ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2024/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
02 năm 2023 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về tuyển dụng sử dụng và quản
lý công chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2023 quy định về
kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Th4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Lương
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 66/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức tuyển dụng công chức
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với những người tham gia dự
tuyển vào các chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, đúng quy định của pháp luật.
2. Tuyển dụng đúng tiêu chuẩn, trình độ đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ và vị trí chức danh công chức cần tuyển dụng.
3. Ưu tiên tuyển dụng người có tài năng, người có
công với nước, người dân tộc thiểu số.
Điều 4. Phương thức tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện
thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Ngoài hình thức tuyển dụng thông qua thi tuyển,
xét tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận người đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm vào làm công chức cấp xã đối với
trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày
10/6/2023 của Chính phủ.
Điều 5. Căn cứ tuyển dụng
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào
yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, tiêu chuẩn từng chức danh và số lượng công
chức cấp xã còn thiếu so với số lượng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kế hoạch tuyển
dụng để làm căn cứ trước mỗi kỳ tuyển dụng. Kế hoạch tuyển dụng bao gồm các nội
dung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17/9/2024
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức và Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 21/02/2023 quy định về kiểm định chất
lượng đầu vào công chức).
3. Kế hoạch tuyển dụng khi xét tuyển đối với nhóm đối
tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng thực hiện
theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh
viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
Điều 6. Điều kiện đăng ký dự
tuyển
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Ngoài ra còn phải
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành về tiêu chuẩn đối với công chức xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
Quân sự cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại khoản 1
Điều này, còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều
10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
Điều 7. Đối tượng và điểm ưu
tiên trong tuyển dụng
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng công
chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP (đã được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP); khoản 3 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của
Chính phủ.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển
thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu
tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
Điều 8. Hội đồng tuyển dụng
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức để tổ chức việc tuyển dụng công chức cấp
xã. Hội đồng tuyển dụng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng phòng hoặc Phó
Trưởng phòng Nội vụ;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là công chức Phòng
Nội vụ;
d) Các ủy viên khác là đại diện lãnh đạo của một số
phòng, ban, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức tuyển dụng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
2. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng đã biểu quyết. Hội đồng tuyển dụng có
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định số
116/2024/NĐ-CP) và các điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 7 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP.
3. Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng,
cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi;
anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc
chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự tuyển; những người
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những
người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực làm thành viên Hội đồng tuyển
dụng, thành viên các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng.
4. Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc của cơ quan tham mưu trực tiếp trong các hoạt động của Hội
đồng và được sử dụng tài khoản của cơ quan tham mưu trực tiếp trong các hoạt động
của Hội đồng, do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của thành
viên tham gia Hội đồng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 9. Các bộ phận giúp việc của
Hội đồng tuyển dụng; công tác tổ chức thi tuyển, xét tuyển
1. Việc thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng
tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại mục 2 Chương I Quy chế tổ chức thi
tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
6/2020/TT-BNV.
2. Công tác tổ chức thi tuyển, xét tuyển được thực
hiện theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 Chương II Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Mục 1. THI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Điều 10. Hình thức, nội dung
và thời gian thi tuyển
Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức
cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
Điều 11. Xác định người trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển
Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
Mục 2. XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP
XÃ
Điều 12. Đối tượng xét tuyển
1. Việc tuyển dụng công chức cấp xã thông qua hình
thức xét tuyển được thực hiện đối với các nhóm đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
2. Việc xét tuyển đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp
xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
3. Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ
huy Quân sự cấp xã thực hiện việc xét tuyển theo quy định tại khoản 7 Điều 13
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 13. Hình thức, nội dung
xét tuyển, xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
Hình thức, nội dung xét tuyển, xác định người trúng
tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 11,
Điều 12 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ QUY ĐỊNH TẬP SỰ
Điều 14. Trình tự, thủ tục tổ
chức tuyển dụng
1. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được
sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
2. Thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển và tổ chức thi tuyển, xét tuyển thực hiện theo quy định theo
quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều
1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
3. Thông báo kết quả tuyển dụng thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1
Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng thực hiện theo quy định
tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định
số 116/2024/NĐ-CP).
