ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
63/2016/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ
họp thứ tư Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 285A/TTr-STC ngày 10/12/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.
(Có Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2017 quy định tại Quyết định này là cơ sở thực hiện giao dự toán chi
thường xuyên cho các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến lập, phân bổ, chấp
hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách
2017 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách địa phương 2017-2020. Định mức
chi ngân sách này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000
đồng/tháng.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49 /2016/QĐ-UBND ngày 12 /12/2016 của UBND
tỉnh Lai Châu)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân
sách 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các năm trong thời
kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Đảng, đoàn thể và
các sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân
sách của từng cơ quan Đảng, đoàn thể và các sở, ban, ngành tỉnh; dự toán chi
ngân sách của từng huyện, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm ngân sách cấp huyện
và cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương
cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
2. Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng đối với cơ quan Đảng, đoàn thể cấp
tỉnh, cấp huyện đảm bảo cơ cấu 70% chi lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền
lương và các khoản đóng góp 30% chi cho hoạt động quản lý hành chính. Đối với
cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo cơ cấu 75% chi lương, các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương và
các khoản đóng góp 25% chi
cho hoạt động quản lý hành chính. Đối với chi sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh, cấp
huyện đảm bảo cơ cấu 85% chi lương, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương
và các khoản đóng góp 15% chi hành chính, chi thường xuyên cho hoạt động giảng
dạy (chưa kể nguồn thu học phí).
Trường hợp các khoản chi
không đảm bảo cơ cấu sẽ được cấp bù tỷ lệ theo quy định trên và chỉ tính bù
theo mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
Chương
II
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CƠ QUAN KHỐI TỈNH
Mục 1. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Điều 4.
Định mức phân bổ chi đối với các cơ quan quản lý nhà nước
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Từ 15 biên chế trở xuống
|
98
|
Từ 16 biên chế trở lên
|
97
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm và một số phụ cấp khác theo quy định trừ các khoản
phụ cấp, trợ cấp quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này), các khoản đóng góp
theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp khách,
hội nghị, sơ kết, tổng kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ
quan, đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức; chi bảo đảm cho hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính; chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng, Đoàn thể
trong cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
d) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định, mua sắm hàng hóa, dịch
vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp,
trợ cấp theo từng lĩnh vực, chuyên ngành, chuyên môn;
b) Các khoản chi đặc thù
mang tính chất chuyên biệt của cơ quan quản lý nhà nước;
c) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định;
d) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên.
Điều 5.
Định mức phân bổ chi đối với cơ quan Đảng
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 114 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp khách,
hội nghị, sơ kết, tổng kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ
quan, đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức và các nhiệm vụ phát
sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
d) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định, mua sắm hàng hóa, dịch
vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp
thâm niên nghề; phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp báo
cáo viên; phụ cấp đối với cấp ủy viên;
b) Kinh phí chi hoạt động
công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành
Trung ương; kinh phí cộng tác viên;
c) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên;
d) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác.
Điều 6.
Định mức phân bổ chi đối với cơ quan Đoàn thể
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 105 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm) các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp
khách, hội nghị, sơ kết, tổng kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ
quan, đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức; chi hỗ trợ hoạt động
công tác Đảng, Đoàn thể trong cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ phát sinh khác
theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
d) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định, mua sắm hàng hóa, dịch
vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp
công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội
b) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên.
Mục 2. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ CHI ĐỐI VỚI CÁC HỘI ĐẶC THÙ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP,
TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP VÀ CÁC SỰ NGHIỆP
Điều 7.
Định mức phân bổ chi đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 18 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy: Chi khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập
thể, thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, sơ kết, tổng
kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
b) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của
đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức; chi hỗ trợ hoạt động công
tác Đảng, Đoàn thể trong cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ phát sinh khác theo
quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
c) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, mua sắm
hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên.
Điều 8.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao (chưa bao gồm nguồn thu sự
nghiệp): Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: 77 triệu đồng/biên chế/năm
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Phụ cấp, trợ cấp theo Nghị
định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ; Phụ cấp trách nhiệm đối với
cấp ủy viên;
c) Kinh phí chi hoạt động
công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành
Trung ương;
d) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, chi đặc thù ngành (trang
phục phát thanh viên, mỹ phẩm), hội nghị, sơ kết, tổng kết, văn phòng phẩm,
điện nước, xăng dầu, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, công
nghệ thông tin, đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ phát sinh
khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
đ) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định, mua sắm hàng hóa, dịch
vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng;
e) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng
phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc;
g) Phụ cấp đặc biệt, chế độ
bồi dưỡng bằng hiện vật theo quy định.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Chi mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc, tài sản, hàng hóa, dịch vụ và sửa chữa trụ sở, sửa chữa
tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên;
b) Tiền nhuận bút, tiền điện,
tiền mua dầu chạy máy phát điện khi mất điện.
