ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3019/QĐ-UBND
|
Lào Cai,
ngày 28 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
của quốc gia”;
Căn cứ
Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về
chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê
duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 133/TTr-STTTT
ngày 20/11/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp
hạng mức độ chuyển đổi số (gọi tắt DTI) của các địa phương và các cơ quan
đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
2644/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Bộ chỉ số
đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các địa phương, các cơ quan
đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Chỉ đạo CĐS tỉnh;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, VX1.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI
SỐ (DTI) CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ỦY BAN MẶT
TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích
1. Theo
dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi
số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Giúp
cấp ủy, chính quyền, ban chỉ đạo chuyển đổi số các cấp và lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị, địa phương theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong hoạt động chuyển đổi số.
3. Xác
định các nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao chỉ số
chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng
cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa
phương và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyển đổi số. Xây
dựng các cơ quan điển hình trong chuyển đổi số.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh: Quy định này quy định về cấu trúc, trình tự, phương pháp đánh
giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn
vị, địa phương tỉnh Lào Cai.
2. Đối
tượng áp dụng:
- Các cơ
quan đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai và các tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan cấp tỉnh).
- Các
huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
- Các cơ
quan đảng, cơ quan nhà nước cấp huyện (sau đây gọi chung là các cơ quan cấp
huyện).
- Các xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều
3. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc
đánh giá mức độ chuyển đổi số phải đảm bảo tính công khai, khách quan, minh
bạch, phản ánh đúng thực trạng, kết quả chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn
vị, địa phương tại thời điểm đánh giá.
2. Cho
phép các cơ quan, đơn vị có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá
của UBND tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối
với từng nội dung đánh giá.
Chương
II
CẤU TRÚC CHỈ SỐ, TRÌNH TỰ, PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG DTI
Điều 4.
Cấu trúc DTI
1. DTI các
cơ quan cấp tỉnh có thủ tục hành chính
Bao gồm 06
chỉ số đánh giá chính với 55 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm, trong
đó:
- 06 chỉ
số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt
động. Nhóm chỉ số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ
tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt động gồm
01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(55 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
1
|
Nhận
thức số
|
06
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
06
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
05
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
05
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
10
|
100
|
6
|
Hoạt
động chuyển đổi số
|
23
|
500
|
- Chi tiết
cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện
trong Phụ lục 01 (kèm theo Quyết định).
2. DTI các
cơ quan cấp tỉnh không có thủ tục hành chính
Bao gồm 06
chỉ số đánh giá chính với 43 chỉ số thành phần, thang điểm 800 điểm, trong đó:
- 06 chỉ
số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt
động. Nhóm chỉ số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số, Thể chế số, Hạ
tầng số, Nhân lực số, An toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt động gồm
01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT
|
Chỉ số
chính
(06 chỉ
số chính)
|
Chỉ số thành phần
(43 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
1
|
Nhận
thức số
|
06
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
06
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
05
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
05
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
10
|
100
|
6
|
Hoạt
động chuyển đổi số
|
11
|
300
|
- Chi tiết
cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện
trong Phụ lục 02 (kèm theo Quyết định).
3. DTI cấp
huyện
Được cấu
trúc theo 03 trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm 08 chỉ
số đánh giá chính với 109 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm: 500 điểm
cho chỉ số chung (Nhận thức số: 100 điểm; Thể chế số 100 điểm; Hạ tầng số:
100 điểm; Nhân lực số: 100 điểm; An toàn thông tin: 100 điểm) và 500 điểm
cho nhóm chỉ số về hoạt động (Chính quyền số 200 điểm; Kinh tế số 150 điểm;
Xã hội số 150 điểm); 08 chỉ số chính được phân thành: Nhóm chỉ số nền tảng
chung và Nhóm chỉ số về hoạt động, trong đó:
- Nhóm chỉ
số chung, gồm 05 chỉ số chính: Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực
số; an toàn thông tin mạng.
- Nhóm chỉ
số về hoạt động, gồm 03 chỉ số chính: Hoạt động chính quyền số; hoạt động kinh
tế số; hoạt động xã hội số, cụ thể:
+ Trụ cột
chính quyền số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 700, trong đó gồm 05 chỉ số
chính thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động chính quyền số.
+ Trụ cột
kinh tế số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính
thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động kinh tế số.
