Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND sử dụng trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á Quảng Bình
Số hiệu:
17/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Hoàng Đăng Quang
Ngày ban hành:
18/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
17/2017/NQ-HĐND
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN CHÂU Á (ADB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN: HẠ TẦNG CƠ BẢN CHO PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN
CÁC TỈNH NGHỆ AN, HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH VÀ QUẢNG TRỊ - TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ
công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản
lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài;
Căn cứ Nghị định số
52/2017/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về cho vay lại
nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị”;
Xét Tờ trình số:
1083/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê duyệt phương án sử dụng
và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án hạ tầng
cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng
Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt
phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện
Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình, như sau:
I. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Tên Dự án: Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn
diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng
Bình, vay vốn ADB (gọi tắt là Dự án BIIG2 tỉnh Quảng Bình).
2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á
(ADB).
3. Cơ quan đề xuất dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Quảng Bình.
4. Cơ quan chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình.
5. Chủ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Bình.
6. Địa điểm thực hiện: Tỉnh Quảng Bình.
7. Thời gian thực hiện: 05
năm (2017 - 2022).
8. Mục tiêu đầu tư: Thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh
của tỉnh Quảng Bình, góp phần đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa thị
trường của nền kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ tại các tỉnh Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị.
9. Nội dung đầu tư:
Dự án gồm 03 hợp phần:
a) Hợp phần 1: Hạ tầng kết nối giao thông: Xây dựng
và nâng cấp các tuyến giao thông với tổng chiều dài dự kiến khoảng 38,2 km trên
địa bàn các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh Quảng Bình.
b) Hợp phần 2: Hạ tầng hỗ trợ phát triển sản xuất
kinh doanh: Nâng cấp hệ thống tưới, tiêu, thoát lũ và xây dựng cảng
cá.
c) Hợp phần 3: Phân quyền thực hiện quy trình quản
lý tài sản công: Hợp phần này bao gồm các hoạt động chính liên quan đến công
tác quản lý dự án, thiết kế, giám sát, đánh giá dự án, xây dựng hệ thống thông
tin, đào tạo quản lý dự án,...
10. Tổng mức đầu tư và
nguồn vốn:
Tổng mức đầu tư dự án
là: 43,29 triệu USD
Trong đó:
- Nguồn vốn ODA của ADB:
34,24 triệu USD
+ Vốn vay ưu đãi (ADF/COL):
24,25 triệu USD
+ Vốn vay thông thường
(OCR/MOL): 9,99 triệu USD
- Nguồn vốn đối ứng:
9,05 triệu USD
11. Cơ chế tài chính
trong nước:
Thực hiện theo Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện
các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị”, vay vốn Ngân
hàng Phát triển châu Á.
a) Đối với phần vốn vay ODA:
Đối với phần vốn vay ưu đãi
(ADF/COL) của dự án (24,25 triệu USD), cơ chế tài chính trong nước đối
với nguồn này là: Ngân sách trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu 80% và
cho tỉnh vay lại 20%.
Đối với phần vốn vay thông
thường (OCR/MOL) của dự án (9,99 triệu USD), cơ chế tài chính trong
nước đối với nguồn này là: Ngân sách trung ương cấp phát bổ sung có mục
tiêu 30% và cho tỉnh vay lại 70%.
Toàn bộ nguồn vốn vay lại được
thực hiện theo Hợp đồng vay phụ ký giữa đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
và Bộ Tài chính và sẽ được giao cho Chủ đầu tư dự án quản lý, sử dụng đầu tư
xây dựng các hạng mục công trình được phê duyệt và nội dung ký kết trong Hiệp định
vốn vay. Điều kiện vay lại áp dụng theo quy định của Chính phủ.
b) Đối với nguồn vốn đối ứng:
Vốn đối ứng thực hiện phần ngân
sách Trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu: Thực hiện theo Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2020.
Vốn đối ứng cho khoản vay lại:
Ủy ban nhân dân tỉnh tự cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh.
II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY
1. Về phương án sử dụng vốn:
a) Toàn bộ phần vốn vay ODA (34,24 triệu
USD) của ADB được sử dụng đầu tư xây dựng các hạng mục công trình, các tiểu
dự án thuộc Hợp phần 1 và Hợp phần 2; chi phí tư vấn giám sát; chi phí vốn hóa
lãi trong quá trình xây dựng và chi phí dự phòng xây lắp dự án.
b) Vốn đối ứng (9,05 triệu USD) được sử
dụng để thực hiện Hợp phần 3 (phân quyền thực hiện quy trình quản lý tài sản
công), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả
thi; thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các chi phí tư vấn
khác; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng phần vốn đối ứng,…
2. Cơ chế vay lại:
Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ ký thỏa
thuận vay lại với Bộ Tài chính đối với nguồn vốn cho vay lại của Dự án với cơ
chế tài chính như sau:
a) Cơ chế vay lại đối với nguồn vốn vay ưu đãi ( ADF/COL): 4,85 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa thuận
vay lại với Bộ Tài chính theo các điều kiện vay lại như sau:
- Tổng thời gian vay là 25 năm,
trong đó 05 năm ân hạn, lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.
- Lãi suất vay cố định 2,0%/năm
- Hình thức trả nợ: Mỗi năm hai
kỳ vào ngày 01/4 và 01/10.
b) Cơ chế vay lại đối với nguồn vốn vay thông thường ( OCR/MOL): 6,993 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa
thuận vay lại với Bộ Tài chính theo các điều kiện vay như sau:
- Tổng thời gian vay là 25 năm,
trong đó 06 năm ân hạn, lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.
- Lãi suất vay: LIBOR cộng với
biên độ cố định và biên độ biến đổi.
- Hình thức trả nợ: Mỗi năm hai
kỳ vào ngày 01/4 và 01/10.
3. Tổng giá trị vay lại:
11,843 triệu USD.
4. Phương án trả nợ:
a) Đối với nguồn vay ưu đãi ( ADF/COL):
- Phương án trả nợ thông thường: Dự kiến vay 25
năm, 05 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2023, đến năm 2042 trả hết
nợ.
- Phương án trả nợ nhanh: Dự kiến vay 15 năm, 05
năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2023, đến năm 2032 trả hết nợ.
b) Đối với nguồn vay thông
thường ( OCR/MOL): Dự kiến vay 25 năm, 06 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc
từ năm 2024, đến năm 2042 trả hết nợ.
5. Nguồn vốn trả nợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực
hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội,
VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch
và đầu tư; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường
vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực
HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban
và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực
HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị x ã ;
- Báo Quảng
Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm
Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: V T .
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
PHỤ LỤC 1
LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI
(ADF/COL)
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ THÔNG THƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Bình)
Đơn vị tính: USD
Kỳ trả nợ
Ngày trả nợ
Dư nợ gốc
Lãi suất
Tổng nợ tỉnh
phải trả
Tổng số
Tỉnh vay lại
Tổng số
Nợ gốc
Nợ lãi
0
01/10/2022
24,250,000
4,850,000
2.00%
1
01/04/2023
23,643,750
4,728,750
2.00%
169,617
121,250
48,367
2
01/10/2023
23,037,500
4,607,500
2.00%
168,667
121,250
47,417
3
01/04/2024
22,431,250
4,486,250
2.00%
167,451
121,250