Điều 9.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
1. Định mức phân bổ đối với
các các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến tỉnh: Phân bổ theo chỉ tiêu biên chế của
cấp có thẩm quyền giao:
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Từ 30 biên chế trở xuống
|
22
|
Từ 31 biên chế trở lên
|
21
|
2. Định mức phân bổ đối với
các Cơ sở điều trị Methadone, các Trung tâm Dân số KHHGĐ, các đội y tế dự phòng
tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn: Phân bổ
theo chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao:
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình, Đội Y tế dự phòng các huyện: Phong Thổ, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Mường
Tè và các Cơ sở điều trị Methadone.
|
20
|
Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình, Đội Y tế dự phòng các huyện: Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên
|
18
|
Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình và Đội Y tế dự phòng thành phố
|
16
|
Các Phòng khám đa khoa khu
vực, các Trạm y tế xã nằm trên địa bàn xã biên giới
|
15
|
Các Phòng khám đa khoa khu
vực, các Trạm y tế xã nằm trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn
|
14
|
Các Phòng khám đa khoa khu
vực, các Trạm y tế xã, phường, thị trấn còn lại
|
13
|
3. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị: Chi khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp khách,
hội nghị, sơ kết, tổng kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng.
b) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ
quan, đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức; chi hỗ trợ
hoạt động công tác Đảng, Đoàn thể trong cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ phát
sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
c) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, mua sắm
hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
4. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thâm niên vượt
khung; phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Phụ cấp, trợ cấp theo từng
lĩnh vực, chuyên ngành, chuyên môn;
c) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác được cấp có thẩm quyền quyết định;
d) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên;
5. Định mức phân bổ chi cho
các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện:
Được tính dự toán ngân sách
trên cơ sở chỉ tiêu giường bệnh; biên chế được cấp có thẩm quyền giao và nhiệm
vụ hàng năm của đơn vị và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC
ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ,
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
6. Các nội dung tính theo số
đối tượng cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhiệm vụ hàng năm của đơn
vị:
a) Phụ cấp nhân viên y tế
thôn bản, cô đỡ thôn bản;
b) Kinh phí dự phòng phòng
chống dịch;
c) Kinh phí giám định pháp
y;
d) Quỹ khám chữa bệnh cho
người nghèo;
đ) Kinh phí mua thẻ BHYT cho
trẻ em dưới 6 tuổi; người nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định;
e) Kinh phí hỗ trợ mua thẻ
BHYT cho học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở số đối tượng đã tham gia
mua thẻ BHYT, mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
Điều
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục: Định mức phân bổ
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao.
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1. Các trường Phổ thông
Dân tộc nội trú
|
|
Trường PTDT Nội trú Ka
Lăng
|
153
|
Các Trường PTDT Nội trú
còn lại
|
105
|
2. Các trường Trung học
Phổ thông
|
|
Trường THPT Chuyên Lê Quý
Đôn
|
133
|
Các Trường THPT nằm trên địa
bàn các xã đặc biệt khó khăn
|
132
|
Các Trường THPT còn lại
|
93
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Hướng nghiệp tỉnh
|
102
|
3. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Phụ cấp theo Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;
c) Chế độ phụ cấp thâm niên
đối với nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
d) Chính sách đối với nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 và
Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ;
đ) Phụ cấp đặc biệt theo
Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
e) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan, đơn vị: Khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể, xăng xe, công tác phí, thông tin liên lạc, hội nghị,
sơ kết, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, chi các hoạt động dịch vụ công cộng,
chi tiếp khách, công nghệ thông tin, đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các
nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị;
g) Chi mua sắm tài sản, hàng
hóa, dịch vụ (kể cả sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung bàn ghế hàng năm và mua
sắm đồ dùng, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học), sửa chữa tài sản,
sửa chữa trụ sở, xe ô tô, duy tu bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ công tác
chuyên môn có giá trị dưới 100 triệu đồng;
h) Kinh phí chi hội thảo thỉnh
giảng theo quy định.
4. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Chi chế độ chính sách đối
với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú quy định tại Thông tư liên tịch
số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và đào
tạo;
b) Phụ cấp trách nhiệm đối với
cấp ủy viên; trợ cấp lần đầu theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của
Chính phủ;
c) Kinh phí chi hoạt động
công tác Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành
Trung ương;
d) Chi sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên;
đ) Các chính sách hỗ trợ học
sinh (tiền ăn, tiền nhà ở, tủ thuốc, cơ sở vật chất, hỗ trợ cho tổ chức nấu
ăn; hỗ trợ chi phí học tập; kinh phí cấp bù học phí…).
Điều
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ tính theo
chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền giao (chưa bao gồm nguồn thu học phí,
thu sự nghiệp)
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai
Châu; Trường Chính trị tỉnh; Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú
|
102
|
Trung tâm Dạy nghề và hỗ
trợ nông dân
|
97
|
Trường Trung cấp Y tế
|
86
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên nghề và các
khoản phụ cấp khác theo quy định), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các đơn vị: Chi khen thưởng theo chế độ,
phúc lợi tập thể thông tin liên lạc, xăng xe, công tác phí, tiếp khách, hội nghị,
sơ kết, tổng kết, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng;
c) Các khoản chi nghiệp vụ
mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ
quan, đơn vị, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi công tác tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật; chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng, Đoàn thể
trong đơn vị và các nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị;
d) Kinh phí sửa chữa tài sản
phục vụ công tác chuyên môn và kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị,
phương tiện làm việc của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, mua sắm
hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 100 triệu đồng.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp trách nhiệm nội
trú;
b) Các nhiệm vụ đặc thù phát
sinh không thường xuyên khác, chi mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa
tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
tiền điện, tiền nước;
c) Kinh phí đào tạo được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên.
Điều
12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao; Tài nguyên môi
trường; Đảm bảo xã hội; Khoa học công nghệ và sự nghiệp kinh tế khác
1. Định mức phân bổ tính
theo chỉ tiêu biên chế của cấp có thẩm quyền giao:
Đối với các đơn vị
|
Định mức phân bổ
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Từ 15 biên chế trở xuống
|
84
|
Từ 16 biên chế trở lên
|
78
|
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi lương và các khoản có
tính chất lương (phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp trách nhiệm), các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn);
b) Phụ cấp đặc biệt theo
Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
c) Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy các cơ quan, đơn vị: Khen thưởng theo
chế độ, phúc lợi tập thể, xăng xe, công tác phí, thông tin liên lạc, hội nghị,
sơ kết, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, chi các hoạt động dịch vụ công cộng,
chi tiếp khách, công nghệ thông tin, đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các
nhiệm vụ phát sinh khác theo quy định thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị;
d) Chi mua sắm tài sản,
trang thiết bị và phương tiện làm việc, sửa chữa tài sản, hàng hóa, dịch vụ, sửa
chữa trụ sở, xe ô tô, duy tu bảo dưỡng trang thiết bị phục vụ công tác chuyên
môn có giá trị dưới 100 triệu đồng;
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp ưu đãi, phụ cấp đặc
thù ngành, nghề theo quy định;
b) Phụ cấp, trợ cấp theo Nghị
định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ;
c) Chi sửa chữa trụ sở; kinh
phí mua sắm tài sản và trang thiết bị, phương tiện làm việc, mua sắm tài sản,
hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
Điều
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giao thông do cấp tỉnh quản lý
Định mức phân bổ cho công
tác quản lý và duy tu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường; cầu tỉnh quản lý (chưa
bao gồm kinh phí sửa chữa vừa và khắc phục bão lũ hàng năm), cụ thể:
a) Đối với mặt đường láng nhựa:
48 triệu đồng/km/năm;
b) Đối với mặt đường bê tông
xi măng: 47 triệu đồng/km/năm;
c) Đối với mặt đường cấp phối:
51 triệu đồng/km/năm;
d) Đối với cầu có chiều dài
L > 6m: 0,25 triệu đồng/m/năm.
Điều
14. Định mức thực hiện dự án đề tài khoa học
Thuộc nguồn vốn sự nghiệp
khoa học được phân bổ bằng mức kinh phí do Trung ương phân bổ và được giao dự
toán cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Mục 3.
CHI QUỐC PHÒNG - AN NINH; CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, NGHỊ QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH;
TRÍCH LẬP QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều
15. Chi Quốc phòng-An ninh
Căn cứ nhiệm vụ Quốc phòng -
An ninh được tỉnh giao và các quy định của Nhà nước về công tác Quốc phòng - An
ninh; các chính sách theo Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh công an xã để tính
kinh phí chi Quốc phòng - An ninh.
Điều
16. Chi các chương trình, đề án, nghị quyết, quyết định
Được tính trên cơ sở kế hoạch
và cơ chế, chính sách của địa phương ban hành.
Điều
17. Mức trích lập Quỹ thi đua khen thưởng cấp tỉnh
Được trích tối đa bằng 1%
chi thường xuyên theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
Chương
III
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Mục 1.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
Điều
18. Định mức phân bổ chi đối với các cơ quan quản lý nhà nước
1. Định mức phân bổ tính
theo biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 96 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Tiền lương; các khoản phụ cấp
lương: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản phụ cấp khác theo quy định; các
khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn trích theo lương; các khoản chi hành chính, chi chuyên môn
nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp
khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật; chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kinh
phí thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ;
b) Chi phụ cấp đại biểu HĐND
cấp huyện;
c) Chi đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
d) Chi thực hiện Nghị quyết
số 45/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi đảm
bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu;
đ) Chi thực hiện Nghị quyết
số 55/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh Quy định mức chi đối với cán bộ,
công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
e) Chi cán bộ tăng cường xuống
xã và chế độ thu hút tri thức trẻ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ
g) Chi thực hiện Quyết định
số 718/QĐ-TTg ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
h) Chi hoạt động của hội đồng
giáo dục pháp luật; chi mua sắm trang phục thanh tra; chi thực hiện quy chế dân
chủ; chi đảm bảo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; chi phục vụ hoạt động
cải cách hành chính.
Điều
19. Định mức phân bổ chi đối với các cơ quan Đảng
1. Định mức phân bổ tính
theo biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 114 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Tiền lương; các khoản phụ cấp lương: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp
thâm niên vượt khung, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản phụ
cấp theo quy định; các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; các khoản chi hành
chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ
công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật; chi phổ biến và quán triệt các Nghị
quyết của Đảng; kinh phí xây dựng và thẩm định các đề án, nghị quyết; kinh phí
thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên các cấp.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp
công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy
viên;
b) Chi đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
c) Kinh phí thực hiện Quyết
định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương;
d) Kinh phí thực hiện một số
chế độ chi tiêu đặc thù đối với công tác đảng.
Điều
20. Định mức phân bổ chi cơ quan Đoàn thể
1. Định mức phân bổ tính
theo biên chế của cấp có thẩm quyền giao: 105 triệu đồng/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Tiền lương; các khoản phụ cấp lương: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp
thâm niên vượt khung, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản phụ
cấp theo quy định; các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; các khoản chi hành
chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ
công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Phụ cấp công vụ; phụ cấp
Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội;
b) Chi đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
c) Chi hỗ trợ hoạt động của
khối đoàn thể và các tổ chức xã hội;
d) Kinh phí tổ chức đại hội
nhiệm kỳ của các tổ chức xã hội.
Mục 2.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ, SỰ NGHIỆP VĂN
HÓA THÔNG TIN, THỂ DỤC THỂ THAO, PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH
Điều
21. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
1. Định mức phân bổ tính
theo biên chế của cấp có thẩm quyền giao, cụ thể như sau:
a) Các huyện Phong Thổ, Mường
Tè: 137 triệu/biên chế/năm;
b) Các huyện Sìn Hồ, Nậm
Nhùn: 133 triệu/biên chế/năm;
c) Các huyện Than Uyên, Tân
Uyên, Tam Đường: 118 triệu/biên chế/năm;
d) Thành phố Lai Châu: 115
triệu/biên chế/năm.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; phụ cấp
ưu đãi ngành theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và
Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ; chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo Nghị
định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ, bảo lưu ưu đãi nhà giáo
theo Quyết định số 42/2011/QĐ-TTg ngày 05/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ; kinh
phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ; phụ cấp
đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; các khoản
chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch
vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa (kể cả sửa chữa
cơ sở vật chất, bổ sung bàn ghế hàng năm và mua sắm phục vụ công tác dạy và học)
và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Kinh phí cho đối tượng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ;
b) Các khoản chi hỗ trợ cho
học sinh cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở như: Chế độ hỗ trợ tiền ăn, hỗ
trợ tiền nhà ở, hỗ trợ chi phí học tập...;
c) Kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
d) Kinh phí thực hiện các đề
án, nghị quyết được cấp tỉnh phê duyệt về lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
Điều
22. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao; Phát
thanh - truyền hình
- Định mức tính theo đầu dân
số
Nội dung
|
Định mức
(Đồng/người dân/năm)
|
Sự nghiệp văn hóa - thông
tin
|
26.900
|
Sự nghiệp thể dục thể thao
|
9.000
|
Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình
|
26.400
|
- Đối với các huyện, thành
phố có dân số dưới 50.000 người được tính phần chênh lệch dân số để đảm bảo bằng
mức dân số 50.000 người.
1. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao:
a) Đã bao gồm: Chi lương và
các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; kinh phí
ban chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cơ sở và chi
hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành.
b) Chưa bao gồm: Kinh phí tổ
chức đại hội thể dục - thể thao; kinh phí hỗ trợ các lễ hội truyền thống trên địa
bàn các huyện, thành phố.
2. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh - truyền hình:
a) Đã bao gồm: Chi lương và
các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; các khoản
chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi
công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, chi nhuận
bút, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
b) Chưa bao gồm: Chi mua sắm,
sửa chữa lớn, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện. Đối với Đài
truyền thanh - truyền hình có trụ sở đặt tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn được tính bổ sung kinh phí thực hiện chế độ theo Nghị định số
116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ.
Mục 3.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH
Điều
23. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
1. Kinh phí thực hiện chế độ
trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ; kinh phí cấp thẻ BHYT cho các đối
tượng bảo trợ xã hội; kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; kinh phí chi
trả trợ cấp hàng tháng qua hệ thống bưu điện được phân bổ trên cơ sở đối tượng
thụ hưởng chính sách và mức chi trả theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện chế độ
thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: Liệt sĩ,
thương binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng..)
các huyện, thành phố được phân bổ với mức 800.000 đồng/gia đình chính
sách/năm.
3. Kinh phí thực hiện các hoạt
động cứu trợ xã hội, đảm bảo xã hội khác với mức 60 triệu đồng/xã, phường, thị
trấn.
Điều
24. Định mức phân bổ chi cho quốc phòng, an ninh
1. Định mức tính theo dân số:
a) Chi quốc phòng: 14.000 đồng/người
dân/năm và 40 triệu đồng/xã biên giới/năm;
b) Chi an ninh: 7.500 đồng/người
dân/năm và 20 triệu đồng/xã biên giới/năm.
c) Đối với các huyện, thành
phố có dân số dưới 50.000 người được tính phần chênh lệch dân số để đảm bảo bằng
mức dân số 50.000 người.
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Chi hỗ trợ các đơn vị quốc phòng, an ninh đóng trên địa bàn các huyện, thành phố
để thực hiện các nhiệm vụ cần thiết về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn
xã hội.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm: Kinh phí thực hiện chế độ công an xã theo pháp lệnh công an xã, kinh phí
thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ và các khoản kinh phí
đặc thù thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng được tỉnh giao.
Mục 4. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Gọi chung là cấp xã)
Điều
25. Định mức phân bổ chi ngân sách cấp xã
1. Định mức phân bổ như sau:
a) Xã, phường trên địa bàn
thành phố Lai Châu: 3.350 triệu đồng/xã, phường/năm;
b) Các xã biên giới: 3.800
triệu đồng/xã/năm; riêng đối với xã biên giới thuộc huyện Mường Tè: 4.200 triệu
đồng/xã/năm.
c) Các xã, thị trấn còn lại:
3.600 triệu đồng/xã, thị trấn/năm;
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương đối
với cán bộ, công chức cấp xã; chi phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố (không
bao gồm chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; cô đỡ thôn, bản thuộc
nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp); trợ cấp đối với cán bộ xã
đã nghỉ việc theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ; các
khoản chi hành chính; chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt
động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách; chi hoạt động của Ban thanh tra nhân
dân - giám sát đầu tư cộng đồng (5 triệu đồng/ban/năm); chi hoạt động của
tổ hòa giải xã; kinh phí xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật hàng năm (2 triệu
đồng/xã/năm); chi hỗ trợ đối với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư theo
Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Đối với khu dân cư theo mức: 3 triệu đồng/năm/khu
dân cư; Đối với các xã thuộc vùng khó khăn theo mức: 5 triệu đồng/năm/khu dân
cư); kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã theo Thông tư số
96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính; kinh phí hỗ trợ cho Chi hội
thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, bản đặc biệt khó khăn; chi phụ cấp
đại biểu HĐND cấp xã; kinh phí thực hiện quy chế dân chủ; kinh phí hỗ trợ tổ
dân vận xã, phường; kinh phí hỗ trợ hội đồng giáo dục pháp luật cấp xã; kinh
phí hoạt động của HĐND cấp xã theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016
của HĐND tỉnh; kinh phí đảm bảo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; kinh
phí phục vụ hoạt động cải cách hành chính, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Kinh phí chi trả chế độ,
chính sách cho các trí thức trẻ, ưu tú có trình độ đại học tăng cường về làm
Phó Chủ tịch UBND xã thuộc 62 huyện nghèo (Đề án 600); Kinh phí chi trả
chế độ, chính sách cho trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển
nông thôn miền núi giai đoạn 2013-2020 (Đề án 500);
b) Kinh phí thực hiện chính
sách người uy tín tại thôn, bản theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Kinh phí chi hỗ trợ trực
tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ: Được xác định trên cơ sở
mức hưởng và số đối tượng thực tế được hưởng.
