ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 948/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH - DUY TRÌ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3889/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2023 và sau khi thống nhất tại
phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 22 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ
công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn
thực hiện Bộ đơn giá dịch vụ công ích - Duy trì hệ thống thoát nước trên địa
bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này và các Văn bản pháp luật khác có liên
quan theo quy định hiện hành; đồng thời, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo
quy định.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP4,2,3,5.
nt_VP4_12.03
211/TB-VPUBND
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 948/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12
NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC ĐÔ THỊ
(Công bố kèm theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
1. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP ĐƠN GIÁ:
- Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Nghị
định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định về mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
-
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
-
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công
trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
do doanh nghiệp thực hiện;
-
Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã Hội quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao
động;
- Thông
tư số 11/2020/TT-BLĐTBXD ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội
ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
-
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
- Quyết
định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự
toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Quyết
định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định
hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền
lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình;
-
Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình;
- Các
văn bản khác theo quy định của Nhà nước;
2. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ:
Đơn
giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công
và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phạm
vi các công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên
quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo cho việc hoạt
động của hệ thống thoát nước đô thị.
a)
Chi phí vật liệu: Là chi phí vật tư, vật
liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống
thoát nước đô thị.
Giá vật
liệu căn cứ theo Công bố số 3578/CB-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2023 của Sở Xây dựng
tỉnh Ninh Bình về việc công bố giá vật liệu xây dựng tháng 10/2023 lưu thông
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong công
bố đơn giá.
Trong
quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế
giá trị gia tăng) chênh lệch so với với giá vật liệu đã tính trong đơn giá
thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật
liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở
từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã
sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với
chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật
liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán theo quy định.
b)
Chi phí nhân công: Là chi phí nhân công cần
thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi
phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng
(quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP).
- Cấp
bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị
được xác định theo điểm 1.2 và 2.3 Mục I, nhân công kỹ sư theo điểm 1 Mục II,
nhân công lái xe theo điểm 3 Mục II tại Phụ lục kèm theo Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Việc
xác định nhóm nhân công theo điều kiện lao động được tham khảo theo Thông tư số
19/2021/TT-BLĐTBXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 và Thông tư số 11/2020/TT- BLĐTBXD
ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội.
- Hệ
số điều chỉnh tăng thêm tiền lương căn cứ theo Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định hệ số điều chỉnh tăng
thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương,
chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
Nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình. Cụ thể:
- Giá
nhân công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương vùng II, III, IV; khi
áp dụng Bộ đơn giá các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm rà soát trên cơ sở điều
kiện thực tế vận hành của đơn vị, trong trường hợp khi giá nhân công thay đổi
(do thay đổi lương cơ sở, nhóm công việc theo điều kiện lao động, các loại phụ
cấp, hệ số điều chỉnh…) thì thực hiện tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản
mục chi phí nhân công trong dự toán theo quy định pháp luật.
c)
Chi phí máy thi công: Là chi phí phương tiện
máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
-
Phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn tại phụ lục V về phương pháp xác
định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định
mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy được xác định phù hợp
với quy định của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
- Đối
với chi phí nhân công lái máy: theo Mục 3 Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
- Giá
nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính
chi phí nhiên liệu, năng lượng sử dụng theo: Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 8
tháng 11 năm 2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện; Thông cáo báo
chí số 35/2023/PLX-TCBC ngày 13 tháng 11 năm 2023 của Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu.
+
Xăng RON 92: 20.109 đồng/lít
+
Điêzen 0,05S: 18.800 đồng/lít
+ Điện:
1.809 đồng/kWh.
- Giá
ca máy và thiết bị thi công được tính toán riêng đối với từng địa bàn lương
vùng II, III, IV. Trong quá trình áp dụng đơn giá, khi giá ca máy và thiết bị thi
công thay đổi thì chi phí ca máy và thiết bị thi công được tính toán bù trừ trực
tiếp và đưa vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán theo quy định
3. KẾT CẤU CỦA TẬP ĐƠN GIÁ
Đơn
giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được tính toán cho 04 địa bàn :
+ Địa
bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố Ninh Bình;
+ Địa
bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp;
+ Địa
bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư;
+ Địa
bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô;
Đơn
giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị ở mỗi địa bàn được trình bày theo nhóm,
loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương. Mỗi đơn giá công tác
trong đơn giá được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng các
trị số mức và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Chương
I : Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương
II : Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương
III : Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương
IV : Kiểm tra hệ thống thoát nước
4. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Đơn
giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Ninh Bình được sử dụng làm cơ sở
cho việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ công duy trì hệ thống thoát nước đô thị để giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công đô thị theo quy định hiện hành trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình.
-
Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh để Sở Xây dựng chủ trì cùng các Sở ngành liên quan tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại II, lương
vùng II - thành phố Ninh Bình)
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 - NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10
- NẠO VÉT BÙN HỐ GA.
Thành
phần công việc :
- Chuẩn
bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt
biển báo hiệu công trường.
- Mở
nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc
bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay).
-
Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc
bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng
nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về
nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn hố ga
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.112
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.151.395
|
|
1.151.395
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.122
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.323.626
|
|
1.323.626
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.132
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.463.962
|
|
1.463.962
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.142
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.001.490
|
|
1.001.490
|
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống,
gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21A
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.883.268
|
|
1.883.268
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21E
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.165.071
|
|
2.165.071
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21I
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.391.888
|
|
2.391.888
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21M
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.639.268
|
|
1.639.268
|
|
Đường kính cống 300 ÷
600mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22A
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.831.718
|
|
1.831.718
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22E
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.106.648
|
|
2.106.648
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22I
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.326.592
|
|
2.326.592
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22M
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.594.592
|
|
1.594.592
|
|
Đường kính cống 700 ÷
1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23A
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.762.986
|
|
1.762.986
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23E
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.024.169
|
|
2.024.169
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23I
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.237.240
|
|
2.237.240
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23M
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.532.733
|
|
1.532.733
|
|
Đường kính cống >
1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24A
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.718.310
|
|
1.718.310
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24E
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.976.057
|
|
1.976.057
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24I
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
2.182.254
|
|
2.182.254
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24M
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.494.930
|
|
1.494.930
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường
hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn
giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh,
thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi
kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3
tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.312
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.438.446
|
|
1.438.446
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.322
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.652.140
|
|
1.652.140
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.332
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.824.371
|
|
1.824.371
|
|
Không trung chuyển bùn,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.342
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.250.268
|
|
1.250.268
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp nổi.
Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống
thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe
đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A12
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.146.183
|
|
1.146.183
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A22
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
971.892
|
|
971.892
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B12
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
989.617
|
|
989.617
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B22
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
841.913
|
|
841.913
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương
không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A12
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
1.113.688
|
|
1.113.688
|
TN1.02.2A22
|
Không trung chuyển bùn: - Đô
thị loại II
|
m3 bùn
|
|
948.260
|
|
948.260
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B12
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
957.122
|
|
957.122
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B22
|
- Đô thị loại II
|
m3 bùn
|
|
812.372
|
|
812.372
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00
- NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ
CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương,
sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc
đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và
rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc
lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm
tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo
từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm
việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và
vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước Chiều rộng mương, sông ≤ 6m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01A
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
1.084.416
|
|
1.084.416
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01E
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
921.754
|
|
921.754
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤
15m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02A
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
1.192.858
|
|
1.192.858
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02E
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
1.014.248
|
|
1.014.248
|
|
Chiều rộng mương, sông
> 15m,
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03A
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
1.546.888
|
|
1.546.888
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03E
|
- Đô thị loại II
|
km
|
|
1.314.058
|
|
1.314.058
|
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào
lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có
tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.112
|
- L ≤ 8km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
78.317
|
164.233
|
TN2.01.122
|
- 8km < L ≤ 10km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
80.952
|
166.868
|
TN2.01.132
|
- 10km < L ≤ 14km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
83.587
|
169.503
|
TN2.01.142
|
- L = 15km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
87.487
|
173.403
|
TN2.01.152
|
- 15km < L ≤ 18km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
91.387
|
177.303
|
TN2.01.162
|
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
|
|
85.916
|
94.022
|
179.938
|
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước
vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi
phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá
để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn
bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho
đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống
khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.212
TN2.01.222
TN2.01.232
TN2.01.242
TN2.01.252
TN2.01.262
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
|
30.964
30.964
30.964
30.964
30.964
30.964
|
120.942
125.047
129.003
135.086
141.169
145.126
|
156.023
160.128
164.084
170.167
176.250
180.207
|
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT
BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ
0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần
thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công
nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị
khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy
từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển
bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.312
TN2.01.322
TN2.01.332
TN2.01.342
TN2.01.352
TN2.01.362
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
|
58.423
58.423
58.423
58.423
58.423
58.423
|
197.900
204.393
211.089
220.996
230.902
237.598
|
258.887
265.380
272.076
281.983
291.889
298.585
|
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M
< Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ
hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ
dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di
chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.412
TN2.01.422
TN2.01.432
TN2.01.442
TN2.01.452
TN2.01.462
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
|
105.676
105.676
105.676
105.676
105.676
105.676
|
331.517
342.635
353.719
370.328
387.049
398.133
|
438.321
449.439
460.523
477.132
493.853
504.937
|
TN2.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ
KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có
trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để
hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN2.02.02
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
<5m)
|
m3
|
2.235
|
127.897
|
611.068
|
741.200
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00
- VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập
kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ
bùn.
Đơn
vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô
tô tự đổ:
|
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN3.01.012
TN3.01.022
TN3.01.032
TN3.01.042
TN3.01.052
TN3.01.062
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
255.157
255.157
255.157
255.157
255.157
255.157
|
118.151
122.877
126.658
132.329
138.000
142.726
|
373.308
378.034
381.815
387.486
393.157
397.883
|
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN3.01.212
TN3.01.222
TN3.01.232
TN3.01.242
TN3.01.252
TN3.01.262
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
159.473
159.473
159.473
159.473
159.473
159.473
|
124.028
129.090
132.887
139.215
145.543
149.340
|
283.501
288.563
292.360
298.688
305.016
308.813
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn
kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới
bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định
vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng,
đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.02
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
01 km
|
|
5.154.930
|
|
5.154.930
|
TN4.02.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi
trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết
nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống.
Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.02.02
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
01 km
|
|
3.508.406
|
|
3.508.406
|
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
2.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
8.000
|
3
|
Nước
|
m3
|
9.400
|
BẢNG
TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Loại nhân công
|
Bậc lương
|
Hệ số cấp bậc
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Lương cơ sở
|
Lương tháng
|
Lương ngày công (đồng/công)
|
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường
|
1
|
1,550
|
0,7
|
1.800.000
|
4.743.000
|
182.423
|
2
|
1,830
|
0,7
|
1.800.000
|
5.599.800
|
215.377
|
3
|
2,160
|
0,7
|
1.800.000
|
6.609.600
|
254.215
|
3,5
|
2,355
|
0,7
|
1.800.000
|
7.206.300
|
277.165
|
4
|
2,550
|
0,7
|
1.800.000
|
7.803.000
|
300.115
|
4,5
|
2,780
|
0,7
|
1.800.000
|
8.506.800
|
327.185
|
5
|
3,010
|
0,7
|
1.800.000
|
9.210.600
|
354.254
|
6
|
3,560
|
0,7
|
1.800.000
|
10.893.600
|
418.985
|
7
|
4,200
|
0,7
|
1.800.000
|
12.852.000
|
494.308
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,670
|
0,7
|
1.800.000
|
5.110.200
|
196.546
|
2
|
1,960
|
0,7
|
1.800.000
|
5.997.600
|
230.677
|
3
|
2,310
|
0,7
|
1.800.000
|
7.068.600
|
271.869
|
3,5
|
2,510
|
0,7
|
1.800.000
|
7.680.600
|
295.408
|
4
|
2,710
|
0,7
|
1.800.000
|
8.292.600
|
318.946
|
4,5
|
2,950
|
0,7
|
1.800.000
|
9.027.000
|
347.192
|
5
|
3,190
|
0,7
|
1.800.000
|
9.761.400
|
375.438
|
6
|
3,740
|
0,7
|
1.800.000
|
11.444.400
|
440.169
|
7
|
4,400
|
0,7
|
1.800.000
|
13.464.000
|
517.846
|
Nhóm 3- Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,780
|
0,7
|
1.800.000
|
5.446.800
|
209.492
|
2
|
2,100
|
0,7
|
1.800.000
|
6.426.000
|
247.154
|
3
|
2,480
|
0,7
|
1.800.000
|
7.588.800
|
291.877
|
3,5
|
2,700
|
0,7
|
1.800.000
|
8.262.000
|
317.769
|
4
|
2,920
|
0,7
|
1.800.000
|
8.935.200
|
343.662
|
4,5
|
3,185
|
0,7
|
1.800.000
|
9.746.100
|
374.850
|
5
|
3,450
|
0,7
|
1.800.000
|
10.557.000
|
406.038
|
6
|
4,070
|
0,7
|
1.800.000
|
12.454.200
|
479.008
|
7
|
4,800
|
0,7
|
1.800.000
|
14.688.000
|
564.923
|
Kỹ sư
|
1
|
2,340
|
0,7
|
1.800.000
|
7.160.400
|
275.400
|
2
|
2,650
|
0,7
|
1.800.000
|
8.109.000
|
311.885
|
3
|
2,960
|
0,7
|
1.800.000
|
9.057.600
|
348.369
|
4
|
3,270
|
0,7
|
1.800.000
|
10.006.200
|
384.854
|
5
|
3,580
|
0,7
|
1.800.000
|
10.954.800
|
421.338
|
6
|
3,890
|
0,7
|
1.800.000
|
11.903.400
|
457.823
|
7
|
4,200
|
0,7
|
1.800.000
|
12.852.000
|
494.308
|
8
|
4,510
|
0,7
|
1.800.000
|
13.800.600
|
530.792
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn
|
1
|
2,180
|
0,7
|
1.800.000
|
6.670.800
|
256.569
|
2
|
2,570
|
0,7
|
1.800.000
|
7.864.200
|
302.469
|
3
|
3,050
|
0,7
|
1.800.000
|
9.333.000
|
358.962
|
4
|
3,600
|
0,7
|
1.800.000
|
11.016.000
|
423.692
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5
tấn
|
1
|
2,350
|
0,7
|
1.800.000
|
7.191.000
|
276.577
|
2
|
2,760
|
0,7
|
1.800.000
|
8.445.600
|
324.831
|
3
|
3,250
|
0,7
|
1.800.000
|
9.945.000
|
382.500
|
4
|
3,820
|
0,7
|
1.800.000
|
11.689.200
|
449.585
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5
tấn
|
1
|
2,510
|
0,7
|
1.800.000
|
7.680.600
|
295.408
|
2
|
2,940
|
0,7
|
1.800.000
|
8.996.400
|
346.015
|
3
|
3,440
|
0,7
|
1.800.000
|
10.526.400
|
404.862
|
4
|
4,050
|
0,7
|
1.800.000
|
12.393.000
|
476.654
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25
tấn
|
1
|
2,660
|
0,7
|
1.800.000
|
8.139.600
|
313.062
|
2
|
3,110
|
0,7
|
1.800.000
|
9.516.600
|
366.023
|
3
|
3,640
|
0,7
|
1.800.000
|
11.138.400
|
428.400
|
4
|
4,200
|
0,7
|
1.800.000
|
12.852.000
|
494.308
|
BẢNG
TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)
|
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
1
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
645.827
|
484.100
|
615.531
|
1.569.793
|
2
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2
|
693.293
|
503.464
|
659.077
|
1.667.258
|
3
|
Tời điện - sức kéo: 3,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
22.793
|
254.215
|
316.144
|
4
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
367.916
|
302.469
|
945.208
|
5
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,4 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
627.394
|
324.831
|
1.265.591
|
6
|
Ô tô tưới nước - dung tích: 4
m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
438.539
|
387.280
|
324.831
|
1.091.616
|
7
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 2 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
435.615
|
367.916
|
