|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
553/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 553/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 06
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
98/2023/NĐ-CP NGÀY 31/12/2023 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 116/TTr-SNV ngày 29/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, chi tiết tại Phụ
lục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ
căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có
trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.
2. Rà soát quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu
quy trình mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày
13/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và Quyết định số
1953/QĐ-UBND ngày 30/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số
nội dung tại Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Các thủ tục hành chính hoặc các
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu
lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc
bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo)
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn thông Đắk Lắk; Bưu điện tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(giao UBND cấp huyện gửi);
- Các Phòng, TT: KGVX, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_05).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2023/NĐ-CP NGÀY 31/12/2023
CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /02/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Lĩnh vực Quản lý nhà nước
về thi đua, khen thưởng
|
1
|
Tặng thưởng Bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất).
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
2
|
Tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành,
tỉnh
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi Quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
3
|
Tặng danh hiệu Chiến sĩ thi
đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được bản sao
quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10
ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao gửi Quyết định khen thưởng cho
các trường hợp được khen thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
4
|
Tặng danh hiệu “Tập thể lao
động xuất sắc”
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
5
|
Tặng thưởng Bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
6
|
Tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành,
tỉnh theo chuyên đề
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
7
|
Tặng thưởng Bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất
|
- Người đứng đầu tỉnh; người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau
khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
8
|
Tặng thưởng Bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
9
|
Tặng thưởng Bằng khen của Bộ,
ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại
|
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết
định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường
hợp được khen thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cung ứng dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Lĩnh vực Quản lý nhà nước
về thi đua, khen thưởng
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện theo công trạng
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất)
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
2
|
Tặng danh hiệu “Tập thể lao
động tiên tiến”
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
3
|
Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
4
|
Tặng danh hiệu “Lao động tiên
tiến”
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
5
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo chuyên đề
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
6
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
- Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể
lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
85 của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Đối với các trường hợp đề
nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 85 của Luật
Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ: Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
7
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp huyện về khen thưởng cho hộ gia đình
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cung ứng DVCTT
|
Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
Lĩnh vực Quản lý nhà nước
về thi đua, khen thưởng
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã theo công trạng
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
2
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
3
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
4
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã cho hộ gia đình
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không có
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
|
Một phần
|
X
|
|
5
|
Xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
Cơ quan thi đua, khen thưởng
thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Không có
|
Một phần
|
X
|
|
Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 553/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
329
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|