DANH
MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CẦN SỐ
HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cấp TTHC
|
Thành phần số hóa theo yêu cầu quản lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp “Bằng Tổ quốc ghi công”
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị;
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự;
(3) Giấy chứng nhận hy sinh
(Mẫu số 34) Nghị định 131/2021/NĐ-CP ;
(4) Giấy tờ làm căn cứ cấp
giấy chứng nhận hy sinh theo quy định tại khoản 8, Điều 17 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP .
|
|
2
|
Cấp “Bằng Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” mà thân
nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31/12/1994 trở về trước
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 15)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; (2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
dân sự;
(3) Một trong các giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (nếu có).
|
|
3
|
Cấp “Bằng Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh
nhưng chưa được cấp “Bằng Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết
chế độ ưu đãi từ ngày 01/01/1995 đến ngày 30/9/2006
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 15)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự (nếu không xác định được người đại diện thì Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đề nghị công nhận liệt sĩ);
(3) Hồ sơ công nhận và hưởng
chế độ ưu đãi được xác lập đủ và đúng quy định tại từng thời điểm hiện đang
lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kèm danh sách chi trả trợ cấp
hằng tháng hoặc trợ cấp một lần có ký nhận của người hưởng trợ cấp.
|
|
4
|
Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi
công"
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 16)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Bằng “Tổ quốc ghi công”
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bằng “Tổ quốc ghi ơn” của Bộ trưởng Bộ Thương
binh - Cựu binh;
(3) Một trong các giấy tờ
chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ
cấp; sổ nhận trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ
cấp một lần khi báo tử có ký nhận của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ
quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994
trở về trước.
|
|
5
|
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công”
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 16)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của Bộ luật Dân sự (Đại diện thân nhân);
(3) Bằng cũ (nếu còn).
|
|
6
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều
chỉnh chế độ
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 33)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Bản tóm tắt bệnh án điều
trị vết thương tái phát của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện
hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an); nếu đã
phẫu thuật phải có thêm phiếu phẫu thuật.
|
|
7
|
Cấp “Bằng Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
a) Đối với trường hợp hi sinh
(1) Bản khai (Mẫu số 13) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của Bộ luật Dân sự (Đại diện thân nhân);
(3) Các giấy tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 72 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(4) Biên bản họp xác nhận
người có công (Mẫu số 79) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(5) Giấy xác nhận mộ liệt sĩ
(Mẫu số 48) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(6) Một trong các giấy tờ quy
định tại điểm b Khoản 2 Điều 72 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(7) Giấy chứng nhận hy sinh
(Mẫu số 34) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(8) Phiếu xác minh (Mẫu số
90) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Đối với trường hợp mất tích
(1) Bản khai theo (Mẫu số 14)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự;
(3) Các giấy tờ, tài liệu quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 72 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(4) Biên bản họp xác nhận
người có công (Mẫu số 79) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(5) Giấy xác nhận mộ liệt sĩ
(Mẫu số 48) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(6) Giấy chứng nhận hy sinh
(Mẫu số 34) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ;
(7) Phiếu xác minh (Mẫu số
90) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
|
8
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quản lý
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 22) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP ;
Quyết định cấp giấy chứng
nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
|
|
9
|
Xác định danh tính hài cốt
liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 28)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
b) Các giấy tờ kèm theo:
1. Văn bản ủy quyền (đối với
đại diện thân nhân liệt sĩ ) hoặc Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
2. Giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hi sinh (Mẫu số 44) Nghị định 131/2021/NĐ-CP:
3. Các giấy tờ thể hiện thông
tin mới được phát hiện, bao gồm:
Thông tin về mộ liệt sĩ gồm:
họ và tên; ngày tháng năm sinh hoặc năm sinh; nguyên quán, cơ quan, đơn vị
khi hy sinh; cấp bậc, chức vụ khi hy sinh; ngày tháng năm hy sinh hoặc năm hy
sinh: bản chính hoặc bản sao.
