ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2025/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 11
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
54/2023/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2023 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 06 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số
116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy
chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 156/TTr-SNV ngày 15 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số điều của Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức ở xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày
20/12/2023 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi
khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Đối tượng và điểm ưu tiên
trong thi tuyển hoặc xét tuyển thực hiện theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP CP
ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023
quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.”
2. Sửa đổi
khoản 5 Điều 6 như sau:
“5. Không bố trí những người có
quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi;
con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em
ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển;
những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực làm thành viên Hội
đồng tuyển dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.”
3. Sửa đổi
khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng
tuyển dụng thực hiện theo Khoản 1 Điều 2 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày
02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
(sau đây gọi tắt là Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV).
Riêng Ban phỏng vấn được thành
lập khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.”
4. Sửa đổi
Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thành lập các bộ phận
giúp việc Hội đồng tuyển dụng
1. Đối với thi tuyển: thành lập
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Ban phỏng vấn khi tổ chức thực hiện phỏng vấn
tại vòng 2.
2. Đối với xét tuyển: thành lập
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phỏng vấn khi
tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
3. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch
Hội đồng tuyển dụng thành lập Tổ Thư ký giúp việc.”
5. Sửa đổi
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Ban phỏng vấn
1. Ban phỏng vấn do Chủ tịch Hội
đồng thành lập để tổ chức việc phỏng vấn, thực hành, gồm: Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm của Trưởng ban, thành viên ban, thành viên kiêm Thư ký Ban phỏng vấn: thực
hiện theo Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV .”
6. Sửa đổi
Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận Phiếu đăng kí dự tuyển
Thực hiện theo Điều 13 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .”
7. Sửa đổi
Điều 19 như sau:
“Điều 19. Trình tự tổ chức
thi tuyển; hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã
1. Trình tự tổ chức thi tuyển:
Thực hiện theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 14 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .
2. Hình thức, nội dung và thời
gian thi tuyển công chức cấp xã: Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng
thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên
máy tính kiểm tra kiến thức chung
Thực hiện theo điểm a khoản 1
Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành.
Thực hiện theo khoản 2 Điều 8
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .”
8. Sửa đổi
Điều 26 như sau:
“ Điều 26. Công tác chuẩn bị
1. Hội đồng tuyển dụng thành lập
các bộ phận giúp việc theo Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
2. Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ,
kết quả học tập, đối tượng ưu tiên của người dự tuyển theo yêu cầu của chức
danh công chức đã đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển, nếu phù hợp thì người dự
tuyển được tham dự phỏng vấn quy định tại Điều 27 Quy chế này.
3. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi phỏng vấn quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP , Hội đồng tuyển dụng phải tiến
hành tổ chức thi phỏng vấn. không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi
phỏng vấn.
4. Trước ngày tổ chức phỏng vấn
ít nhất 01 ngày, Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải hoàn thành các công tác chuẩn
bị cho phỏng vấn theo Khoản 3 Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .
5. Công tác xây dựng đề thi: thực
hiện theo Khoản 1, điểm a, điểm d Khoản 2 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BNV .
6. Tổ chức khai mạc, tổ chức họp
Ban coi thi: Thực hiện theo Điều 14, Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2020/TT-BNV .
7. Cách bố trí, sắp xếp phòng
thi: thực hiện theo Khoản 3 Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV .”
9. Sửa đổi
Điều 32 như sau:
“Điều 32. Xác định người
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã
1. Đối với hình thức thi tuyển
thực hiện theo Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 5 Điều
1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .
2. Đối với hình thức xét tuyển
thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP .”
10. Sửa đổi
Điều 33 như sau:
“Điều 33. Thông báo kết quả
tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 15 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .”
11. Sửa đổi
Điều 34 như sau:
“Điều 34. Hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 16 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .”
12. Sửa đổi
Điều 35 như sau:
“Điều 35. Quyết định tuyển dụng
và nhận việc đối với công chức cấp xã
Thực hiện theo Điều 17 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .”
13. Sửa đổi
khoản 4 và khoản 7 Điều 36 như sau:
“4. Không thực hiện chế độ tập
sự đối với các trường hợp được quy định tại khoản 5 Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
được sửa đổi tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .”
“7. Chế độ, chính sách đối với
người tập sự và người hướng dẫn tập sự. Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị
định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP .”
14. Sửa đổi
khoản 3 và khoản 4 Điều 39 như sau:
“3. Hồ sơ của người được đề nghị
tiếp nhận vào làm công chức:
Thực hiện theo khoản 3 Điều 18
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .”
“4. Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Thực hiện theo khoản 4 Điều 18
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP .”
Điều 2. Giao
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hướng dẫn triển
khai thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20/02/2025 và bãi bỏ Điều 20 của Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức ở
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số
54/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức Chính trị - Xã hội cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|