HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2020/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày
04 tháng 12 năm2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KHỞI
NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số
217/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước
hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” do thành phố Cần Thơ thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia
đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Đề án 844).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện
các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại thành phố Cần Thơ.
b) Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp,
doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản
trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời
gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu.
c) Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ
thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả,
đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm
hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp
dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi
vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại
Việt Nam;
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại
Việt Nam.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện
Theo quy định tại Điều 2 của Thông
tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025”.
Điều 3. Nội
dung và mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện,
chi thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
sự kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí
khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng
(điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết
kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ theo chứng từ thực
tế phát sinh nhưng không quá 10.000.000 đồng/1 đơn vị tham gia.
3. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực tại thành phố. Nội dung và mức chi cụ thể
như sau:
a) Mức chi giải thưởng đối với cuộc thi khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Giải nhất: 40 triệu đồng/giải;
- Giải nhì: 32 triệu đồng/giải;
- Giải ba: 24 triệu đồng/giải;
- Giải khuyến khích: 8 triệu đồng/giải.
b) Chi tổ chức xét chọn và chấm giải thưởng:
- Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm
công trình, giải pháp, đề tài dự thi: 1.200.000 đồng/công trình, giải pháp, đề
tài.
- Họp Hội đồng giám khảo:
+ Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi;
+ Ủy viên, thư ký: 300.000 đồng/người/buổi.
- Chi thù lao đối với thành viên Ban Tổ chức và
Ban Thư ký trong thời gian tổ chức hội thi, cuộc thi theo kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt:
+ Ban Tổ chức: 300.000 đồng/người/tháng;
+ Ban Thư ký: 200.000 đồng/người/tháng.
c) Các nội dung chi khác: Thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho
hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng và các
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Nội
dung và mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ
cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền
chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình
khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một
số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% tổng dự
toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở
giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên gia trong nước:
Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc, thanh toán theo chứng từ thực
tế phát sinh nhưng không quá 15.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên),
mức chi thuê chuyên gia, thanh toán theo chứng từ thực tế phát sinh nhưng không
quá 40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài:
Mức chi thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc và trong phạm vi dự toán được
phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước
ngoài tối đa không quá 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Nội
dung và mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo: Hỗ trợ 30% tổng mức kinh phí thực hiện của dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
Thanh toán theo chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá
80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
Điều 6. Nội
dung và mức chi đối với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ 50% kinh
phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi
nghiệp thành công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Nội
dung và mức chi đối với hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
Hỗ trợ kinh phí
thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối
với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
1. Đối với chuyên gia trong nước: Mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp
đồng khoán việc, thanh toán theo
chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 10.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
2. Đối với
chuyên gia nước ngoài: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức
kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi trả cho chuyên gia
nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi đã thỏa thuận
với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 8. Nội dung và mức chi
hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
a) Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Thời gian hỗ trợ: 01 năm/doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ).
- Mức kinh phí hỗ trợ: Theo
chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ 50% kinh phí cung cấp
không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản
phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
4. Dự toán kinh phí tại khoản 1, khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây
dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức chi quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 9. Nội
dung và mức chi công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844 do thành phố thực
hiện
1. Chi thông tin, tuyên truyền về
hoạt động của Đề án và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được duyệt.
2. Chi tư vấn xác
định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm vụ; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm
vụ; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban điều hành Đề án; tổ chức
hội thảo khoa học; chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp tục hoàn thiện cơ chế
chính sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND .
3. Chi điều tra, khảo sát, thống
kê, đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc
gia. Một số nội dung và mức chi cụ thể như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê, lập
mẫu phiếu điều tra thống kê; tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả
Điều tra thống kê: 10.000.000 đồng.
b) Chi cho đối tượng cung cấp
thông tin:
- Đối với cá nhân
+ Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu: 40.000 đồng/phiếu;
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
50.000 đồng/phiếu;
+ Trên 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu.
- Đối với tổ chức (không bao gồm
các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định)
+ Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ
tiêu: 85.000 đồng/phiếu;
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu:
100.000 đồng/phiếu;
+ Trên 40 chỉ tiêu: 115.000 đồng/phiếu.
c) Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
4. Chi văn phòng phẩm, thanh toán
dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
5. Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước
đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần
Thơ.
6. Chi duy
trì, vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan Nhà nước; chi nhuận bút, thù lao đăng tải thông tin, tác phẩm trên Cổng
thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 19/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy
định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm, thông tin được đăng trên cổng
thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước.
7. Các khoản chi khác phục vụ trực
tiếp hoạt động chung: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 10. Nội
dung và mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, công tác phí, tiếp các
đoàn và khách mời quốc tế hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Nội dung chi
a) Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hoạt động tổ chức các hội nghị
tuyên truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp thành
công của Việt Nam.
c) Hỗ trợ kinh
phí tổ chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: (áp dụng đối với
hội nghị, hội thảo có tính chất quốc tế theo chương trình, kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt).
d) Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra
thống kê các cấp.
đ) Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết của Đề án 844 do thành phố Cần Thơ thực hiện.
2. Mức chi
a) Mức chi tại điểm a, b, d, đ khoản
1 Điều này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị; Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số
11/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định
mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên
chức của thành phố Cần Thơ; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài,
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm
và làm việc tại thành phố Cần Thơ.
b) Mức chi tại điểm c khoản 1 Điều
này thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Trong đó:
Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo
theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức
hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
Điều 11.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 12. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 04
tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Kho bạc Nhà nước thành phố;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo, Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|