+ Trụ cột
xã hội số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính
thuộc nhóm chỉ số chung và chỉ số hoạt động xã hội số.
a) Trụ cột
chính quyền số
Trụ cột
chính quyền số có 06 chỉ số chính với 74 chỉ số thành phần, thang điểm 700
điểm. Trong đó, 06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung
(Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng)
và chỉ số (hoạt động chính quyền số), cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(74 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(700)
|
1
|
Nhận
thức số
|
07
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
07
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
16
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
07
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
12
|
100
|
6
|
Hoạt
động chính quyền số
|
25
|
200
|
b) Trụ cột
kinh tế số
Trụ cột
kinh tế số có 06 chỉ số chính với 63 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong
đó, 06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số chung (Nhận thức số; thể
chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và chỉ số (hoạt
động kinh tế số), cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(63 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(650)
|
1
|
Nhận
thức số
|
07
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
07
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
16
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
07
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
12
|
100
|
6
|
Hoạt
động kinh tế số
|
14
|
150
|
c) Trụ cột
xã hội số
Trụ cột xã
hội số có 06 chỉ số chính với 70 chỉ số thành phần, thang điểm 650. Trong đó,
06 chỉ số chính gồm 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số chung (Nhận thức số; thể chế
số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và chỉ số (hoạt
động xã hội số), cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(70 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(650)
|
1
|
Nhận
thức số
|
07
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
07
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
16
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
07
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
12
|
100
|
6
|
Hoạt
động xã hội số
|
21
|
150
|
Điểm chỉ
số thành phần và phương pháp tính điểm các chỉ số thành phần của DTI cấp huyện
được thể hiện trong Phụ lục 03 (kèm theo Quyết định).
4. DTI các
cơ quan cấp huyện
Bao gồm 06
chỉ số đánh giá chính với 47 chỉ số thành phần, thang điểm 1000 điểm, trong đó:
- 06 chỉ
số đánh giá chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và Nhóm chỉ số về hoạt
động. Nhóm chỉ số nền tảng chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số; thể chế
số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng); Nhóm chỉ số về hoạt
động gồm 01 chỉ số (hoạt động chuyển đổi số), cụ thể:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(47 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1.000)
|
1
|
Nhận
thức số
|
04
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
05
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
05
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
05
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
10
|
100
|
6
|
Hoạt
động chuyển đổi số
|
18
|
500
|
- Thuyết
minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp Sở
được thể hiện trong Phụ lục 04 (kèm theo Quyết định).
4. DTI cấp
xã
Được cấu
trúc theo 03 trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, bao gồm 08 chỉ
số đánh giá chính với 85 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000 điểm: 500 điểm cho
chỉ số chung (Nhận thức số: 100 điểm; thể chế số 100 điểm; hạ tầng số: 100
điểm; nhân lực số: 100 điểm; an toàn thông tin: 100 điểm) và 500 điểm cho
nhóm chỉ số về hoạt động (Chính quyền số 200 điểm; kinh tế số 150 điểm; xã
hội số 150 điểm). 08 chỉ số chính được phân thành: Nhóm chỉ số chung và
Nhóm chỉ số về hoạt động, trong đó:
- Nhóm chỉ
số chung gồm 05 chỉ số chính (Nhận thức số; thể chế số; hạ tầng số; nhân lực
số).
- Nhóm chỉ
số về hoạt động gồm 03 chỉ số chính (Hoạt động chính quyền số; hoạt động
kinh tế số; hoạt động xã hội số), cụ thể:
+ Trụ cột
chính quyền số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 700, trong đó gồm 05 chỉ số
chính thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động chính quyền số.
+ Trụ cột
kinh tế số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính
thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động kinh tế số.
+ Trụ cột
xã hội số có 06 chỉ số chính với tổng điểm 650, trong đó gồm 05 chỉ số chính
thuộc nhóm chỉ số chung và 01 chỉ số Hoạt động xã hội số.
a) Trụ cột
chính quyền số
Trụ cột
chính quyền số có 06 chỉ số chính với 57 chỉ số thành phần, thang điểm 700
điểm. Trong đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số;
thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số
hoạt động chính quyền số, cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(57 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(700)
|
1
|
Nhận
thức số
|
05
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
05
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
11
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
06
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
09
|
100
|
6
|
Hoạt
động chính quyền số
|
21
|
200
|
b) Trụ cột
kinh tế số
Trụ cột
chính quyền số có 06 chỉ số chính với 45 chỉ số thành phần, thang điểm 650
điểm. Trong đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số;
thể chế số; hạ tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số
hoạt động kinh tế số, cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(45 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(650)
|
1
|
Nhận
thức số
|
05
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
05
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
11
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
06
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
09
|
100
|
6
|
Hoạt
động kinh tế số
|
09
|
150
|
c) Trụ cột
xã hội số
Trụ cột xã
hội số có 6 chỉ số chính với 55 chỉ số thành phần, thang điểm 650 điểm. Trong
đó, 05 chỉ số thuộc nhóm chỉ số nền tảng chung (Nhận thức số; thể chế số; hạ
tầng số; nhân lực số; an toàn thông tin mạng) và 01 chỉ số Hoạt động xã hội
số, cụ thể như sau:
TT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(55 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(650)
|
1
|
Nhận
thức số
|
05
|
100
|
2
|
Thể chế
số
|
05
|
100
|
3
|
Hạ tầng
số
|
11
|
100
|
4
|
Nhân lực
số
|
06
|
100
|
5
|
An toàn
thông tin mạng
|
09
|
100
|
6
|
Hoạt
động xã hội số
|
19
|
150
|
Thuyết
minh chi tiết cấu trúc và các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp xã
được thể hiện trong Phụ lục 05 (kèm theo Quyết định).
Điều 5.
Phương pháp đánh giá
1. Việc
đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị, địa phương
được thực hiện thông qua hình thức chấm điểm đối với các chỉ số, hạng mục quy
định tại Điều 4 Quy định này.
2. Báo cáo
đánh giá, xếp loại được phân thành bốn nhóm, mỗi nhóm có đánh giá, xếp hạng
chung và đánh giá, xếp hạng theo từng tiêu chí thành phần.
a) Nhóm
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có thủ tục hành chính: Bao gồm 18 cơ quan, đơn
vị:
- Ban Dân
tộc tỉnh;
- Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh;
- Sở Công
Thương;
- Sở Du
lịch;
- Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng;
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư;
- Sở Khoa
học và Công nghệ;
- Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Nội
vụ;
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Ngoại
vụ;
- Sở Tài
chính;
- Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Sở Tư
pháp;
- Sở Thông
tin và Truyền thông;
- Sở Văn
hóa và Thể thao;
- Sở Y tế.
b) Nhóm
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh không có thủ tục hành chính: Bao gồm 22 cơ quan,
đơn vị:
- Ban Tổ
chức Tỉnh ủy;
- Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân
vận Tỉnh ủy;
- Ban Nội
chính Tỉnh ủy;
- Ủy ban
Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Đảng ủy
Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh;
- Văn
phòng Tỉnh ủy;
- Văn
phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn
phòng UBND tỉnh;
- Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Tỉnh
đoàn;
- Hội Cựu
chiến binh tỉnh;
- Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Hội Nông
dân tỉnh;
- Liên
đoàn Lao động tỉnh;
- Thanh
tra tỉnh;
- Báo Lào
Cai;
- Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trường
Chính trị tỉnh;
- Trường
Cao đẳng Lào Cai;
- Vườn
Quốc gia Hoàng Liên.
c) Nhóm
địa phương cấp huyện: Bao gồm 09 huyện, thị xã, thành phố.
d) Nhóm
các cơ quan cấp huyện: Danh mục các cơ quan cấp huyện do UBND cấp huyện quyết
định.
đ) Nhóm
địa phương cấp xã: Bao gồm 152 xã, phường, thị trấn.
Điều 6.
Xếp hạng mức độ DTI
1. Tính
tổng điểm, điểm theo trụ cột
a) Đối với
các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện: Chỉ tính điểm và xếp hạng theo mức tổng điểm
DTI (được tính bằng điểm của nhóm chỉ số chung và nhóm chỉ số về hoạt
động chính quyền số đơn vị đạt được).
b) Đối với
cấp huyện, cấp xã:
- Tổng
điểm DTI cấp huyện, cấp xã: được tính bằng điểm của nhóm chỉ số chung và nhóm
chỉ số về hoạt động.
- Điểm
theo từng trụ cột: Điểm của mỗi trụ cột được tính bằng điểm của nhóm chỉ số
chung và chỉ số hoạt động của trụ cột đó, cụ thể:
+ Điểm trụ
cột chính quyền số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động Chính
quyền số;
+ Điểm trụ
cột kinh tế số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động Kinh tế số;
+ Điểm trụ
cột xã hội số = Điểm của nhóm chỉ số chung + điểm chỉ số hoạt động xã hội số;
2. Xếp
hạng mức độ chuyển đổi số
a) Phân
loại mức độ xếp hạng:
- Mức độ
chuyển đổi số được xếp hạng ở 04 mức: Khởi động, hình thành, nâng cao, dẫn
dắt.