5. Quyết định tuyển dụng và nhận việc thực hiện
theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản
10 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
Điều 15. Nội quy thi tuyển,
xét tuyển công chức cấp xã
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã được
thực hiện theo Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Điều 16. Quy định tập sự
1. Thời gian tập sự đối với công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại khoản 15 Điều 13 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Chế độ tập sự, hướng dẫn tập sự; chế độ chính
sách đối với người tập sự, người hướng dẫn tập sự thực hiện theo quy định Điều
20, Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
3. Người được tuyển dụng chức danh công chức cấp xã
sau khi hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được
tuyển dụng.
Điều 17. Hủy bỏ quyết định tuyển
dụng đối với người tập sự
Hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
Mục 4. TIẾP NHẬN VÀO LÀM CÔNG
CHỨC CẤP XÃ
Điều 18. Đối tượng tiếp nhận
Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được
thực hiện theo khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 19. Tiêu chuẩn, điều kiện
tiếp nhận
Căn cứ yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã đối
với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP nếu
đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển công chức quy định tại Điều
6 Quy chế này, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không đang trong thời gian
thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng, của pháp
luật và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, khoản
1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP phải có đủ 05 năm công tác trở lên theo
đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm bắt buộc (không tính thời gian tập
sự, thử việc, nếu không liên tục và chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội 01 lần
thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc
quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này), làm công việc có yêu cầu trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận.
2. Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 14
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP phải được cấp có thẩm quyền quyết định điều động,
luân chuyển bằng văn bản đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
theo yêu cầu nhiệm vụ; không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở
lên làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến.
Điều 20. Hồ sơ của người được
đề nghị tiếp nhận vào làm công chức
Hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm
công chức cấp xã được thực hiện theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
Điều 21. Hội đồng kiểm tra,
sát hạch
1. Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP vào làm công chức cấp xã, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần
Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy
chế này.
Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp
nhận các trường hợp quy định tại điểm c, d, khoản 1 Điều 14 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP vào công chức cấp xã.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát
hạch; nội dung sát hạch; nguyên tắc làm việc của Hội đồng kiểm tra, sát hạch
được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
(được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 116/2024/NĐ-CP).
Hội đồng kiểm tra, sát hạch quyết định thành lập Tổ
Thư ký giúp việc trong trường hợp cần thiết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tiếp nhận công chức cấp xã theo thẩm quyền.
4. Không bố trí những người có quan hệ vợ, chồng,
cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi;
anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc
chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự kiểm tra, sát hạch;
những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ
luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực làm thành viên Hội
đồng kiểm tra, sát hạch.
Điều 22. Nội quy tiếp nhận
công chức cấp xã
Nội quy tiếp nhận công chức cấp xã thực hiện theo nội
quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BNV.
Chương III
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
Điều 23. Giám sát kỳ tuyển dụng
công chức cấp xã
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng công chức cấp xã gồm Trưởng ban và các
thành viên, trong đó có một thành viên kiêm Thư ký.
2. Nhiệm vụ của Trưởng ban giám sát, của thành
viên Ban giám sát, nội dung giám sát, địa điểm giám sát, tiêu chuẩn thành viên
Ban giám sát và các nội dung khác thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5, 6 Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi
nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Điều 24. Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
1. Trong quá trình tổ chức kỳ tuyển dụng công chức
cấp xã, trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo thì Hội đồng
xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Trường hợp có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo về các nội dung liên quan đến kỳ tuyển dụng công chức cấp xã sau
khi Hội đồng đã giải thể thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 25. Lưu trữ tài liệu
Quy định về hồ sơ, tài liệu và thời hạn lưu trữ hồ
sơ, tài liệu về kỳ tuyển dụng công chức cấp xã được thực hiện theo quy định tại
Điều 38 Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch
công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, thanh
tra, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ
chức, triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 27. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức (thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận vào công
chức) trước ngày Nghị định số 116/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 116/2024/NĐ-CP. Sau thời hạn này nếu
không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Quy chế này.
2. Trường hợp tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đã
được ban hành thì ngoài việc áp dụng theo quy định tại Nghị định số
138/2020/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định áp dụng các quy định tại
điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 3 Nghị định 116/2024/NĐ-CP.
Điều 28. Quy định khác
1. Các nội dung không quy định trong Quy chế này được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Khi các văn bản quy định về công tác tuyển dụng
công chức cấp xã viện dẫn tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.