Thông tin về thân nhân của
liệt sĩ gồm: họ và tên, mối quan hệ với liệt sĩ: bản chính hoặc bản sao.
|
|
10
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
Người có công
|
Liên thông TƯ
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 30)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP
(2) Giấy xác nhận (Mẫu số 44)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
(3) Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
|
11
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù
lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao
kế hoạch đối với người quản lý công ty TNHH một thành viên do UBND thành phố
làm chủ sở hữu.
|
Lao động, tiền lương, quan hệ lao động
|
Thành phố
|
Các báo cáo theo biểu mẫu số 1,2,3,4
ban hành kèm theo Thông tư số 27/2026/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội
|
|
12
|
Xếp hạng công ty TNHH một
thành viên do Ủy ban nhân dân thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và
tương đương, hạng I, hạng II và hạng III)
|
Lao động, tiền lương, quan hệ lao động
|
Thành phố
|
Công văn đề nghị, bảng tính
điểm các chỉ tiêu xếp hạng, biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình
quân, danh sách đơn vị thành viên, bản sao giấy đăng ký kinh doanh, bản sao
báo cáo tài chính hai năm trước liền kề kế hoạch năm xếp hạng
|
|
13
|
Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp
|
Lao động, tiền lương, quan hệ lao động
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị đăng ký Nội
quy lao động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý kiến của tổ
chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở;
- Các văn bản của người sử
dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật
chất (nếu có).
|
|
14
|
Thành lập hội đồng thương
lượng tập thể
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
- Danh sách dự kiến các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh
nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp; họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Họ tên, chức vụ hoặc chức
danh của người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng,
kèm theo văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng thương
lượng tập thể. Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch Hội
đồng thương lượng tập thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
- Danh sách các thành viên
đại diện của mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập
thể;
- Dự kiến nội dung đã được
các bên thống nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của Hội đồng
thương lượng tập thể, kế hoạch thương lượng tập thể; hỗ trợ của Hội đồng
thương lượng tập thể (nếu có).
|
|
15
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng
thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ,
kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
Văn bản đề nghị thay đổi Chủ
tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức
năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập
thể để phù hợp với tình hình thực tế.
|
|
16
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
- Bản lý lịch tự thuật của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
- Văn bản chứng minh thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung
ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định
tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp
luật.
+ Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu
cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn
bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
|
|
17
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
- Trường hợp doanh nghiệp đề
nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
+ Văn bản chứng minh thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung
ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển
dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp; (ii) Bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm
(đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả
bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối
với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại
hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này là văn bản của nước ngoài
thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định pháp luật).
|
|
18
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
1) Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng
vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không
còn đầy đủ thông tin trên giấy phép:
- Giấy phép đã được cấp trước
đó.
2) Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Bản lý lịch tự thuật của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
- Văn bản chứng minh thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung
ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định
tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch
ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp
luật.
+ Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu
cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn
bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
|
|
3) Đối với trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất
- Bản lý lịch tự thuật của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
- Văn bản chứng minh thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung
ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ
bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển
dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ
bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu
cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp
văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng
thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII, Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
4). Đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép do thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép
- Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính mới cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp bởi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
|
|
19
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
- Giấy phép đã được cấp hoặc
văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê
lại đối với trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động
cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Hợp đồng cho thuê lại lao
động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
|
|
20
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
Thành phố
|
Phương án sử dụng số tiền rút
từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số
lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với
trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không
đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các
chế độ khác đối với người lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng
lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho
thuê lại sau thời hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy
định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả
năng bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với
người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê lại vì
không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời
hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành
nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao
động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị
thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường
hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một
ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước
ngoài tại Việt Nam khác.
|
|
21
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Giải quyết
hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động
- Phương án thay đổi cơ cấu
hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương án đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo quy định.
- Giấy tờ chứng minh không đủ
kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho
người lao động theo quy định.
- Văn bản xác nhận của tổ
chức bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp cho
người lao động theo quy định.
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
22
|
Đề nghị tuyển người lao động
Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Văn bản Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
23
|
Cấp giấy phép hoạt động dịch
vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
24
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Cấp lại
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
25
|
Gia hạn giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
26
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Thu hồi
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
- Giấy phép đã được cấp hoặc
văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ việc làm đối với trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
27
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Việc làm
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Rút tiền ký
quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ khác đối với trường hợp
rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhận
ký quỹ khác.
- Báo cáo việc hoàn thành
nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp
rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia
hạn, cấp lại giấy phép.
- Phương án sử dụng số tiền
rút từ tài khoản ký quỹ
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
28
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
29
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Giấy chứng nhận sức khỏe
(nếu là bản gốc)
- Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nếu là bản gốc)
- Hộ chiếu có xác nhận của
người sử dụng lao động
- Các giấy tờ để chứng minh
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu là bản
gốc)
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
30
|
Cấp Giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Cấp Giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Giấy chứng nhận sức khỏe
hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài
hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết
luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế. (nếu là bản gốc)
- Phiếu lý lịch tư pháp (nếu
là bản gốc)
- Văn bản, giấy tờ chứng minh
là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một
số nghề, công việc khác theo quy định (nếu là bản gốc)
- 02 ảnh màu
- Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nếu là bản gốc)
- Hộ chiếu có xác nhận của
người sử dụng lao động.
- Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài chứng minh hình thức làm việc theo quy định (nếu là
bản gốc)
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
31
|
Cấp lại Giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Cấp lại
Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 02 ảnh màu
- Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp (nếu là bản gốc)
- Các giấy tờ chứng minh nếu trường
hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động.
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
32
|
Gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Gia hạn
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 02 ảnh màu
- Giấy phép lao động còn thời
hạn đã được cấp (nếu là bản gốc)
- Văn bản chấp thuận nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nếu là bản gốc)
- Hộ chiếu có xác nhận của
người sử dụng lao động
- Giấy chứng nhận sức khỏe
(nếu là bản gốc)
- Các giấy tờ chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo
nội dung giấy phép lao động đã được cấp (nếu là bản gốc)
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
33
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức
huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập);
|
An toàn lao động
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Cấp mới
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
hạng B
- Bản thuyết minh về quy mô
huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ- CP ngày 8/10/2018 của Chính phủ;
- Tài liệu huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động chỉ liệt kê danh mục vào Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
34
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan
trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan
trung ương quyết định thành lập);
|
An toàn lao động
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Gia hạn,
sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B
- Trường hợp gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng
B: Hồ sơ cập nhật thông tin theo mẫu hồ sơ cấp mới nếu có thay đổi thông tin
so với hồ sơ đã được cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung
phạm vi hoạt động: Bản thuyết minh bổ sung thông tin về phạm vi huấn luyện.
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
|
35
|
Thủ tục giải quyết chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao kết hợp đồng
lao động với nhiều người sử dụng lao động, gồm: Hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp; khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động.
|
An toàn lao động ((Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc))
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị giải quyết
chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động giao
kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Kết quả giải quyết TTHC
|
|
36
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí khám,
chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã
nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh
nghề nghiệp.
|
An toàn lao động ((Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc))
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị hỗ trợ chi
phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp cho người lao động phát hiện bị bệnh nghề
nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có
nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp.
- Giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp;
- Chứng từ thanh toán các chi
phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
37
|
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
|
An toàn lao động ((Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt
buộc))
|
Thành phố
|
- Văn bản đề nghị Hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Các hồ sơ, chứng từ chứng
minh việc tổ chức huấn luyện theo quy định của pháp luật và các chi phí thực
tế có liên quan đến việc huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho các đối
tượng đề nghị hỗ trợ ;
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
38
|
Thành lập hội đồng trường
trung cấp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
(1) Văn bản của trường trung
cấp đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên hoặc nhiệm kỳ kế tiếp
(Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
(2) Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
(3) Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
(4) Biên bản họp bầu hội đồng
trường (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH). (5)
Văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị giữ chức danh chủ tịch hội đồng
trường.
|
Địa điểm thực hiện: Sở, UBND cấp huyện trên địa bàn TP
|
39
|
Thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
* Hồ sơ đề nghị thay thế chủ
tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
(1) Văn bản đề nghị thay thế
chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị (Mẫu số 09 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
(2) Biên bản họp hội đồng
quản trị về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị (Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
* Hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt
động hội đồng quản trị
(1) Văn bản của thành viên
duy nhất sở hữu trường đề nghị chấm dứt hoạt động của hội đồng quản trị (Mẫu
số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
(2) Các giấy tờ liên quan đến
việc chuyển nhượng vốn.
|
|
40
|
Công nhận hội đồng quản trị
trường trung cấp tư thục
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
(1) Văn bản đề nghị công nhận
hội đồng quản trị, nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị
(2) Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng quản trị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt
trụ sở chính hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản trị của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
(3) Văn bản cử đại diện tham
gia hội đồng quản trị của các tổ chức đảng, đoàn thể, đội ngũ nhà giáo.
(4) Biên bản họp bầu hội đồng
quản trị (Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
|
|
41
|
Thôi công nhận hiệu trưởng
trường trung cấp tư thục
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
(1) Văn bản của hội đồng quản
trị hoặc thành viên duy nhất sở hữu trường đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng
(Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
(2) Biên bản họp hội đồng
quản trị đề nghị thôi công nhận hiệu trưởng (Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
|
|
42
|
Công nhận giám đốc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp tư thục
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
(1) Công văn của tổ chức hoặc
những người góp vốn thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề
nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận
(2) Biên bản họp của tổ chức
hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm
(3) Sơ yếu lý lịch của người
được đề nghị công nhận giám đốc trung tâm tự khai
(4) Các văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận
|
|
43
|
Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
Văn bản đề nghị đổi tên của
cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, của tổ chức, cá
nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP)
|
|
44
|
Công nhận hiệu trưởng trường
trung cấp tư thục.
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Thành phố
|
(1) Văn bản của hội đồng quản
trị hoặc thành viên duy nhất sở hữu trường đề nghị công nhận hiệu trưởng (Mẫu
số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
(2) Biên bản họp hội đồng
quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng (Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH)
(3) Văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận giữ chức hiệu trưởng.
|
|
45
|
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai (Mẫu số 05) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Bằng “Tổ quốc ghi công”.
(3) Một trong các giấy tờ sau:
1. Trường hợp thân nhân là
người có công nuôi liệt sĩ phải có văn bản đồng thuận của các thân nhân liệt
sĩ; trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì phải có văn bản đồng thuận của
những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Văn bản
đồng thuận do UBND cấp xã xác nhận về chữ ký, nơi thường trú và nội dung đồng
thuận.
2. Trường hợp thân nhân là
con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm Bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
3. Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở
giáo dục nơi đang theo học.
4. Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng trước
khi đủ 18 tuổi phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật
Người khuyết tật.
5. Trường hợp thân nhân là
con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau
khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng
thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận khuyết tật theo quy
định của Luật Người khuyết tật, giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của UBND cấp xã.
6. Trường hợp thân nhân hưởng
trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” phải có thêm văn
bản ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự và 02 ảnh 2x3 ghi rõ họ tên,
ngày tháng năm sinh vào mặt sau của ảnh (mỗi thân nhân 02 ảnh).
7. Trường hợp không còn thân
nhân hưởng trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” thì
người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” phải có thêm văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
8. Trường hợp thân nhân liệt
sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân
liệt sĩ thì phải có thêm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và
02 ảnh 2x3 ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh vào mặt sau của ảnh (mỗi thân
nhân 02 ảnh)
(4) Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính một trong các giấy tờ chứng minh lý do không chăm sóc
được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng
viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do
cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng.
|
|
46
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
|
Người có công
|
Thành phố
|
a) Trường hợp nuôi con liệt
sĩ đến tuổi trưởng thành:Văn bản đồng thuận của con liệt sĩ có xác nhận về
chữ ký và nơi thường trú của UBND cấp xã b) Trường hợp chăm sóc bố, mẹ liệt
sĩ khi còn sống
(1) Văn bản xác nhận của UBND
cấp xã nơi bố, mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống.
(2) Biên bản họp đồng thuận
của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của
liệt sĩ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của liệt sĩ; cháu ruột của
liệt sĩ mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) có xác nhận
của UBND cấp xã nơi lập biên bản theo (Mẫu số 80).
(3) Biên bản họp đồng thuận
của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt
sĩ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (cụ nội, cụ ngoại của người
chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột
của người chết mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;
chắt ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại) nếu những người thuộc
hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ không còn, có xác nhận của UBND cấp xã nơi
lập biên bản theo (Mẫu số 80).
(4) Nếu không đủ thành viên
dự họp: văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của UBND
cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự họp.
c) Trường hợp không chăm sóc
được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống
(1) Biên bản đồng thuận của
thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc hàng thừa kế thứ hai của liệt sĩ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người
này không còn thì những người thuộc hàng thừa kế thứ ba của liệt sĩ quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có xác nhận của UBND cấp xã nơi
lập biên bản theo (Mẫu số 80).
(2) Nếu không đủ thành viên
dự họp: văn bản đồng thuận có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của UBND
cấp xã của những thành viên vắng mặt không dự họp.
(3) Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính một trong các giấy tờ chứng minh lý do không chăm sóc
được bố, mẹ liệt sĩ vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng
viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do
cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng.
|
|
47
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 18)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của Pháp luật dân sự.
