ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1214/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
22 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-LĐTBXH ngày
12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 111/TTr SLĐTBXH ngày 18/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đã được công bố tại Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện nhiệm vụ sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ
công của tỉnh, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được phê duyệt
tại Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 1.12.08.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1214/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
1.010826.000.
00.00.H61
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ
người có công
|
Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; cơ quan có thẩm quyền.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
1.010833.000.
00.00.H61
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến nộp, xuất trình sô hộ khẩu, sô tạm trú giây khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Sửa đổi, bổ sung thông tin
cá nhân trong hồ sơ người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn
đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao có chứng
thực từ các giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Quầy
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu,
phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để
người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì Trung tâm
Phục vụ hành chính công gửi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp
biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa
đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong
thời gian 12 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của
cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
- Bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng
minh thư nhân dân.
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hướng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc
chứng minh thư nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày, kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy
trình thực hiện).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;
thân nhân của người có công đã từ trần.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trường hợp áp dụng:
- Người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những
thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán của người có
công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt
sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản
thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ
về hộ tịch.
- Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên,
chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa
danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị
khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung
thông tin trong hồ sơ ………2………
Kính gửi: ………………3
……………………
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………………… Nam/Nữ:
...........................................
CCCD/CMND số …………………… Ngày cấp ……………… Nơi cấp ............................
Quê quán:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Số điện thoại:
...................................................................................................................
Thuộc diện người có công4:
...............................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
/.
…,ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền5
Ông (bà) ……………………………hiện thường trú tại …………………… và có chữ ký trên bản khai
là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
2 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ:
hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
3 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì
gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản
lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
4 Ghi rõ diện đối tượng người có công
(thương binh, bệnh binh...). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ
mối quan hệ với người có công.
5 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý
thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội,
công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Cấp giấy xác nhận thân
nhân của người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công hoặc thân nhân người có công
làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công kèm bản sao được
chứng thực từ một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp
xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để
người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả thuộc UBND cấp xã sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã gửi phiếu hướng dẫn, bổ sung hoàn thiện hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại
cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ đế bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực
tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
- Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định,
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua hộp thư điện tử cho
người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công
chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua hộp
thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần
Bước 2: Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú trong thời
gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận thân nhân của người có công theo Mẫu số 45 Phụ lục 1 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích,
cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với
trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh
lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết
quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người
có công.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị
địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương
chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận
mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân
dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận thân nhân của người có công.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
1 Phần in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung