UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 572/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 11
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số
530/TTr-SLĐTBXH ngày 10/4/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; 02 Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục 1 và Phụ
lục 2 chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết định này thiết
lập, tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu tại địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V1, V4, CB;
- VNPT Lai Châu (để p/h);
- Lưu: VT, KS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ
LỤC: 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 572/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, thời gian, cách thức thực hiện TTHC
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
Lĩnh vực: Bảo trợ
xã hội
|
1
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hàng năm
|
Thời gian thực
hiện: Từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 hàng năm
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
- Qua Dịch vụ bưu
chính công ích;
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ
cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và biểu mẫu báo cáo.
|
2
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo thường xuyên hàng năm
|
15 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
- Qua Dịch vụ bưu
chính công ích;
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ
cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và biểu mẫu báo cáo.
|
3
|
Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hàng năm
|
15 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
- Qua Dịch vụ bưu
chính công ích;
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn
|
Không
|
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025;
- Thông tư số
02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà
soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
- Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu
nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo.
|
4
|
Công nhận hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Địa điểm thực
hiện:
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
2. Thời gian thực
hiện:
Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng: Từ 07
giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ
sơ và nhận kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã;
- Qua Dịch vụ bưu
chính công ích;
- Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.laichau.gov.vn
|
Không
|
- Luật Cư trú;
- Luật Bảo hiểm y
tế;
- Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH
ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ
cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và biểu mẫu báo cáo;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp
rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và biểu mẫu báo cáo.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Ghi
chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
|
1
|
1.000489.000.00.00.H35
|
Công nhận hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
|
Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
Bảo
trợ xã hội
|
Công bố tại Quyết định
số 1497/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu
|
2
|
1.000506.000.00.00.H35
|
Công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo phát sinh trong năm
|
Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|