|
37,0
|
15.651,0
|
31.302,0
|
31.302,0
|
31.302,0
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
161.571,0
|
57,0
|
25.365,0
|
46,0
|
19.458,0
|
38.916,0
|
38.916,0
|
38.916,0
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
17.030,0
|
5,0
|
2.225,0
|
5,0
|
2.115,0
|
4.230,0
|
4.230,0
|
4.230,0
|
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG NĂM 2021-2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng kế hoạch vốn năm 2021- 2022
|
Kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư từng năm
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
TỔNG KINH PHÍ (A+B)
|
195.660,0
|
127.980,0
|
67.680,0
|
|
A
|
Vốn dự phòng không quá 10%
năm 2022
|
6.768,0
|
|
6.768,0
|
|
B
|
Vốn hỗ trợ theo hệ số xã,
huyện
|
188.892,0
|
127.980,0
|
60.912,0
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình (hỗ trợ theo hệ
số xã)
|
14.619,0
|
13.350,0
|
1.269,0
|
|
2
|
Huyện Na Hang (hỗ trợ theo hệ
số xã)
|
15.932,0
|
14.240,0
|
1.692,0
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa (hỗ trợ theo
hệ số xã)
|
34.491,0
|
27.723,0
|
6.768,0
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên (hỗ trợ theo hệ
số xã, huyện)
|
35.007,0
|
21.048,0
|
13.959,0
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn (hỗ trợ theo hệ
số xã)
|
39.680,0
|
24.029,0
|
15.651,0
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương (hỗ trợ theo hệ
số xã)
|
44.823,0
|
25.365,0
|
19.458,0
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang (hỗ trợ
theo hệ số xã)
|
4.340,0
|
2.225,0
|
2.115,0
|
|
Nghị quyết 09/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/NQ-HĐND ngày 01/07/2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
2.266
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|