46,201
4
01/10/2024
21,825,000
4,365,000
2.00%
166,235
121,250
44,985
5
01/04/2025
21,218,750
4,243,750
2.00%
164,780
121,250
43,530
6
01/10/2025
20,612,500
4,122,500
2.00%
163,804
121,250
42,554
7
01/04/2026
20,006,250
4,001,250
2.00%
162,362
121,250
41,112
8
01/10/2026
19,400,000
3,880,000
2.00%
161,372
121,250
40,122
9
01/04/2027
18,793,750
3,758,750
2.00%
159,944
121,250
38,694
10
01/10/2027
18,187,500
3,637,500
2.00%
158,940
121,250
37,690
11
01/04/2028
17,581,250
3,516,250
2.00%
157,725
121,250
36,475
12
01/10/2028
16,975,000
3,395,000
2.00%
156,509
121,250
35,259
13
01/04/2029
16,368,750
3,273,750
2.00%
155,107
121,250
33,857
14
01/10/2029
15,762,500
3,152,500
2.00%
154,077
121,250
32,827
15
01/04/2030
15,156,250
3,031,250
2.00%
152,689
121,250
31,439
16
01/10/2030
14,550,000
2,910,000
2.00%
151,646
121,250
30,396
17
01/04/2031
13,943,750
2,788,750
2.00%
150,270
121,250
29,020
18
01/10/2031
13,337,500
2,667,500
2.00%
149,214
121,250
27,964
19
01/04/2032
12,731,250
2,546,250
2.00%
147,998
121,250
26,748
20
01/10/2032
12,125,000
2,425,000
2.00%
146,782
121,250
25,532
21
01/04/2033
11,518,750
2,303,750
2.00%
145,434
121,250
24,184
22
01/10/2033
10,912,500
2,182,500
2.00%
144,351
121,250
23,101
23
01/04/2034
10,306,250
2,061,250
2.00%
143,015
121,250
21,765
24
01/10/2034
9,700,000
1,940,000
2.00%
141,919
121,250
20,669
25
01/04/2035
9,093,750
1,818,750
2.00%
140,597
121,250
19,347
26
01/10/2035
8,487,500
1,697,500
2.00%
139,487
121,250
18,237
27
01/04/2036
7,881,250
1,576,250
2.00%
138,272
121,250
17,022
28
01/10/2036
7,275,000
1,455,000
2.00%
137,056
121,250
15,806
29
01/04/2037
6,668,750
1,333,750
2.00%
135,760
121,250
14,510
30
01/10/2037
6,062,500
1,212,500
2.00%
134,624
121,250
13,374
31
01/04/2038
5,456,250
1,091,250
2.00%
133,342
121,250
12,092
32
01/10/2038
4,850,000
970,000
2.00%
132,192
121,250
10,942
33
01/04/2039
4,243,750
848,750
2.00%
130,923
121,250
9,673
34
01/10/2039
3,637,500
727,500
2.00%
129,761
121,250
8,511
35
01/04/2040
3,031,250
606,250
2.00%
128,545
121,250
7,295
36
01/10/2040
2,425,000
485,000
2.00%
127,329
121,250
6,079
37
01/04/2041
1,818,750
363,750
2.00%
126,087
121,250
4,837
38
01/10/2041
1,212,500
242,500
2.00%
124,897
121,250
3,647
39
01/04/2042
606,250
121,250
2.00%
123,668
121,250
2,418
40
01/10/2042
-
-
2.00%
122,466
121,250
1,216
TỔNG CỘNG
5,844,914
4,850,000
994,914
PHỤ LỤC 2
LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI
(ADF/COL)
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ NHANH
(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Bình)
Đơn vị tính: USD
Kỳ trả nợ
Ngày trả nợ
Dư nợ gốc
Lãi suất
Tổng nợ tỉnh
phải trả
Tổng số
Tỉnh vay lại
Tổng số
Nợ gốc
Nợ lãi
0
01/10/2022
24,250,000
4,850,000
2.00%
1
01/04/2023
23,643,750
4,607,500
2.00%
290,867
242,500
48,367
2
01/10/2023
23,037,500
4,365,000
2.00%
288,701
242,500
46,201
3
01/04/2024
22,431,250
4,122,500
2.00%
286,270
242,500
43,770
4
01/10/2024
21,825,000
3,880,000
2.00%
283,838
242,500
41,338
5
01/04/2025
21,218,750
3,637,500
2.00%
281,194
242,500
38,694
6
01/10/2025
20,612,500
3,395,000
2.00%
278,975
242,500
36,475
7
01/04/2026
20,006,250
3,152,500
2.00%
276,357
242,500
33,857
8
01/10/2026
19,400,000
2,910,000
2.00%
274,111
242,500
31,611
9
01/04/2027
18,793,750
2,667,500
2.00%
271,520
242,500
29,020
10
01/10/2027
18,187,500
2,425,000
2.00%
269,248
242,500
26,748
11
01/04/2028
17,581,250
2,182,500
2.00%
266,816
242,500
24,316
12
01/10/2028
16,975,000
1,940,000
2.00%