- Các cơ
quan cấp tỉnh, cấp huyện: Xếp hạng mức độ DTI dựa trên tổng điểm chia thành
02 nhóm: nhóm các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có TTHC và nhóm các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh không có TTHC.
- UBND cấp
huyện, cấp xã: Xếp hạng mức độ DTI theo 02 hình thức: Theo tổng điểm và theo
từng trụ cột nhằm giúp các địa phương đánh giá kết quả, hiện trạng chuyển đổi
số chung và chuyển đổi số trên từng trụ cột của đơn vị, địa phương.
b) Mức
xếp hạng:
* Các
mức: Khởi động, Hình thành, Nâng cao và Dẫn dắt được xác định dựa trên tổng
điểm như sau:
- Mức dẫn
dắt: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 75% tổng điểm;
- Mức
nâng cao: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 50% tổng điểm và nhỏ hơn
hoặc bằng 75% tổng điểm;
- Mức
hình thành: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá lớn hơn 25% tổng điểm và nhỏ hơn
hoặc bằng 50% tổng điểm;
- Mức
khởi động: Là đơn vị có tổng điểm đánh giá nhỏ hơn hoặc bằng 25% tổng điểm.
* Các
mức: Khởi động, hình thành, nâng cao, dẫn dắt được xác định dựa trên điểm của
từng trụ cột như sau:
- Mức dẫn
dắt (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột
tương ứng lớn hơn 75% tổng điểm;
- Mức
nâng cao (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ cột
tương ứng lớn hơn 50% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 75% tổng điểm;
- Mức
hình thành (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ
cột tương ứng lớn hơn 25% tổng điểm và nhỏ hơn hoặc bằng 50% tổng điểm;
- Mức
khởi động (chính quyền số/kinh tế số/xã hội số): Là đơn vị có điểm trụ
cột tương ứng nhỏ hơn hoặc bằng 25% tổng điểm.
Điều 7.
Trình tự, thời gian thực hiện
1. Thành
lập hội đồng và tổ giúp việc xác định chỉ số DTI cấp tỉnh a) Hội đồng xác định
Chỉ số DTI cấp tỉnh:
- Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh.
- Thành
phần:
+ Lãnh đạo
UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng.
+ Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành
viên Hội đồng gồm lãnh đạo các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Tỉnh ủy.
+ Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông: Thư ký Hội đồng.
+ Cơ quan
thường trực Hội đồng: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nhiệm vụ
của Hội đồng: Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số DTI của các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tổ
giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp tỉnh:
- Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số
DTI cấp tỉnh.
- Thành
phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc sở, ban,
ngành có liên quan đến nội dung, chương trình chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ
của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số DTI trong việc đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá, xác định Chỉ số DTI của các cơ quan cấp tỉnh; các huyện, thị
xã, thành phố.
2. Thành
lập Hội đồng và tổ giúp việc xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
a) Hội
đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
- Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp
huyện
- Thành
phần Hội đồng:
+ Lãnh đạo
UBND cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng.
+ Trưởng
Văn hóa - Thông tin: Phó Chủ tịch Hội đồng.
+ Thành
viên Hội đồng gồm lãnh đạo các phòng chuyên môn: Phòng Tài chính - Kế hoạch,
Phòng Nội vụ, Văn phòng HĐND và UBND huyện.
+ Chuyên
viên theo dõi công tác chuyển đổi số của Phòng Văn hóa - Thông tin: Thư ký Hội
đồng.
- Cơ quan
thường trực Hội đồng: Phòng Văn hóa - Thông tin.
- Nhiệm vụ
của Hội đồng:
+ Tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số DTI huyện trước khi báo cáo kết quả gửi UBND tỉnh;
+ Thẩm
định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số DTI của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
b) Tổ
giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện:
- Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ
số DTI cấp huyện.
- Thành
phần Tổ giúp việc: Chuyên viên các phòng chuyên môn có liên quan đến nội dung,
chương trình chuyển đổi số.
- Nhiệm vụ
của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số DTI cấp huyện trong việc đôn
đốc, kiểm tra; tự đánh giá, xác định Chỉ số DTI của huyện; đánh giá, xác định
Chỉ số DTI các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã trực thuộc.
2. Trình
tự: Việc đánh giá, xếp hạng DTI của các cơ quan, đơn vị, địa phương sẽ thực
hiện qua phiếu thu thập số liệu hoặc thông qua hệ thống quản lý, đánh giá chỉ
số chuyển đổi số của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông
(danh mục hồ sơ kiểm chứng, mẫu báo cáo tự chấm điểm, ...)