Mục 5. ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ, CHI THƯỜNG XUYÊN KHÁC VÀ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
Điều
26. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp kinh tế được tính bằng 7% tổng các khoản chi thường xuyên tính theo định
mức (từ Điều 18 đến Điều 25 của Quy định này).
2. Định mức phân bổ đã bao gồm:
a) Chi hoạt động của biên chế
các sự nghiệp (sự nghiệp nhà khách, ban quản lý chợ) gồm: Tiền lương cơ
bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương; các khoản chi hành
chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ
công cộng, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên;
b) Sự nghiệp nông - lâm nghiệp:
Bao gồm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021;
c) Sự nghiệp giao thông: Bao
gồm nội dung chi công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình giao
thông do cấp huyện quản lý;
d) Sự nghiệp thủy lợi: Bao gồm
nội dung chi công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình thủy lợi, nước
sinh hoạt do cấp huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp thị chính: Bao
gồm nội dung chi cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đèn điện chiếu
sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, trồng và chăm sóc cây xanh do cấp huyện quản
lý;
e) Chi sự nghiệp kinh tế
khác: Bao gồm chi phí quản lý Ban Chỉ đạo các chương trình và chi các chương
trình kinh tế khác do cấp huyện quản lý.
3. Định mức phân bổ chưa bao
gồm:
a) Kinh phí cấp bù miễn thủy
lợi phí theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ;
b) Kinh phí thực hiện các đề
án, nghị quyết của tỉnh;
c) Đối với thành phố Lai
Châu: Chi cho hoạt động vệ sinh môi trường, tiền điện thắp sáng công cộng, chi
kiến thiết thị chính, chi cây xanh đô thị.
Điều 27.
Định mức chi thường xuyên khác
1. Phân bổ theo tỷ lệ 0,5% tổng
các khoản chi thường xuyên tính theo định mức (từ Điều 18 đến Điều 26 của
Quy định này). Đối với các huyện có xã biên giới được hỗ trợ thêm 50 triệu
đồng/xã biên giới/năm.
2. Định mức phân bổ tại Khoản
1, Điều này đã bao gồm: Kinh phí thực hiện ban chỉ đạo công tác tôn giáo cấp
huyện, cấp xã; chi kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản; chi trích lập quỹ
thi đua khen thưởng cấp huyện, cấp xã; chi thực hiện nhiệm vụ quan hệ đối ngoại...
Điều 28.
Dự phòng ngân sách cấp huyện
Dự phòng ngân sách của cấp
huyện được phân bổ theo tỷ lệ 2% tổng các khoản chi thường xuyên tính theo định
mức (từ Điều 18 đến Điều 27 của Quy định này).
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
29. Tổ chức thực hiện
Căn cứ định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại Quy định này là cơ sở để Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố
hằng nằm lập, phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tổ chức
thực hiện đảm bảo khớp đúng về tổng mức. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương phải quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách hành
chính; thực hiện công khai, minh bạch ngân sách theo quy định; xác định rõ
trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
cùng các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực
hiện phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương theo đúng định mức
quy định tại Quy định này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện thu,
chi ngân sách địa phương và các báo cáo tài chính khác theo quy định của pháp
luật.
Điều
30. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có sự điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến cơ chế quản lý nhà nước về
tài chính - ngân sách, giao Sở Tài chính căn cứ vào điều kiện thực tiễn của địa
phương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp để đề xuất những
nội dung cần sửa đổi, bổ sung, thay thế trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.