264,385
242,500
21,885
13
01/04/2029
16,368,750
1,697,500
2.00%
261,847
242,500
19,347
14
01/10/2029
15,762,500
1,455,000
2.00%
259,522
242,500
17,022
15
01/04/2030
15,156,250
1,212,500
2.00%
257,010
242,500
14,510
16
01/10/2030
14,550,000
970,000
2.00%
254,658
242,500
12,158
17
01/04/2031
13,943,750
727,500
2.00%
252,173
242,500
9,673
18
01/10/2031
13,337,500
485,000
2.00%
249,795
242,500
7,295
19
01/04/2032
12,731,250
242,500
2.00%
247,363
242,500
4,863
20
01/10/2032
12,125,000
-
2.00%
244,932
242,500
2,432
TỔNG CỘNG
5,359,582
4,850,000
509,582
PHỤ LỤC 3
LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY THÔNG THƯỜNG
(OCR/ MOL)
(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng
Bình)
Đơn vị tính: USD
Kỳ trả nợ
Ngày trả nợ
Dư nợ gốc
Lãi suất
Tổng nợ tỉnh
phải trả
Tổng cộng
Trong đó
Tổng số
Tỉnh vay lại
Nợ gốc
Nợ lãi
0
01/10/2023
9,990,000
6,993,000
1
01/04/2024
9,727,105
6,808,974
2.36%
266,793
184,026
82,767
2
01/10/2024
9,464,211
6,624,948
2.41%
266,367
184,026
82,341
3
01/04/2025
9,201,316
6,440,921
2.46%
265,400
184,026
81,374
4
01/10/2025
8,938,421
6,256,895
2.51%
265,232
184,026
81,206
5
01/04/2026
8,675,527
6,072,869
2.57%
264,082
184,026
80,056
6
01/10/2026
8,412,632
5,888,842
2.59%
262,995
184,026
78,969
7
01/04/2027
8,149,737
5,704,816
2.62%
260,994
184,026
76,968
8
01/10/2027
7,886,842
5,520,790
2.65%
259,788
184,026
75,762
9
01/04/2028
7,623,948
5,336,763
2.68%
258,108
184,026
74,082
10
01/10/2028
7,361,053
5,152,737
2.70%
256,377
184,026
72,351
11
01/04/2029
7,098,158
4,968,711
2.73%
254,210
184,026
70,183
12
01/10/2029
6,835,263
4,784,684
2.76%
252,762
184,026
68,736
13
01/04/2030
6,572,369
4,600,658
2.79%
250,513
184,026
66,487
14
01/10/2030
6,309,474
4,416,632
2.81%
248,944
184,026
64,918
15
01/04/2031
6,046,579
4,232,605
2.84%
246,615
184,026
62,588
16
01/10/2031
5,783,684
4,048,579
2.85%
244,604
184,026
60,577
17
01/04/2032
5,520,790
3,864,553
2.87%
242,226
184,026
58,199
18
01/10/2032
5,257,895
3,680,526
2.88%
239,824
184,026
55,798
19
01/04/2033
4,995,000
3,496,500
2.89%
237,108
184,026
53,082
20
01/10/2033
4,732,105
3,312,474
2.91%
234,952
184,026
50,926
21
01/04/2034
4,469,211
3,128,448
2.92%
232,216
184,026
48,190
22
01/10/2034
4,206,316
2,944,421
2.93%
229,987
184,026
45,960
23
01/04/2035
3,943,421
2,760,395
2.94%
227,232
184,026
43,206
24
01/10/2035
3,680,527
2,576,369
2.96%
224,928
184,026
40,902
25
01/04/2036
3,417,632
2,392,342
2.97%
222,364
184,026
38,338
26
01/10/2036
3,154,737
2,208,316
2.97%
219,682
184,026
35,655
27
01/04/2037
2,891,842
2,024,290
2.98%
216,810
184,026
32,784
28
01/10/2037
2,628,948
1,840,263
2.98%
214,291
184,026
30,264
29
01/04/2038
2,366,053
1,656,237
2.99%
211,432
184,026
27,405
30
01/10/2038
2,103,158
1,472,211
2.99%
208,865
184,026
24,839
31
01/04/2039
1,840,263
1,288,184
3.00%
206,019
184,026
21,993
32
01/10/2039
1,577,369
1,104,158
3.00%
203,406
184,026
19,379
33
01/04/2040
1,314,474
920,132
3.01%
200,663
184,026
16,637
34
01/10/2040
1,051,579
736,105
3.01%
197,912
184,026
13,885
35
01/04/2041
788,684
552,079
3.01%
195,091
184,026
11,065
36
01/10/2041
525,790
368,053
3.02%
192,383
184,026
8,357
37
01/04/2042
262,895
184,026
3.02%
189,576
184,026
5,549
38
01/10/2042
-
-
3.03%
186,821
184,026
2,794
TỔNG CỘNG
8,857,572
6,993,000
1,864,572
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 18/07/2017 phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình
1.568
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng