|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
960/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 960/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 26
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/20218/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
545/QĐ-BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1565/TTr-SGTVT ngày 27/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 19 thủ tục hành chính mới cấp tỉnh, lĩnh vực Đường bộ
thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải Sơn La.
(Có Phụ lục I kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ Danh mục
17 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà
nước của Sở Giao thông vận tải tại số thứ tự 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 25, 30, 31, 34, mục I, phần A kèm theo Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày
29/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải;
số thứ tự 01, 02, 03, 04, mục I, phần A kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND
ngày 26/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận
tải.
(Có Phụ lục II kèm theo)
Điều 3. Giao Sở Giao
thông vận tải xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết
định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC H (03b).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 26/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La )
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH (19 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH)
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ (19 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH)
|
1
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về
phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về
phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
3
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp
Chứng chỉ không còn hoạt động
|
05 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày
27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ GTVT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào
tạo lái xe cơ giới đường bộ
|
- Thông tư số
06/2011/TT-BGTVT ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-
BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ
chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
4
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái
xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí
cấp giấy phép lái xe
|
Cơ sở đào tạo
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đống/lần, Sát hạch
thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường
giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
5
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
70 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
6
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
|
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về
phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
7
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
8
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
9
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
10
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
|
135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
200.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
12
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
200.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
70.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
14
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung,
số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký
kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
16
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
50.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
17
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Không
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
|
18
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác chuyển đến
|
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
200.000 đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
19
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở GTVT tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Không
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 16/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 26/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La )
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
CẤP TỈNH (17 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH)
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ (17 THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu
|
15 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đ/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
15 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương
tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời 70.000
đồng/lần/phương tiện
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
4
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
24 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung,
số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
30 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung,
số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
6
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký
không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung,
số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
7
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
03 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
|
8
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác chuyển đến
|
15 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
- Lệ phí Cấp giấy đăng ký kèm
theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
Không
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
|
10
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
|
Các cơ sở đào tạo lái xe
|
Nộp trực tiếp.
|
Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch
thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000
đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ.
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
11
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
- Trường hợp Giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch
- Trường hợp Giấy phép lái xe
bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng: 10 ngày
làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ được 2 tháng (nếu không phát hiện Giấy phép
lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền đang thu giữ, xử lý; có tên trong hồ
sơ của cơ quan quản lý sát hạch)
-Trường hợp Giấy phép lái xe
bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch (sau khi nộp hồ sơ hợp lệ được 2 tháng nếu không phát hiện
Giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền đang thu giữ, xử lý; có
tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp
|
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch
thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch
trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000
đ/lần
|
- Thông tư số 12/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 8/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động
trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư liên tịch số
24/2015/TTLT-BYT- BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc
khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế
khám sức khỏe cho người lái xe.
|
12
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống DVC trực tuyến
|
- Lệ phí Cấp GPLX 135.000đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa đổi bổ sung một số
điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
13
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp.
|
- Lệ phí Cấp GPLX 135.000đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
14
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp.
|
- Lệ phí Cấp GPLX 135.000đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
15
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp.
|
- Lệ phí Cấp GPLX 135.000đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-
BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ
đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người
lái xe;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
16
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du
lịch lái xe vào Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
|
- Lệ phí Cấp GPLX 135.000đ/lần
|
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp GPLX cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 12/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-
BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối
với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái
xe;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
|
17
|
Đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện
|
Không
|
Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ,
ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.
|
Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được công bố mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 960/QĐ-UBND ngày 26/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được công bố mới, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
11
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|