ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1100/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 24 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tại Tờ trình số 1632/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới,
02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 01 quy trình nội bộ (số 01)
ban hành kèm theo Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Người có công
|
1
|
1.010833
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1100/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có công làm
đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ theo
quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ
sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ).
Bước 2: Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp
giấy xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người
có công.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị
địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến
thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác
nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận thân nhân của người có công.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung.