ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 05 tháng 03 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính,
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của
UBND tỉnh ban hành Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Nắm bắt tình hình triển khai hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cải cách TTHC tại các đơn vị, địa
phương để kịp thời hướng dẫn thực hiện có hiệu quả công tác này.
b) Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những
hạn chế, sai sót trong hoạt động tiếp nhận, giải quyết TTHC và báo cáo các cơ
quan, người có thẩm quyền xem xét, có biện pháp xử lý đối với những trường hợp
gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu:
a) Công tác kiểm tra phải được tiến
hành nghiêm túc, đảm bảo các nội dung, nguyên tắc kiểm tra theo đúng Khoản 11
Điều 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Điều 3 Quyết định số 401/QĐ-UBND
của UBND tỉnh.
b) Công tác kiểm tra phải đảm bảo
khách quan, công khai, minh bạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Phạm vi kiểm tra:
a) Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra hoạt động
kiểm soát TTHC tại một số sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi diễn ra trong thời gian từ năm 2017 đến thời điểm kiểm tra.
b) Kiểm tra đột xuất: Kiểm tra đột xuất thực tế hoạt động tiếp nhận, giải
quyết TTHC trên một hoặc nhiều lĩnh vực đã và đang diễn ra tại thời điểm tổ chức
kiểm tra đối với cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh theo các nội dung được quy định tại Điều 8 của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh (trừ các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh).
2. Nội dung kiểm tra:
Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC được tiến hành tập trung vào các nội dung
sau:
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành
và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, gắn với việc kiểm tra thực hiện
Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Kiểm tra việc thực hiện công bố,
công khai TTHC.
c) Kiểm tra việc giải quyết TTHC và
việc tuân thủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ
quan, đơn vị.
d) Kiểm tra việc rà soát, đánh giá
TTHC.
đ) Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Kiểm tra công tác truyền thông về
hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
3. Cách thức kiểm tra:
Căn cứ vào tình hình của đơn vị, địa
phương được kiểm tra, Văn phòng UBND tỉnh quyết định việc kiểm tra theo hai
hình thức sau:
- Kiểm tra trực tiếp (thành lập đoàn
để kiểm tra): Thông qua việc trao đổi, nghe báo cáo và tiếp cận hồ sơ, sổ sách có liên quan đến hoạt động kiểm soát
TTHC tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Kiểm tra gián tiếp (yêu cầu đơn vị
được kiểm tra báo cáo): Thông qua việc nghiên cứu báo cáo, văn bản, tài liệu của
cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA, HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra:
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực
hiện và căn cứ vào nội dung kiểm tra được quyền đề nghị một số sở, ban, ngành
liên quan cử công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tham gia kiểm tra theo quy định
tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh.
2. Hình thức kiểm tra:
a) Đối với hoạt động kiểm tra định kỳ:
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung được
phê duyệt tại Kế hoạch này.
b) Đối với hoạt động kiểm tra đột xuất:
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra đột xuất hoạt động tiếp
nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tổ chức thực hiện việc kiểm
tra theo đúng quy định tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh
và quy định pháp luật hiện hành.
IV. THỜI GIAN VÀ
ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Kiểm tra định kỳ:
Tổ chức thực hiện kiểm tra tại 04 đơn
vị, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra 02 Chi nhánh trực thuộc
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh thuộc Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Quảng
Ngãi:
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng
Ngãi, Chi nhánh thành phố Quảng Ngãi.
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng
Ngãi, Chi nhánh huyện Tư Nghĩa.
Thời gian thực hiện: Quý II - Quý III.
b) Kiểm tra UBND huyện Bình Sơn và UBND thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn. Thời
gian thực hiện: Đầu Quý IV.
2. Kiểm tra đột xuất:
Tổ chức kiểm tra đột xuất đối với một hoặc nhiều lĩnh vực thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết của một số cơ quan, đơn vị, địa phương khi có phản ánh, kiến nghị
trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông
tin báo chí.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì phối hợp với một số sở,
ban, ngành liên quan để thực hiện việc kiểm tra và mời báo, đài tham gia đưa tin trong quá trình kiểm tra để đẩy mạnh
thực hiện nhiệm vụ truyền thông về kiểm soát TTHC.
b) Thông báo cụ thể nội dung, thời
gian, địa điểm kiểm tra gửi các đơn vị, địa phương được kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra đột xuất được quyền
không công bố quyết định thành lập đoàn trước khi tiến hành kiểm tra đột xuất
nhưng phải xuất trình quyết định thành lập đoàn kiểm tra với đại diện cơ quan,
đơn vị, cá nhân được kiểm tra
trong quá trình kiểm tra để yêu cầu đối tượng được kiểm tra chấp hành việc kiểm
tra.
d) Thực hiện kết luận kiểm tra, tổ chức
thông báo công khai kết luận kiểm tra đến đơn vị, địa phương được kiểm tra và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm
tra:
a) Phối hợp cử cán bộ, công chức tham
gia, thực hiện các hoạt động kiểm tra của Đoàn kiểm tra theo Kế hoạch này.
b) Tạo điều kiện để cán bộ, công chức
được cử tham gia Đoàn kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Các đơn vị, địa phương có liên quan:
a) Đối với đơn vị, địa phương được kiểm
tra tại Mục IV Kế hoạch này:
- Phối hợp chặt chẽ, nghiêm túc với
Văn phòng UBND tỉnh trong quá
trình thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo đúng quy định của pháp
luật và Kế hoạch này.
- Báo cáo kết quả thực hiện các biện
pháp nhằm khắc phục sai sót, hạn chế và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện
trong quá trình kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất
sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo kết luận kiểm
tra của Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 57 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
b) Thủ trưởng các đơn vị, địa phương
(kể cả đơn vị, địa phương được kiểm tra tại Mục IV Kế hoạch này) có trách nhiệm ban hành kế hoạch kiểm tra nội bộ theo quy
định tại Quyết định số 401/QĐ-UBND để tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của
cơ quan, đơn vị mình và báo cáo kết quả thực hiện tự kiểm tra nội bộ cho UBND tỉnh
(qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 15/12/2018.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các Sở,
ban ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có liên
quan căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục
KSTTHC);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC (latin37).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|