ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính và Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định
kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm
tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nắm bắt tình hình triển khai hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC tại các đơn vị, địa
phương để kịp thời hướng dẫn thực hiện có hiệu quả công tác này.
b) Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những
hạn chế, sai sót trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC và báo cáo các cơ
quan, người có thẩm quyền xem xét, có biện pháp xử lý đối với những trường hợp
gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu:
a) Công tác kiểm tra phải được tiến
hành nghiêm túc, đảm bảo các nội dung và nguyên tắc kiểm tra theo đúng Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ (cụ thể từ Điều
36 đến Điều 55); Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh.
b) Công tác kiểm tra phải đảm bảo
khách quan, công khai, minh bạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Phạm vi kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC tại một số sở, ban ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi diễn ra trong thời gian từ đầu năm 2019 đến thời điểm kiểm
tra.
b) Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra đột xuất
thực tế hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC trên một hoặc nhiều lĩnh vực đã và
đang diễn ra tại thời điểm tổ chức kiểm tra đối với cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh theo các nội dung được quy định tại Điều 8 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh (trừ
các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh).
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC được
tiến hành tập trung vào các nội dung sau:
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều
hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, gắn với việc kiểm tra thực
hiện Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Kiểm tra việc thực hiện công bố,
công khai TTHC.
c) Kiểm tra việc giải quyết TTHC và
việc tuân thủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan, đơn vị.
d) Kiểm tra việc rà soát, đánh giá
TTHC.
đ) Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Kiểm tra công tác truyền thông về
hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
3. Cách thức kiểm tra:
Căn cứ vào tình hình của đơn vị, địa
phương được kiểm tra, Văn phòng UBND tỉnh quyết định việc kiểm tra theo hai
hình thức sau:
- Kiểm tra trực tiếp (thành lập đoàn
để kiểm tra): Thông qua việc trao đổi, nghe báo cáo và tiếp cận hồ sơ, sổ sách
có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Kiểm tra gián tiếp (yêu cầu đơn vị
được kiểm tra báo cáo): Thông qua việc nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu của
cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra:
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực
hiện và căn cứ vào nội dung kiểm tra được quyền đề nghị một số sở, ban ngành
liên quan cử công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tham gia kiểm tra theo quy định
tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Đối với hoạt động kiểm tra định kỳ:
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực
hiện theo đúng nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này.
b) Đối với hoạt động kiểm tra đột xuất:
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp
nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tổ chức thực hiện việc kiểm
tra theo đúng quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của UBND tỉnh
và quy định pháp luật hiện hành.
IV. THỜI GIAN VÀ
ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ:
Tổ chức thực hiện kiểm tra tại 02 đơn
vị, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
Thời gian thực hiện: Quý III.
b) Kiểm tra UBND huyện Mộ Đức và UBND
thị trấn Mộ Đức.
Thời gian thực hiện: Quý III.
c) Kiểm tra Văn phòng đăng ký đất đai
tỉnh Quảng Ngãi, Chi nhánh huyện Đức Phổ.
Thời gian thực hiện: Đầu Quý IV.
2. Kiểm tra đột xuất:
Tổ chức kiểm tra đột xuất đối với một
hoặc nhiều lĩnh vực thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của một số cơ quan, đơn
vị, địa phương khi có phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết
TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với một số sở,
ban ngành liên quan để thực hiện việc kiểm tra và mời báo, đài tham gia đưa tin
trong quá trình kiểm tra để đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ truyền thông về kiểm
soát TTHC.
b) Thông báo cụ thể nội dung, thời
gian, địa điểm kiểm tra gửi các đơn vị, địa phương được kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra đột xuất được quyền
không công bố quyết định thành lập đoàn trước khi tiến hành kiểm tra đột xuất
nhưng phải xuất trình quyết định thành lập đoàn kiểm tra với đại diện cơ quan,
đơn vị, cá nhân được kiểm tra trong quá trình kiểm tra để yêu cầu đối tượng được
kiểm tra chấp hành việc kiểm tra.
d) Thực hiện kết luận kiểm tra, tổ chức
thông báo công khai kết luận kiểm tra đến đơn vị, địa phương được kiểm tra và tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm
tra:
a) Phối hợp cử cán bộ, công chức tham
gia, thực hiện các hoạt động kiểm tra của Đoàn kiểm tra theo Kế hoạch này.
b) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức
được cử tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Các đơn vị, địa phương có liên
quan:
a) Đối với đơn vị, địa phương được kiểm tra tại Mục IV Kế hoạch này:
- Phối hợp chặt chẽ, nghiêm túc với
Văn phòng UBND tỉnh trong quá trình thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC
theo đúng quy định của pháp luật và Kế hoạch này.
- Báo cáo kết quả thực hiện các biện
pháp nhằm khắc phục sai sót, hạn chế và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện
trong quá trình kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất
sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo kết luận kiểm
tra của Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 57 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017.
b) Thủ trưởng các đơn vị, địa phương
(kể cả đơn vị, địa phương được kiểm tra tại Mục IV Kế hoạch này) có trách nhiệm
ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ theo quy định tại Quyết định số 961/QĐ-UBND để
tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo kết quả
thực hiện tự kiểm tra nội bộ cho UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước
ngày 15/12/2019.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các Sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có liên
quan căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(Thu)
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|