302.469
|
1.054.062
|
8
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung
tích: 3 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
642.388
|
522.828
|
382.500
|
1.471.124
|
9
|
Xe hút chân không 4 t
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
45 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
359.717
|
871.380
|
324.831
|
1.585.476
|
10
|
Xe hút chân không 8 t
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
259.150
|
1.006.928
|
404.862
|
1.687.599
|
11
|
Máy phát điện lưu động - công
suất: 30 kVA
|
140
|
13
|
3,9
|
5
|
24 lít diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
464.736
|
254.215
|
869.331
|
12
|
Máy bơm nước, động cơ điện -
công suất: 30 kW
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
|
39.700
|
267.008
|
|
329.470
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
10
|
4,78
|
5
|
40,8 lít diezel
|
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
1.204.738
|
790.051
|
686.146
|
2.346.389
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố Tam Điệp)
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ
GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.113
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
996.614
|
|
996.614
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.123
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.143.705
|
|
1.143.705
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.133
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.263.779
|
|
1.263.779
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.143
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
864.533
|
|
864.533
|
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống,
gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống Đường kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21B
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.626.933
|
|
1.626.933
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.21F
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.872.752
|
|
1.872.752
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21J
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
2.066.820
|
|
2.066.820
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21N
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.416.693
|
|
1.416.693
|
|
Đường kính cống 300 ÷
600mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22B
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.581.651
|
|
1.581.651
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22F
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.817.767
|
|
1.817.767
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22J
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
2.008.600
|
|
2.008.600
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22N
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.374.646
|
|
1.374.646
|
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23B
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.520.196
|
|
1.520.196
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23F
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.749.843
|
|
1.749.843
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23J
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.930.973
|
|
1.930.973
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23N
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.322.894
|
|
1.322.894
|
|
Đường kính cống >
1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24B
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.484.617
|
|
1.484.617
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24F
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.704.560
|
|
1.704.560
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN1.01.24J
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.882.456
|
|
1.882.456
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24N
|
- Đô thị loại III
|
|
|
1.290.550
|
|
1.290.550
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm.
Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống
thì đơn giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh,
thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi
kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤
1/3 tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.313
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.239.764
|
|
1.239.764
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.323
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.425.879
|
|
1.425.879
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.333
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.575.971
|
|
1.575.971
|
|
Không trung chuyển bùn,
|
|
|
|
|
|
TN1.01.343
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
1.080.666
|
|
1.080.666
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp
nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống
thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A13
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
989.790
|
|
989.790
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A23
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
839.654
|
|
839.654
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B13
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
853.555
|
|
853.555
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B23
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
725.661
|
|
725.661
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương
không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A13
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
961.987
|
|
961.987
|
|
Không trung chuyển bùn:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A23
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
817.411
|
|
817.411
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B13
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
825.752
|
|
825.752
|
|
Không trung chuyển bùn :
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B23
|
- Đô thị loại III
|
m3 bùn
|
|
703.418
|
|
703.418
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.03.00
- NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ
CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương,
sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc
đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và
rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc
lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm
tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo
từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm
việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và
vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
Chiều rộng mương, sông ≤
6m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01B
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
936.577
|
|
936.577
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01F
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
795.490
|
|
795.490
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤
15m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02B
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
1.029.635
|
|
1.029.635
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02F
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
876.540
|
|
876.540
|
|
Chiều rộng mương, sông
> 15m,
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03B
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
1.335.823
|
|
1.335.823
|
|
Không trung chuyển,
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03F
|
- Đô thị loại III
|
km
|
|
1.134.699
|
|
1.134.699
|
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC
CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào
lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có
tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.113
TN2.01.123
TN2.01.133
TN2.01.143
TN2.01.153
TN2.01.163
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
80.862
80.862
80.862
80.862
80.862
80.862
|
76.995
79.585
82.176
86.010
89.845
92.435
|
157.857
160.447
163.038
166.872
170.707
173.297
|
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước
vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi
phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá
để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn
bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho
đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.213
TN2.01.223
TN2.01.233
TN2.01.243
TN2.01.253
TN2.01.263
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
|
29.142
29.142
29.142
29.142
29.142
29.142
|
119.042
123.082
126.976
132.964
138.951
142.845
|
152.301
156.341
160.235
166.223
172.210
176.104
|
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC
THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG
ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi,
hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần
thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công
nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị
khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng
đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận
chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.313
TN2.01.323
TN2.01.333
TN2.01.343
TN2.01.353
TN2.01.363
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
|
54.986
54.986
54.986
54.986
54.986
54.986
|
194.812
201.205
207.796
217.548
227.300
233.891
|
252.362
258.755
265.346
275.098
284.850
291.441
|
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M
< Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ
hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ
dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.413
TN2.01.423
TN2.01.433
TN2.01.443
TN2.01.453
TN2.01.463
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
|
99.460
99.460
99.460
99.460
99.460
99.460
|
325.751
336.676
347.567
363.887
380.317
391.208
|
426.339
437.264
448.155
464.475
480.905
491.796
|
TN2.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ
KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có
trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để
hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN2.02.03
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
<5m)
|
m3
|
2.235
|
120.374
|
601.375
|
723.984
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00
- VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập
kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ
bùn.
Đơn
vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô
tô tự đổ:
|
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN3.01.013
TN3.01.023
TN3.01.033
TN3.01.043
TN3.01.053
TN3.01.063
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
240.148
240.148
240.148
240.148
240.148
240.148
|
115.927
120.564
124.274
129.838
135.403
140.040
|
356.075
360.712
364.422
369.986
375.551
380.188
|
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN3.01.213
TN3.01.223
TN3.01.233
TN3.01.243
TN3.01.253
TN3.01.263
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
150.093
150.093
150.093
150.093
150.093
150.093
|
122.155
127.141
130.881
137.113
143.346
147.085
|
272.248
277.234
280.974
287.206
293.439
297.178
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn
kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới
bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định
vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng,
đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.03
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
01 km
|
|
4.851.690
|
|
4.851.690
|
TN4.02.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi
trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết
nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống.
Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.02.03
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
01 km
|
|
3.302.035
|
|
3.302.035
|
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
2.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
8.000
|
3
|
Nước
|
m3
|
9.400
|
BẢNG
TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Loại nhân công
|
Bậc lương
|
Hệ số cấp bậc
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Lương cơ sở
|
Lương tháng
|
Lương ngày công (đồng/công)
|
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường
|
1
|
1,550
|
0,6
|
1.800.000
|
4.464.000
|
171.692
|
2
|
1,830
|
0,6
|
1.800.000
|
5.270.400
|
202.708
|
3
|
2,160
|
0,6
|
1.800.000
|
6.220.800
|
239.262
|
3,5
|
2,355
|
0,6
|
1.800.000
|
6.782.400
|
260.862
|
4
|
2,550
|
0,6
|
1.800.000
|
7.344.000
|
282.462
|
4,5
|
2,780
|
0,6
|
1.800.000
|
8.006.400
|
307.938
|
5
|
3,010
|
0,6
|
1.800.000
|
8.668.800
|
333.415
|
6
|
3,560
|
0,6
|
1.800.000
|
10.252.800
|
394.338
|
7
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,670
|
0,6
|
1.800.000
|
4.809.600
|
184.985
|
2
|
1,960
|
0,6
|
1.800.000
|
5.644.800
|
217.108
|
3
|
2,310
|
0,6
|
1.800.000
|
6.652.800
|
255.877
|
3,5
|
2,510
|
0,6
|
1.800.000
|
7.228.800
|
278.031
|
4
|
2,710
|
0,6
|
1.800.000
|
7.804.800
|
300.185
|
4,5
|
2,950
|
0,6
|
1.800.000
|
8.496.000
|
326.769
|
5
|
3,190
|
0,6
|
1.800.000
|
9.187.200
|
353.354
|
6
|
3,740
|
0,6
|
1.800.000
|
10.771.200
|
414.277
|
7
|
4,400
|
0,6
|
1.800.000
|
12.672.000
|
487.385
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,780
|
0,6
|
1.800.000
|
5.126.400
|
197.169
|
2
|
2,100
|
0,6
|
1.800.000
|
6.048.000
|
232.615
|
3
|
2,480
|
0,6
|
1.800.000
|
7.142.400
|
274.708
|
3,5
|
2,700
|
0,6
|
1.800.000
|
7.776.000
|
299.077
|
4
|
2,920
|
0,6
|
1.800.000
|
8.409.600
|
323.446
|
4,5
|
3,185
|
0,6
|
1.800.000
|
9.172.800
|
352.800
|
5
|
3,450
|
0,6
|
1.800.000
|
9.936.000
|
382.154
|
6
|
4,070
|
0,6
|
1.800.000
|
11.721.600
|
450.831
|
7
|
4,800
|
0,6
|
1.800.000
|
13.824.000
|
531.692
|
Kỹ sư
|
1
|
2,340
|
0,6
|
1.800.000
|
6.739.200
|
259.200
|
2
|
2,650
|
0,6
|
1.800.000
|
7.632.000
|
293.538
|
3
|
2,960
|
0,6
|
1.800.000
|
8.524.800
|
327.877
|
4
|
3,270
|
0,6
|
1.800.000
|
9.417.600
|
362.215
|
5
|
3,580
|
0,6
|
1.800.000
|
10.310.400
|
396.554
|
6
|
3,890
|
0,6
|
1.800.000
|
11.203.200
|
430.892
|
7
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
8
|
4,510
|
0,6
|
1.800.000
|
12.988.800
|
499.569
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn
|
1
|
2,180
|
0,6
|
1.800.000
|
6.278.400
|
241.477
|
2
|
2,570
|
0,6
|
1.800.000
|
7.401.600
|
284.677
|
3
|
3,050
|
0,6
|
1.800.000
|
8.784.000
|
337.846
|
4
|
3,600
|
0,6
|
1.800.000
|
10.368.000
|
398.769
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5
tấn
|
1
|
2,350
|
0,6
|
1.800.000
|
6.768.000
|
260.308
|
2
|
2,760
|
0,6
|
1.800.000
|
7.948.800
|
305.723
|
3
|
3,250
|
0,6
|
1.800.000
|
9.360.000
|
360.000
|
4
|
3,820
|
0,6
|
1.800.000
|
11.001.600
|
423.138
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5
tấn
|
1
|
2,510
|
0,6
|
1.800.000
|
7.228.800
|
278.031
|
2
|
2,940
|
0,6
|
1.800.000
|
8.467.200
|
325.662
|
3
|
3,440
|
0,6
|
1.800.000
|
9.907.200
|
381.046
|
4
|
4,050
|
0,6
|
1.800.000
|
11.664.000
|
448.615
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25
tấn
|
1
|
2,660
|
0,6
|
1.800.000
|
7.660.800
|
294.646
|
2
|
3,110
|
0,6
|
1.800.000
|
8.956.800
|
344.492
|
3
|
3,640
|
0,6
|
1.800.000
|
10.483.200
|
403.200
|
4
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
BẢNG
TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)
|
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
1
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
645.827
|
484.100
|
579.323
|
1.533.585
|
2
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2
|
693.293
|
503.464
|
620.308
|
1.628.489
|
3
|
Tời điện - sức kéo: 3,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
22.793
|
239.262
|
301.190
|
4
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
367.916
|
284.677
|
927.416
|
5
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,4 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
627.394
|
305.723
|
1.246.483
|
6
|
Ô tô tưới nước - dung tích: 4
m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
438.539
|
387.280
|
305.723
|
1.072.508
|
7
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 2 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
435.615
|
367.916
|
284.677
|
1.036.269
|
8
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 3 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
642.388
|
522.828
|
360.000
|
1.448.624
|
9
|
Xe hút chân không 4 t
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
45 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
359.717
|
871.380
|
305.723
|
1.566.368
|
10
|
Xe hút chân không 8 t
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
259.150
|
1.006.928
|
381.046
|
1.663.784
|
11
|
Máy phát điện lưu động - công
suất:30 kVA
|
140
|
13
|
3,9
|
5
|
24 lít diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
464.736
|
239.262
|
854.378
|
12
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công
suất: 30 kW
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
|
39.700
|
267.008
|
|
329.470
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
10
|
4,78
|
5
|
40,8 lít diezel
|
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
1.204.738
|
790.051
|
645.785
|
2.306.027
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các huyện Gia
Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư)
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ
GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.114
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
996.614
|
|
996.614
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.124
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.143.705
|
|
1.143.705
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.134
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.263.779
|
|
1.263.779
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.144
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
864.533
|
|
864.533
|
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống,
gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống
Đường kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.626.933
|
|
1.626.933
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.872.752
|
|
1.872.752
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21K
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
2.066.820
|
|
2.066.820
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21O
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.416.693
|
|
1.416.693
|
|
Đường kính cống 300 ÷
600mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.581.651
|
|
1.581.651
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.817.767
|
|
1.817.767
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22K
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
2.008.600
|
|
2.008.600
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22O
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.374.646
|
|
1.374.646
|
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.520.196
|
|
1.520.196
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.749.843
|
|
1.749.843
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23K
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.930.973
|
|
1.930.973
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23O
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.322.894
|
|
1.322.894
|
|
Đường kính cống >
1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.484.617
|
|
1.484.617
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.704.560
|
|
1.704.560
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24K
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.882.456
|
|
1.882.456
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24O
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.290.550
|
|
1.290.550
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường
hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn
giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh,
thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi
kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3
tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.314
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.239.764
|
|
1.239.764
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.324
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.425.879
|
|
1.425.879
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.334
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.575.971
|
|
1.575.971
|
|
Không trung chuyển bùn,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.344
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
1.080.666
|
|
1.080.666
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp
nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống
thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A14
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
989.790
|
|
989.790
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A24
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
839.654
|
|
839.654
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt
trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ
sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số
K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)
Cự ly trung chuyển bùn 150m :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B14
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
853.555
|
|
853.555
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B24
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
725.661
|
|
725.661
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt
trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ
sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số
K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương
không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc
vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A14
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
961.987
|
|
961.987
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A24
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
817.411
|
|
817.411
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B14
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
825.752
|
|
825.752
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B24
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
m3 bùn
|
|
703.418
|
|
703.418
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.03.00
- NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ
CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương,
sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc
đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và
rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc
lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm
tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo
từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm
việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và
vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
Chiều rộng mương, sông ≤
6m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
936.577
|
|
936.577
|
|
Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
795.490
|
|
795.490
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤
15m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
1.029.635
|
|
1.029.635
|
|
Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
876.540
|
|
876.540
|
|
Chiều rộng mương, sông
> 15m,
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03C
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
1.335.823
|
|
1.335.823
|
|
Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03G
|
+ Địa bàn lương vùng III
|
km
|
|
1.134.699
|
|
1.134.699
|
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào
lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.113
TN2.01.123
TN2.01.133
TN2.01.143
TN2.01.153
TN2.01.163
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
80.862
80.862
80.862
80.862
80.862
80.862
|
76.995
79.585
82.176
86.010
89.845
92.435
|
157.857
160.447
163.038
166.872
170.707
173.297
|
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước
vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi
phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá
để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn
bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho
đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống
khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.213
TN2.01.223
TN2.01.233
TN2.01.243
TN2.01.253
TN2.01.263
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
|
29.142
29.142
29.142
29.142
29.142
29.142
|
119.042
123.082
126.976
132.964
138.951
142.845
|
152.301
156.341
160.235
166.223
172.210
176.104
|
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC
THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG
ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần
thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công
nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển
bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.313
TN2.01.323
TN2.01.333
TN2.01.343
TN2.01.353
TN2.01.363
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
|
54.986
54.986
54.986
54.986
54.986
54.986
|
194.812
201.205
207.796
217.548
227.300
233.891
|
252.362
258.755
265.346
275.098
284.850
291.441
|
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M
< Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ
hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ
dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.413
TN2.01.423
TN2.01.433
TN2.01.443
TN2.01.453
TN2.01.463
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
|
99.460
99.460
99.460
99.460
99.460
99.460
|
325.751
336.676
347.567
363.887
380.317
391.208
|
426.339
437.264
448.155
464.475
480.905
491.796
|
TN2.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ
KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có
trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để
hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN2.02.03
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
<5m)
|
m3
|
2.235
|
120.374
|
601.375
|
723.984
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00
- VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập
kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ
bùn.
Đơn
vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô
tô tự đổ:
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN3.01.013
TN3.01.023
TN3.01.033
TN3.01.043
TN3.01.053
TN3.01.063
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
240.148
240.148
240.148
240.148
240.148
240.148
|
115.927
120.564
124.274
129.838
135.403
140.040
|
356.075
360.712
364.422
369.986
375.551
380.188
|
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN3.01.213
TN3.01.223
TN3.01.233
TN3.01.243
TN3.01.253
TN3.01.263
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
150.093
150.093
150.093
150.093
150.093
150.093
|
122.155
127.141
130.881
137.113
143.346
147.085
|
272.248
277.234
280.974
287.206
293.439
297.178
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn
kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới
bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định
vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng,
đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.03
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
01 km
|
|
4.851.690
|
|
4.851.690
|
TN4.02.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi
trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết
nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống.
Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.02.03
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
01 km
|
|
3.302.035
|
|
3.302.035
|
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
2.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
8.000
|
3
|
Nước
|
m3
|
9.400
|
BẢNG
TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Loại nhân công
|
Bậc lương
|
Hệ số cấp bậc
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Lương cơ sở
|
Lương tháng
|
Lương ngày công (đồng/công)
|
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường
|
1
|
1,550
|
0,6
|
1.800.000
|
4.464.000
|
171.692
|
2
|
1,830
|
0,6
|
1.800.000
|
5.270.400
|
202.708
|
3
|
2,160
|
0,6
|
1.800.000
|
6.220.800
|
239.262
|
3,5
|
2,355
|
0,6
|
1.800.000
|
6.782.400
|
260.862
|
4
|
2,550
|
0,6
|
1.800.000
|
7.344.000
|
282.462
|
4,5
|
2,780
|
0,6
|
1.800.000
|
8.006.400
|
307.938
|
5
|
3,010
|
0,6
|
1.800.000
|
8.668.800
|
333.415
|
6
|
3,560
|
0,6
|
1.800.000
|
10.252.800
|
394.338
|
7
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,670
|
0,6
|
1.800.000
|
4.809.600
|
184.985
|
2
|
1,960
|
0,6
|
1.800.000
|
5.644.800
|
217.108
|
3
|
2,310
|
0,6
|
1.800.000
|
6.652.800
|
255.877
|
3,5
|
2,510
|
0,6
|
1.800.000
|
7.228.800
|
278.031
|
4
|
2,710
|
0,6
|
1.800.000
|
7.804.800
|
300.185
|
4,5
|
2,950
|
0,6
|
1.800.000
|
8.496.000
|
326.769
|
5
|
3,190
|
0,6
|
1.800.000
|
9.187.200
|
353.354
|
6
|
3,740
|
0,6
|
1.800.000
|
10.771.200
|
414.277
|
7
|
4,400
|
0,6
|
1.800.000
|
12.672.000
|
487.385
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,780
|
0,6
|
1.800.000
|
5.126.400
|
197.169
|
2
|
2,100
|
0,6
|
1.800.000
|
6.048.000
|
232.615
|
3
|
2,480
|
0,6
|
1.800.000
|
7.142.400
|
274.708
|
3,5
|
2,700
|
0,6
|
1.800.000
|
7.776.000
|
299.077
|
4
|
2,920
|
0,6
|
1.800.000
|
8.409.600
|
323.446
|
4,5
|
3,185
|
0,6
|
1.800.000
|
9.172.800
|
352.800
|
5
|
3,450
|
0,6
|
1.800.000
|
9.936.000
|
382.154
|
6
|
4,070
|
0,6
|
1.800.000
|
11.721.600
|
450.831
|
7
|
4,800
|
0,6
|
1.800.000
|
13.824.000
|
531.692
|
Kỹ sư
|
1
|
2,340
|
0,6
|
1.800.000
|
6.739.200
|
259.200
|
2
|
2,650
|
0,6
|
1.800.000
|
7.632.000
|
293.538
|
3
|
2,960
|
0,6
|
1.800.000
|
8.524.800
|
327.877
|
4
|
3,270
|
0,6
|
1.800.000
|
9.417.600
|
362.215
|
5
|
3,580
|
0,6
|
1.800.000
|
10.310.400
|
396.554
|
6
|
3,890
|
0,6
|
1.800.000
|
11.203.200
|
430.892
|
7
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
8
|
4,510
|
0,6
|
1.800.000
|
12.988.800
|
499.569
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn
|
1
|
2,180
|
0,6
|
1.800.000
|
6.278.400
|
241.477
|
2
|
2,570
|
0,6
|
1.800.000
|
7.401.600
|
284.677
|
3
|
3,050
|
0,6
|
1.800.000
|
8.784.000
|
337.846
|
4
|
3,600
|
0,6
|
1.800.000
|
10.368.000
|
398.769
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5
tấn
|
1
|
2,350
|
0,6
|
1.800.000
|
6.768.000
|
260.308
|
2
|
2,760
|
0,6
|
1.800.000
|
7.948.800
|
305.723
|
3
|
3,250
|
0,6
|
1.800.000
|
9.360.000
|
360.000
|
4
|
3,820
|
0,6
|
1.800.000
|
11.001.600
|
423.138
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5
tấn
|
1
|
2,510
|
0,6
|
1.800.000
|
7.228.800
|
278.031
|
2
|
2,940
|
0,6
|
1.800.000
|
8.467.200
|
325.662
|
3
|
3,440
|
0,6
|
1.800.000
|
9.907.200
|
381.046
|
4
|
4,050
|
0,6
|
1.800.000
|
11.664.000
|
448.615
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25
tấn
|
1
|
2,660
|
0,6
|
1.800.000
|
7.660.800
|
294.646
|
2
|
3,110
|
0,6
|
1.800.000
|
8.956.800
|
344.492
|
3
|
3,640
|
0,6
|
1.800.000
|
10.483.200
|
403.200
|
4
|
4,200
|
0,6
|
1.800.000
|
12.096.000
|
465.231
|
BẢNG
TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)
|
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
1
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
645.827
|
484.100
|
579.323
|
1.533.585
|
2
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2
|
693.293
|
503.464
|
620.308
|
1.628.489
|
3
|
Tời điện - sức kéo: 3,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
22.793
|
239.262
|
301.190
|
4
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
367.916
|
284.677
|
927.416
|
5
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,4 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
627.394
|
305.723
|
1.246.483
|
6
|
Ô tô tưới nước - dung tích: 4
m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
438.539
|
387.280
|
305.723
|
1.072.508
|
7
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 2 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
435.615
|
367.916
|
284.677
|
1.036.269
|
8
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung
tích: 3 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
642.388
|
522.828
|
360.000
|
1.448.624
|
9
|
Xe hút chân không 4 t
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
45 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
359.717
|
871.380
|
305.723
|
1.566.368
|
10
|
Xe hút chân không 8 t
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
259.150
|
1.006.928
|
381.046
|
1.663.784
|
11
|
Máy phát điện lưu động - công
suất:30 kVA
|
140
|
13
|
3,9
|
5
|
24 lít diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
464.736
|
239.262
|
854.378
|
12
|
Máy bơm nước, động cơ điện -
công suất: 30 kW
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
|
39.700
|
267.008
|
|
329.470
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
10
|
4,78
|
5
|
40,8 lít diezel
|
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
1.204.738
|
790.051
|
645.785
|
2.306.027
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
(Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện Nho
Quan, Kim Sơn, Yên Mô)
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 - NẠO VÉT BÙN HỐ
GA.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ
khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.115
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
934.324
|
|
934.324
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.125
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.072.222
|
|
1.072.222
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.135
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.184.791
|
|
1.184.791
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.145
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
810.498
|
|
810.498
|
TN1.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống,
gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
thủ công, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống
Đường kính cống ≤ 200mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.525.252
|
|
1.525.252
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.755.707
|
|
1.755.707
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21L
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.937.646
|
|
1.937.646
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21P
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.328.152
|
|
1.328.152
|
|
Đường kính cống 300 ÷
600mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.482.800
|
|
1.482.800
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.704.158
|
|
1.704.158
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22L
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.883.065
|
|
1.883.065
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.22P
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.288.732
|
|
1.288.732
|
|
Đường kính cống 700 ÷ 1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.425.186
|
|
1.425.186
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.640.480
|
|
1.640.480
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23L
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.810.289
|
|
1.810.289
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.23P
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.240.215
|
|
1.240.215
|
|
Đường kính cống >
1000mm
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.391.830
|
|
1.391.830
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.598.027
|
|
1.598.027
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m
:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24L
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.764.804
|
|
1.764.804
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.24P
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.209.892
|
|
1.209.892
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống ngầm. Trường
hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn
giá qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300 ÷ 1000MM; H ≥ 400 ÷ 1000MM
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc
bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ
vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh,
thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi
kích thước cống hộp nổi B ≥ 300 ÷ 1000mm; H≥400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3
tiết diện cống
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1000m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.315
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.162.277
|
|
1.162.277
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 1500m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.325
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.336.759
|
|
1.336.759
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 2000m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.335
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.477.471
|
|
1.477.471
|
|
Không trung chuyển bùn,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.01.345
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
1.013.123
|
|
1.013.123
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét ≤1/3 tiết diện cống hộp
nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống
thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
TN1.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤ 6M
TN1.02.1A - ĐỐI VỚI MƯƠNG
KHÔNG CÓ HÀNH LANG, LỐI VÀO
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A15
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
927.928
|
|
927.928
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1A25
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
787.175
|
|
787.175
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt
trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ
sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số
K = 0,75.
TN1.02.1B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B15
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
800.208
|
|
800.208
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.1B25
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
680.307
|
|
680.307
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn có trong mương trước khi nạo vét ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt
trước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ
sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số
K = 0,75.
TN1.02.20 - NẠO VÉT BÙN
MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG > 6M
TN1.02.2A - Đối với mương
không có hành lang, lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự
ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A15
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
901.863
|
|
901.863
|
|
Không trung chuyển bùn:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2A25
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
766.323
|
|
766.323
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định
tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
> 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh
với hệ số K = 0,75.
TN1.02.2B - Đối với mương có
hành lang lối vào
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ
mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương,
xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến
hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập
kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc
xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển bùn 150m:
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B15
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
774.142
|
|
774.142
|
|
Không trung chuyển bùn :
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.02.2B25
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
m3 bùn
|
|
659.455
|
|
659.455
|
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên qui định tương
ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤1/3 độ sâu của mương
(từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét >
1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với
hệ số K = 0,75.
TN1.03.00
- NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ
CÔNG.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương,
sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải
trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc
đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và
rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc
lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm
tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo
từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm
việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nhặt, thu gom phế thải và
vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước
Chiều rộng mương, sông ≤
6m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01D
|
+ Địa bàn lương vùng
|
km
|
|
878.040
|
|
878.040
|
|
IV Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.01H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
km
|
|
745.771
|
|
745.771
|
|
Chiều rộng mương, sông ≤
15m
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
km
|
|
965.281
|
|
965.281
|
|
Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.02H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
km
|
|
821.755
|
|
821.755
|
|
Chiều rộng mương, sông
> 15m,
|
|
|
|
|
|
|
Cự ly trung chuyển 150m,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03D
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
km
|
|
1.252.332
|
|
1.252.332
|
|
Không trung chuyển,
- Đô thị loại IV ÷ V:
|
|
|
|
|
|
TN1.03.03H
|
+ Địa bàn lương vùng IV
|
km
|
|
1.063.779
|
|
1.063.779
|
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00
- NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥ 700MM VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào
lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính >= 700mm và các loại cống khác có
tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.114
TN2.01.124
TN2.01.134
TN2.01.144
TN2.01.154
TN2.01.164
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
75.808
75.808
75.808
75.808
75.808
75.808
|
75.673
78.219
80.765
84.534
88.302
90.848
|
151.481
154.027
156.573
160.342
164.110
166.656
|
TN2.01.20 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG
KÍNH 0,3M-0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M-0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG
KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước
vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi
phun.
- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá
để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn
bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho
đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống
khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.214
TN2.01.224
TN2.01.234
TN2.01.244
TN2.01.254
TN2.01.264
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
4.117
|
27.321
27.321
27.321
27.321
27.321
27.321
|
117.141
121.117
124.949
130.841
136.733
140.565
|
148.579
152.555
156.387
162.279
168.171
172.003
|
TN2.01.30 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC
THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M-1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG
ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi,
hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần
thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công
nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn
vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị
khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng
đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển
bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.314
TN2.01.324
TN2.01.334
TN2.01.344
TN2.01.354
TN2.01.364
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
2.564
|
51.549
51.549
51.549
51.549
51.549
51.549
|
191.725
198.016
204.502
214.100
223.698
230.184
|
245.838
252.129
258.615
268.213
277.811
284.297
|
TN2.01.40 - NẠO VÉT BÙN CỐNG
NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M
< Ø < 2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M < B < 2,5M VÀ CÁC
LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường,
lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay
đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ
hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ
dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn
mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đồng/m
dài
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < 0
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và
các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN2.01.414
TN2.01.424
TN2.01.434
TN2.01.444
TN2.01.454
TN2.01.464
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m
m
m
m
m
m
|
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
1.128
|
93.244
93.244
93.244
93.244
93.244
93.244
|
319.984
330.716
341.415
357.446
373.585
384.283
|
414.356
425.088
435.787
451.818
467.957
478.655
|
TN2.02.00
- NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ
KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG < 5M)
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào
bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi
công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có
trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để
hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm
việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN2.02.04
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng
xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)
|
m3
|
2.235
|
112.851
|
591.682
|
706.768
|
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00
- VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập
kết để lấy bùn.
- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ
bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ
bùn.
Đơn
vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô
tô tự đổ:
|
|
|
|
|
|
|
Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
|
|
|
|
|
TN3.01.014
TN3.01.024
TN3.01.034
TN3.01.044
TN3.01.054
TN3.01.064
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
225.138
225.138
225.138
225.138
225.138
225.138
|
113.703
118.251
121.890
127.347
132.805
137.353
|
338.841
343.389
347.028
352.485
357.943
362.491
|
|
Trọng tải 4 tấn, cự ly vận
chuyển bình quân:
|
m3 bùn
|
|
|
|
|
TN3.01.214
TN3.01.224
TN3.01.234
TN3.01.244
TN3.01.254
TN3.01.264
|
- L ≤ 8km
- 8km < L ≤ 10km
- 10km < L ≤ 14km
- L = 15km
- 15km < L ≤ 18km
- 18km < L ≤ 20km
|
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
m3 bùn
|
|
140.712
140.712
140.712
140.712
140.712
140.712
|
120.283
125.192
128.874
135.011
141.148
144.830
|
260.995
265.904
269.586
275.723
281.860
285.542
|
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn
kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới
bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định
vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng,
đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.01.04
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
01 km
|
|
4.548.465
|
|
4.548.465
|
TN4.02.00
- CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI.
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt
biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm
tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống,
chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi
trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết
nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường,
đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống.
Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn
vị tính: đồng/01 km
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
TN4.02.04
|
Kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi
|
01 km
|
|
3.095.653
|
|
3.095.653
|
BẢNG
GIÁ VẬT LIỆU
(Chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
1
|
Bao tải cát
|
bao
|
2.500
|
2
|
Cọc tre
|
m
|
8.000
|
3
|
Nước
|
m3
|
9.400
|
BẢNG
TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Loại nhân công
|
Bậc lương
|
Hệ số cấp bậc
|
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
|
Lương cơ sở
|
Lương tháng
|
Lương ngày công (đồng/công)
|
Nhóm 1 - Điều kiện lao động bình thường
|
1
|
1,550
|
0,5
|
1.800.000
|
4.185.000
|
160.962
|
2
|
1,830
|
0,5
|
1.800.000
|
4.941.000
|
190.038
|
3
|
2,160
|
0,5
|
1.800.000
|
5.832.000
|
224.308
|
3,5
|
2,355
|
0,5
|
1.800.000
|
6.358.500
|
244.558
|
4
|
2,550
|
0,5
|
1.800.000
|
6.885.000
|
264.808
|
4,5
|
2,780
|
0,5
|
1.800.000
|
7.506.000
|
288.692
|
5
|
3,010
|
0,5
|
1.800.000
|
8.127.000
|
312.577
|
6
|
3,560
|
0,5
|
1.800.000
|
9.612.000
|
369.692
|
7
|
4,200
|
0,5
|
1.800.000
|
11.340.000
|
436.154
|
Nhóm 2 - Điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,670
|
0,5
|
1.800.000
|
4.509.000
|
173.423
|
2
|
1,960
|
0,5
|
1.800.000
|
5.292.000
|
203.538
|
3
|
2,310
|
0,5
|
1.800.000
|
6.237.000
|
239.885
|
3,5
|
2,510
|
0,5
|
1.800.000
|
6.777.000
|
260.654
|
4
|
2,710
|
0,5
|
1.800.000
|
7.317.000
|
281.423
|
4,5
|
2,950
|
0,5
|
1.800.000
|
7.965.000
|
306.346
|
5
|
3,190
|
0,5
|
1.800.000
|
8.613.000
|
331.269
|
6
|
3,740
|
0,5
|
1.800.000
|
10.098.000
|
388.385
|
7
|
4,400
|
0,5
|
1.800.000
|
11.880.000
|
456.923
|
Điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
|
1
|
1,780
|
0,5
|
1.800.000
|
4.806.000
|
184.846
|
2
|
2,100
|
0,5
|
1.800.000
|
5.670.000
|
218.077
|
3
|
2,480
|
0,5
|
1.800.000
|
6.696.000
|
257.538
|
3,5
|
2,700
|
0,5
|
1.800.000
|
7.290.000
|
280.385
|
4
|
2,920
|
0,5
|
1.800.000
|
7.884.000
|
303.231
|
4,5
|
3,185
|
0,5
|
1.800.000
|
8.599.500
|
330.750
|
5
|
3,450
|
0,5
|
1.800.000
|
9.315.000
|
358.269
|
6
|
4,070
|
0,5
|
1.800.000
|
10.989.000
|
422.654
|
7
|
4,800
|
0,5
|
1.800.000
|
12.960.000
|
498.462
|
Kỹ sư
|
1
|
2,340
|
0,5
|
1.800.000
|
6.318.000
|
243.000
|
2
|
2,650
|
0,5
|
1.800.000
|
7.155.000
|
275.192
|
3
|
2,960
|
0,5
|
1.800.000
|
7.992.000
|
307.385
|
4
|
3,270
|
0,5
|
1.800.000
|
8.829.000
|
339.577
|
5
|
3,580
|
0,5
|
1.800.000
|
9.666.000
|
371.769
|
6
|
3,890
|
0,5
|
1.800.000
|
10.503.000
|
403.962
|
7
|
4,200
|
0,5
|
1.800.000
|
11.340.000
|
436.154
|
8
|
4,510
|
0,5
|
1.800.000
|
12.177.000
|
468.346
|
Lái xe nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn
|
1
|
2,180
|
0,5
|
1.800.000
|
5.886.000
|
226.385
|
2
|
2,570
|
0,5
|
1.800.000
|
6.939.000
|
266.885
|
3
|
3,050
|
0,5
|
1.800.000
|
8.235.000
|
316.731
|
4
|
3,600
|
0,5
|
1.800.000
|
9.720.000
|
373.846
|
Lái xe nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5
tấn
|
1
|
2,350
|
0,5
|
1.800.000
|
6.345.000
|
244.038
|
2
|
2,760
|
0,5
|
1.800.000
|
7.452.000
|
286.615
|
3
|
3,250
|
0,5
|
1.800.000
|
8.775.000
|
337.500
|
4
|
3,820
|
0,5
|
1.800.000
|
10.314.000
|
396.692
|
Lái xe nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5
tấn
|
1
|
2,510
|
0,5
|
1.800.000
|
6.777.000
|
260.654
|
2
|
2,940
|
0,5
|
1.800.000
|
7.938.000
|
305.308
|
3
|
3,440