2.1. Đối
với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Các đơn
vị, địa phương cử đầu mối tổng hợp, cung cấp đầy đủ thông tin số liệu, kết
quả tự chấm điểm mức độ chuyển đổi số của đơn vị, địa phương gửi Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh
Lào Cai.
b) Trên cơ
sở thông tin, số liệu báo cáo của các đơn vị, địa phương, tổ giúp việc Hội
đồng xác định chỉ số DTI cấp tỉnh thực hiện việc kiểm tra số liệu và đánh giá,
xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các đơn vị, địa phương theo quy định.
Hội đồng xác định Chỉ số DTI họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác
định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp tỉnh; các huyện, thành phố. Cơ quan
thường trực Hội đồng tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố kết quả.
2.2. Đối
với các cơ quan cấp huyện và UBND cấp xã:
a) Các cơ
quan cấp huyện và UBND cấp xã cử đầu mối tổng hợp, cung cấp đầy đủ thông tin
số liệu, kết quả tự chấm điểm chuyển đổi số của đơn vị gửi phòng Văn hóa và
Thông tin hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh Lào Cai.
b) Trên cơ
sở thông tin, số liệu báo cáo của các đơn vị, tổ giúp việc Hội đồng xác định
chỉ số DTI cấp huyện thực hiện việc kiểm tra số liệu và đánh giá mức độ chuyển
đổi số của các cơ quan đơn vị theo quy định. Hội đồng xác định Chỉ số DTI
họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số DTI đối với các cơ
quan cấp huyện, UBND cấp xã. Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp, trình UBND
cấp huyện phê duyệt, công bố kết quả.
c) Căn cứ
vào tìn hình thực tế tại địa phương, UBND cấp huyện căn cứ vào bộ chỉ số này,
ban hành bộ chỉ số riêng của cấp huyện (trong trường hợp có bổ sung, điều
chỉnh các chỉ tiêu thành phần) nhưng tối thiểu đảm bảo các tiêu chí tại quyết
định này.
2. Thời
hiệu, thời gian thực hiện
- Thời
hiệu số liệu được tổng hợp từ ngày 01/01 đến ngày 10/12 của năm đánh giá.
- Các cơ
quan cấp huyện, UBND cấp xã gửi số liệu đánh giá trước ngày 15 tháng 12 của năm
đánh giá.
- Các đơn
vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện gửi số liệu đánh giá trước ngày 25 tháng 12 của
năm đánh giá.
- Hội đồng
xác định chỉ số DTI kiểm tra số liệu, đánh giá xếp hạng xong trong tháng 01
của năm kế tiếp.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Cung
cấp, nhập đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về
mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng thời hạn yêu
cầu.
2. Phối
hợp với Hội đồng xác định chỉ số DTI trong việc kiểm tra, xác minh số liệu và,
đánh giá mức độ xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Chỉ
đạo, tổ chức tuyên truyền, phổ biến về nội dung DTI tỉnh.
4. Chịu
trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
Điều 9.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Hằng
năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp
huyện; UBND cấp xã trên địa bàn và gửi UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, theo dõi) trong Quý I của năm đánh giá.
2. Chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm chứng gửi cơ quan thường
trực Hội đồng hoặc cập nhật kết quả vào hệ thống theo dõi chỉ số DTI tỉnh Lào
Cai để đánh giá, xác định Chỉ số DTI theo Quy định này.
3. Tổ
chức công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số DTI đối với các cơ quan cấp
huyện; UBND cấp xã trên địa bàn.
4. Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số DTI hàng
năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của
công chức, viên chức trên địa bàn quản lý.
Điều
10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ
động theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai rà soát,
tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số đảm bảo đúng quy
định.
2. Căn cứ
Bộ Chỉ số chuyển đổi số được ban hành kèm theo Quyết định này, Sở Thông tin
và truyền thông xây dựng Hệ thống quản lý, đánh giá chỉ số chuyển đổi số của
tỉnh theo quy định.
3. Đề xuất
bổ sung, sửa đổi các chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình
hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
Điều
11. Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông
Cung cấp
các số liệu theo yêu cầu về hạ tầng bưu chính, viễn thông, Internet, thương mại
điện tử thuộc phạm vi quản lý, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
(gửi Sở Thông tin và Truyền thông) và địa bàn huyện (gửi phòng Văn hóa - Thông
tin)
Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn
bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung chỉ số cho phù hợp với tình hình thực tế./.