ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 492/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 07 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN,
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN TIẾP NHẬN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN,
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng
5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu
trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 650/TTr-STP ngày 30 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến đã
được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27
tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội
bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt
thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Sở Thông tin và Truyền thông (để cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC);
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY TRÌNH
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
01
|
Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác
nhận tình trạng hôn nhân.
|
01
|
Nhập thông tin
theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công
|
Người có yêu cầu tải lên các giấy tờ sau:
|
02
|
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người có yêu cầu đủ
điều kiện kết hôn:
• Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc
bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
• Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn
giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết
hôn theo pháp luật nước đó.
• Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
• Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch
về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích
lục ghi chú ly hôn).
• Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc
đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản
lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của
ngành đó.
• Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang
công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
|
01
|
Bản chụp từ bản
chính/bản sao điện tử theo quy định
|
03
|
Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu. Truông hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong
CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
|
01
|
Bản chụp từ bản
chính/bản sao điện tử theo quy định
|
04
|
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp thông
tin nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải tải
lên.
|
01
|
Bản chụp từ bản
chính/bản sao điện tử theo quy định
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận
và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
Người có yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Thành phố (https://dichvucong.hochiminh city.gov.vn), đăng ký tài
khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập
vào hệ thống (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ.
|
1.000.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu)
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
- Người có yêu cầu cung cấp thông tin trên biểu mẫu
điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân (có mẫu kèm
theo); đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy
định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng
cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
|
Kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
|
BM 01
BM 02
BM 03
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ:
1.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ
sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông báo qua thư
điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó
nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không
thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc tin
nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo;
1.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi
thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để
người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại
bước 1.1;
1.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ chối giải
quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
B2
|
Thẩm định hồ
sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức thụ lý hồ
sơ Phòng Tư pháp
|
06 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Hồ sơ trình (dự thảo
kết quả)
|
Công chức thụ lý hồ sơ thẩm tra hồ sơ, đề xuất hướng
giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định:
Công chức thụ lý hồ sơ thực hiện việc ghi vào sổ đăng ký kết hôn, cập nhật
thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử dùng chung; in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo Phòng Tư
pháp xem xét.
- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định: Dự
thảo văn bản từ chối hoặc bổ sung hồ sơ.
Thực hiện chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công đến
Lãnh đạo Phòng Tư pháp.
|
B3
|
Xem xét, trình
ký
|
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
- Xem xét hồ sơ, phê duyệt phiếu trình, ký nháy kết
quả, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt.
- Thực hiện chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công đến
Lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
B4
|
Ký duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
|
02 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình kèm dự
thảo kết quả
|
- Xem xét hồ sơ, ký duyệt kết quả.
- Thực hiện chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công đến
văn thư để ban hành văn bản.
|
B5
|
Ban hành văn bản
|
Văn thư UBND cấp
huyện
|
1/2 ngày làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản, chuyển
hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
B6
|
Trả kết quả,
lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Theo Giấy hẹn
|
Kết quả
|
- Trả kết quả cho công dân
Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ
tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng
nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký
sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn.
- Thống kê, theo dõi.
- Thực hiện đính kèm kết quả trên hệ thống dịch vụ
công.
|
V. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu
có)
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu
có)
|
4
|
BM 04
|
Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác
nhận tình trạng hôn nhân
|
5
|
BM 05
|
Phiếu theo dõi quá trình xử lý công việc
|
VI. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu
có)
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu
có)
|
4
|
BM 04
|
Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn, xác
nhận tình trạng hôn nhân
|
5
|
BM 05
|
Giấy chứng nhận kết hôn (bản chụp)
|
6
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện
hành
|
VII. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm
2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định
số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 124/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về các loại phí và lệ phí trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mức thu 10 loại phí và 7 loại lệ
phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có
yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân:
II. Thông tin bên nam có
yêu cầu giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Giới tính;
(5) Dân tộc;
(6) Quốc tịch;
(7) Số định danh cá nhân;
(8) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú);
(10) Kết hôn lần thứ mấy:
(11) Tình trạng hôn nhân;
(12) Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân:
□ Có
□ Không
(13) Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(14) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm
quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là nơi người có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại nơi thường
trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy
chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn
tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chỉ cần
khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; số định danh cá nhân, các thông tin còn lại
sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.