|
0,5
|
1.800.000
|
9.288.000
|
357.231
|
4
|
4,050
|
0,5
|
1.800.000
|
10.935.000
|
420.577
|
Lái xe nhóm 4: Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25
tấn
|
1
|
2,660
|
0,5
|
1.800.000
|
7.182.000
|
276.231
|
2
|
3,110
|
0,5
|
1.800.000
|
8.397.000
|
322.962
|
3
|
3,640
|
0,5
|
1.800.000
|
9.828.000
|
378.000
|
4
|
4,200
|
0,5
|
1.800.000
|
11.340.000
|
436.154
|
BẢNG
TÍNH GIÁ CA MÁY
(theo
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều khiển máy
|
Nguyên giá tham khảo (1000 VNĐ)
|
Chi phí nhiên liệu (đồng/ ca)
|
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng/ca)
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
CP khác
|
1
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 3 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
25 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
645.827
|
484.100
|
543.115
|
1.497.377
|
2
|
Cần trục ô tô - sức nâng: 4 t
|
250
|
9
|
5,1
|
5
|
26 lít diezel
|
1x1/4 + 1x3/4 lái xe nhóm 2
|
693.293
|
503.464
|
581.538
|
1.589.720
|
3
|
Tời điện - sức kéo: 3,5 t
|
240
|
15
|
4,6
|
4
|
12 kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
22.793
|
224.308
|
286.237
|
4
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
248.104
|
367.916
|
266.885
|
909.624
|
5
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: 4 t
|
260
|
17
|
7,5
|
6
|
32,4 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
282.900
|
627.394
|
286.615
|
1.227.375
|
6
|
Ô tô tưới nước - dung tích: 4
m3
|
260
|
13
|
4,8
|
6
|
20 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
438.539
|
387.280
|
286.615
|
1.053.400
|
7
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 2 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
19 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 1
|
435.615
|
367.916
|
266.885
|
1.018.477
|
8
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan,
dung tích: 3 m3
|
260
|
13
|
5,2
|
6
|
27 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 2
|
642.388
|
522.828
|
337.500
|
1.426.124
|
9
|
Xe hút chân không 4 t
|
280
|
17
|
9,0
|
6
|
45 lít diezel
|
1x2/4 lái xe nhóm 2
|
359.717
|
871.380
|
286.615
|
1.547.261
|
10
|
Xe hút chân không 8 t
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
52 lít diezel
|
1x3/4 lái xe nhóm 3
|
259.150
|
1.006.928
|
357.231
|
1.639.968
|
11
|
Máy phát điện lưu động - công
suất:30 kVA
|
140
|
13
|
3,9
|
5
|
24 lít diezel
|
1x3/7
|
102.200
|
464.736
|
224.308
|
839.424
|
12
|
Máy bơm nước, động cơ điện -
công suất: 30 kW
|
150
|
16
|
4,2
|
5
|
72 kWh
|
|
39.700
|
267.008
|
|
329.470
|
13
|
Xe phun nước phản lực
|
260
|
10
|
4,78
|
5
|
40,8 lít diezel
|
1x4,5/7 + 1x3/4 lái xe nhóm 1
|
1.204.738
|
790.051
|
605.423
|
2.265.666
|
MỤC
LỤC
Mã hiệu
|
Danh mục
|
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP
DỤNG
|
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại II, lương vùng II - thành phố
Ninh Bình)
|
|
CHƯƠNG I
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ
công
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga.
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn
và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích
thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m
|
TN1.02.1A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.1B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m
|
TN1.02.2A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.2B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt
rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
|
|
CHƯƠNG II
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ
giới
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương).
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
< 5m)
|
|
CHƯƠNG III
|
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự
đổ.
|
|
CHƯƠNG IV
|
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi.
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
|
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
|
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
|
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại III, lương vùng III - thành phố
Tam Điệp)
|
|
CHƯƠNG I
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ
công
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga.
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống
tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích
thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m
|
TN1.02.1A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.1B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m
|
TN1.02.2A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.2B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt
rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
|
|
CHƯƠNG II
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ
giới
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương).
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
< 5m)
|
|
CHƯƠNG III
|
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự
đổ.
|
|
CHƯƠNG IV
|
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi.
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
|
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
|
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
|
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng III - các
huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư)
|
|
CHƯƠNG I
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ
công
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga.
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống
tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích
thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m
|
TN1.02.1A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.1B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m
|
TN1.02.2A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.2B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt
rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
|
|
CHƯƠNG II
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ
giới
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương).
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
< 5m)
|
|
CHƯƠNG III
|
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự
đổ.
|
|
CHƯƠNG IV
|
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi.
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
|
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
|
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
|
|
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ (Địa bàn đô thị loại IV ÷ V, lương vùng IV - các huyện
Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô)
|
|
CHƯƠNG I
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
|
TN1.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng thủ
công
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga.
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm (cống
tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi kích
thước b ≥ 300 ÷ 1000mm; h ≥ 400 ÷ 1000mm
|
TN1.02.00
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng ≤ 6m
|
TN1.02.1A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.1B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương có chiều rộng > 6m
|
TN1.02.2A
|
Đối với mương không có hành
lang, lối vào
|
TN1.02.2B
|
Đối với mương có hành lang lối
vào
|
TN1.03.00
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt
rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
|
|
CHƯƠNG II
|
|
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ
giới
|
TN2.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
TN2.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương đương).
|
TN2.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.01.40
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < ø
< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < b < 2,5m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương)
|
TN2.02.00
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
< 5m)
|
|
CHƯƠNG III
|
|
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự
đổ.
|
|
CHƯƠNG IV
|
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC
|
TN4.01.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp chui lòng cống
|
TN4.02.00
|
Công tác kiểm tra lòng cống bằng
phương pháp gương soi.
|
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
|
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
|
|
BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY
|
|
MỤC LỤC
|