(3) Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
|
48
|
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh
|
Người có công
|
Thành phố
|
Toàn bộ hồ sơ do cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương kèm theo các giấy tờ quy định
tại Điều 37 và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
bị thương thường trú
|
|
49
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ
lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều
chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công
an
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số
33)Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Trường hợp người bị
thương còn sót mảnh kim khí phải kèm theo kết quả chụp, chiếu và chẩn đoán
của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên
(bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an); Trường hợp đã phẫu thuật lấy dị vật
thì phải kèm theo phiếu phẫu thuật hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án ghi nhận nội
dung này.
(3) Trường hợp người bị
thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa
khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thì bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị
thương đó.
(4) Trường hợp người bị
thương không có hồ sơ lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì bổ sung
thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
|
|
50
|
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
Người có công
|
Thành phố
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 19) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
|
51
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
|
Người có công
|
Thành phố
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 19) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
|
52
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai (Mẫu số 08) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Căn cứ chứng minh người
bị thương có ghi nhận quá trình tham gia cách mạng cụ thể như sau:
Người tham gia cách mạng sau
đó tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước phải có bản sao được chứng
thực từ một trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch
quân nhân; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội
hoặc các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành lập từ ngày
31/12/1994.
+ Người tham gia cách mạng
sau đó không tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước thì phải có
bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: hồ sơ khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến hoặc một trong các quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ đối với người tham gia kháng chiến chống Pháp; chống Mỹ; tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn
Lào.
Căn cứ chứng minh bị thương
trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23
Pháp lệnh:
+ Có Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính một trong những giấy tờ liên quan đến trường hợp bị
thương như sau: danh sách quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị quản lý có ghi
tên người bị thương hoặc các giấy tờ, tài liệu của cơ quan, đơn vị lập từ
ngày 31/12/1994 trở về trước có ghi nhận người bị thương trong những trường
hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh.
Trường hợp danh sách quân
nhân bị thương không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập
thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp
tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ
quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ Quốc
phòng trước ngày 01/5/2022 để làm căn cứ thẩm định hồ sơ công nhận thương
binh.
+ Trường hợp không còn một
trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này thì căn cứ vết thương còn
mảnh kim khí trong cơ thể.
|
|
53
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Thành phố quản lý
|
Người có công
|
Thành phố
|
- Đơn đề nghị (Mẫu số 22)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
- Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
người có công
|
|
54
|
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do Thành phố quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
|
Người có công
|
Thành phố
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 23) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
|
55
|
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
|
Người có công
|
Thành phố
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 25) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
|
|
56
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
|
Người có công
|
Thành phố
|
a) Đối với người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
(1) Bản khai (Mẫu số 01) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ; trường hợp hy sinh, từ trần bổ sung văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật dân sự.
(2) Người còn sống hoặc người
đã hy sinh, từ trần sau ngày 30/6/1999 thì căn cứ vào Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia
hoạt động cách mạng sau:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng
viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
+ Lý lịch khai trong Cuộc vận
động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng (khóa III).
+ Lý lịch đảng viên khai năm
1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau
năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954
đến ngày 30/4/1975.
- Người đã hy sinh, từ trần
từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận
thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
+ Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định
131/2021/NĐ-CP , từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí
Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan
lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã
trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất
bản
|
|
b) Đối với người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
(1) Bản khai (Mẫu số 02) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ; trường hợp hy sinh, từ trần bổ sung văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật dân sự.
(2) Người còn sống hoặc người
đã hy sinh, từ trần từ ngày 01/01/1995 trở về sau thì căn cứ vào bản sao được
chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách
mạng sau:
+ Lý lịch của cán bộ, đảng
viên khai từ năm 1969 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý.
+ Lý lịch đảng viên khai năm
1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng do cơ quan, tổ chức để
thất lạc lý lịch khai từ năm 1969 trở về trước hoặc người hoạt động cách mạng
được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 hoặc người hoạt động liên tục ở các chiến
trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975.
- Người đã hy sinh, từ trần
từ trước ngày 01/01/1995 thì căn cứ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời
gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
+ Bản sao được chứng thực từ
lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , từ hồ
sơ khen thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ,
tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch
sử từ cấp huyện trở lên.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Lịch sử đảng bộ từ cấp xã
trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất
bản
|
|
57
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người có công
|
Thành phố
|
a) Bản khai theo Mẫu số 09
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
b) Một trong các giấy tờ có
ghi nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học sau:
- Giấy X Y Z.
- Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính một trong các giấy tờ sau: quyết định phục viên, xuất ngũ;
giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng
viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng
thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ người có công được xác lập trước ngày
01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trường hợp danh sách, sổ quản
lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức
năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt số
lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản
lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ trên
chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin
giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu
số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
c) Một trong các giấy tờ ghi
nhận mắc bệnh (trừ trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ) như
sau:
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên
(bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
+ Giấy tờ do cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền ban hành được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước
ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên trong thời gian từ một
đến năm tuần sau phơi nhiễm đối với trường hợp mắc bệnh thần kinh ngoại biên
cấp tính hoặc bán cấp tính.
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
của lần điều trị cuối cùng ghi nhận quá trình điều trị về bệnh rối loạn tâm
thần liên tiếp trong 03 năm trở lên của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung
tâm y tế huyện hoặc tương
đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) với các bệnh rối loạn
tâm thần có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo.
d) Trường hợp có vợ hoặc có
chồng nhưng không có con đẻ thì bổ sung thêm Giấy xác nhận người hoạt động
kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
|
58
|
Công nhận và giải quyết chế
độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người có công
|
Thành phố
|
a) Bản khai theo Mẫu số 09
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
b) Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính giấy khai sinh, trích lục khai sinh.
c) Một trong các giấy tờ có
ghi nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học sau:
- Giấy X Y Z.
- Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính một trong các giấy tờ sau: quyết định phục viên, xuất ngũ;
giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng
viên; lý lịch quân nhân; lý lịch công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng
thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ người có công được xác lập trước ngày
01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trường hợp danh sách, sổ quản
lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức
năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt số
lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản
lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ trên
chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin
giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu
số 37 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
d) Một trong các giấy tờ ghi
nhận mắc bệnh hoặc dị dạng, dị tật như sau:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án
của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên
(bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy xác nhận dị dạng, dị
tật bẩm sinh của các cơ sở y tế cấp xã trở lên đối với con đẻ chưa khám bệnh,
chữa bệnh về các dị dạng, dị tật.
|
|
59
|
Công nhận và giải quyết chế
độ ưu đãi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa
vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai (Mẫu số 10) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP ; đối với người đã mất bổ sung văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật dân sự.
(2) Một trong các giấy tờ:
a) Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính một trong các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành,
xác nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên,
lý lịch quân nhân, lý lịch công an; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích
tham gia kháng chiến; các giấy tờ, tài liệu khác.
b) Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội.
c) Bản trích lục hồ sơ liệt
sĩ.
d) Giấy xác nhận của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi
bị tù.
Trường hợp chết mà chưa được
hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử và văn
bản ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự.
|
|
60
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai cá nhân (Mẫu số
11) Nghị định 131/2021/NĐ-CP
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự (đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến
chết mà chưa được hưởng chế độ)
(3) Giấy báo tử hoặc trích
lục khai tử (đối với trường hợp chết mà được hưởng chế độ ưu đãi).
(4) Văn bản giao đại diện
theo quy định của pháp luật dân sự (đối với trường hợp chết mà được hưởng chế
độ ưu đãi).
(5) Huân chương Kháng chiến,
Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc
giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương.
(6) Quyết định tặng thưởng
Huân chương kháng chiến; Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy
chương Chiến thắng.
(7) Giấy chứng nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến
thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên.
|
|
61
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai (Mẫu số 11) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự (đối với trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng
chết mà chưa được hưởng chế độ)
(3) Giấy xác nhận về khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách
mạng của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp
người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có
tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến khen thưởng
gia đình.
(4) Văn bản giao đại diện
theo quy định của pháp luật dân sự (đối với trường hợp chết mà được hưởng chế
độ ưu đãi).
(5) Một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công", Bằng
"Có công với nước", huân chương Kháng chiến, Huy chương kháng
chiến, Quyết định tặng thưởng Huân, Huy chương Kháng chiến.
(6) Giấy báo tử hoặc trích
lục khai tử (đối với trường hợp chết mà được hưởng chế độ ưu đãi).
|
|
62
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Đơn (Mẫu số 24) Nghị định
131/2021/NĐ-CP .
(2) Phiếu lý lịch tư pháp số
1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp (đối với trường hợp người có công hoặc
thân nhân mất tích nay trở về).
(3) Các giấy tờ chứng minh đã
chấp hành xong hình phạt tù, thời điểm hưởng lại chế độ ưu đãi kể từ tháng
liền kề sau tháng chấp hành xong hình phạt tù (đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 54 Pháp lệnh).
(4) Giấy tờ nhập cảnh (đối
với trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về
nước thường trú). Nếu trong thời gian 01 tháng sau khi nhập cảnh không có đơn
đề nghị hưởng lại chế độ thì phải kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy
định tại Luật Lý lịch tư pháp.
|
|
63
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
Người có công
|
Huyện
|
a) Hồ sơ trợ cấp một lần và
mai táng phí
(1) Bản khai (Mẫu số 12) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính Giấy tờ chứng minh là đại diện thân nhân được uỷ
quyền nhận các chế độ trợ cấp khi người có công từ trần
(3) Giấy chứng tử hoặc Trích
lục khai tử
b) Hồ sơ trợ cấp tuất hàng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng
(1) Bản khai (Mẫu số 12) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP (2) Các giấy tờ của thân nhân theo yêu cầu:
- Giấy khai sinh hoặc trích
lục khai sinh đối với trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi.
- Bản chính giấy xác nhận của
cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang theo học.
Nếu đang theo học tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm Bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận của cơ
sở giáo dục THPT về thời điểm kết thúc học.
(3) UBND cấp xã cung cấp giấy
tờ sau:
- Giấy xác nhận đối với
trường hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ (Điểm
b, Khoản 2, Điều 124, Nghị định 131/2021/NĐ-CP)
- Giấy xác nhận thu nhập (Mẫu
số 47) và giấy xác nhận tình trạng khuyết tật đối với thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không
có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức
chuẩn (Điểm c, Khoản 2, Điều 124, Nghị định 131/2021/NĐ-CP)
(4) Giấy chứng tử hoặc Trích
lục khai tử
|
|
64
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Bản khai (Mẫu số 06) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Một trong các giấy tờ
chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ như sau:
+ Đối với đề nghị bổ sung là
cha đẻ mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ:
Căn cước công dân, lý lịch
cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn.
Các giấy tờ, tài liệu khác do
cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận.
Văn bản đồng thuận của thân
nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651
Bộ luật Dân sự. Trường hợp những người này không còn thì phải được những người
thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có văn bản đồng thuận
(bản chính).
+ Đối với đề nghị bổ sung là
con liệt sĩ: Giấy khai sinh, trích lục khai sinh, quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên,
lý lịch quân nhân; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
|
|
65
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
|
Người có công
|
Thành phố
|
Đơn đề nghị (Mẫu số 26) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP .
Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Căn cước công dân.
|
|
66
|
Di chuyển hồ sơ khi người
hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 27)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP
(2) Phiếu báo di chuyển của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (trường hợp di chuyển hồ sơ đi tỉnh, thành phố khác).
(3) Văn bản ủy quyền (đối với
trường hợp di chuyển hồ sơ cho người thờ cúng liệt sĩ chưa kê khai hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sĩ theo NĐ 131/2021/NĐ-CP hoặc thay đổi người thờ cúng).
(4) Riêng đối với trường hợp
giải quyết chế độ trợ cấp với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
tại tỉnh, thành phố khác thì kèm theo hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị (Mẫu số 17)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Ý kiến đồng thuận bằng văn
bản của con liệt sĩ có xác nhận về chữ ký và nơi thường trú của UBND cấp xã
đối với trường hợp nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành.
+ Văn bản xác nhận của UBND
cấp xã nơi bố mẹ liệt sĩ thường trú khi còn sống và biên bản họp đồng thuận
có xác nhận của UBND cấp xã nơi lập biên bản (Mẫu số 80) của thân nhân liệt
sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật
Dân sự, trường hợp những người này không còn thì của những người thuộc quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự đối với trường hợp chăm sóc
bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống. Trường hợp không đủ thành viên dự họp thì phải
có ý kiến đồng thuận của người vắng mặt bằng văn bản, có xác nhận về chữ ký
và nơi thường trú của UBND cấp xã.
Trường hợp không chăm sóc
được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống phải kèm theo Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính một trong các giấy tờ chứng minh được lý do là vì hoạt động
cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo
hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành,
xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng
(5) Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính Căn cước công dân
|
|
67
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
|
Người có công
|
Thành phố
|
(1) Đối với cá nhân: Đơn đề
nghị (Mẫu Sở LĐTBXH).
(2) Đối với cơ quan, tổ chức:
Văn bản đề nghị.
(3) Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật dân sự (Đối với những trường hợp người đề nghị sao hồ sơ
người có công không phải là người có công, thân nhân người có công hoặc người
thờ cúng liệt sĩ)
|
|
68
|
Giải quyết trợ cấp một lần
đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Người có công
|
Thành phố
|
- Bản khai cá nhân của người
được tặng Bằng khen hoặc Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản
ủy quyền
- Một trong các giấy tờ sau:
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp
tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng
|
|
69
|
Đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
Trẻ em
|
Thành phố
|
1. Văn bản đề nghị việc sử
dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan,
tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng
lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
3. Phiếu lý lịch tư pháp của
người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp
không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong
đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
4. Bản cam kết chưa từng bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại
trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
5. Hợp đồng lao động hoặc dự
thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp
đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc
6. Giấy khai sinh, giấy khám
sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi, Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập
của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
|
|
70
|
Xếp hạng một số loại hình đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tổ chức cán bộ
|
Thành phố
|
1.Công văn đề nghị xếp hạng
của đơn vị
2.Báo cáo tình hình tổ chức
hoạt động của đơn vị
3. Bảng phân tích, đánh giá,
chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
11/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 (phụ lục 1, phụ lục 2) đối với các Cơ sở
Cai nghiện ma túy
4. Bảng phân tích, đánh giá,
chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 (phụ lục 2, phụ lục 4) đối với các Trường
Trung cấp, Trung cấp nghề
5. Bảng phân tích, đánh giá,
chấm điểm các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 (phụ lục 1, phụ lục 2) đối với các đơn vị
khối Bảo trợ xã hội, Nuôi dưỡng, Điều dưỡng Người có công
6. Quyết định thành lập đơn vị
7. Danh sách đối tượng đang
nuôi dưỡng tại đơn vị
8. Danh sách trích ngang công
chức, viên chức (theo mẫu); kèm văn bằng chuyên chuyên của từng người
9. Các văn bản, tài liệu, hồ
sơ chứng minh số điểm đã đạt được (số liệu của 2 năm trước liền kề và kế
hoạch thực hiện của năm đề nghị đã được c quan thẩm quyền phê duyệt); gồm:
+ Tờ khai hiện trạng sử dụng
nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và đề xuất phương án xử lý;
+ Bảng cân đối tài khoản 2
năm liền kề;
+ Bản kiểm kê tài sản 2 năm
liền kề;
+ Quyết định giao chỉ tiêu kế
hoạch và nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm liền kề;
+ Báo cáo tình hình tăng gia
sản xuất của công đoàn đơn vị 2 năm liền kề;
|
|
71
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp và Phụ lục đính kèm.
|
|
72
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Quyết định tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
|
|
73
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Quyết định tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
|
|
74
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Quyết định chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
|
|
75
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đi)
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Văn bản đề nghị của Trung tâm
|
|
76
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đến)
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Giấy giới thiệu chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
|
77
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Quyết định hỗ trợ học nghề.
|
|
78
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu
việc làm
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Phiếu tư vấn, giới thiệu việc
làm.
|
|
79
|
Thông báo về việc tìm kiếm
việc làm hằng tháng
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Thành phố
|
Văn bản Thông báo về việc tìm
kiếm việc làm.
|
|
80
|
Nhận lại tiền kỹ quỹ của
doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày)
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Huyện
|
- Văn bản đề nghị Nhận lại
tiền kỹ quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày).
- Tài liệu chứng minh thanh
lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động.
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
81
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập dưới 90 ngày
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Huyện
|
- Văn bản đề nghị Đăng ký hợp
đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
- Tài liệu chứng minh việc
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo,
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao
động theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH .
- Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp ;
- Giấy tờ chứng minh việc ký
quỹ của doanh nghiệp
- Kết quả giải quyết TTHC.
|
|
82
|
Đăng ký hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết
|
Quản lý lao động ngoài nước
|
Huyện
|
- Văn bản đề nghị Đăng ký hợp
đồng lao động trực tiếp giao kết
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
83
|
Khai báo đưa vào sử dụng các
loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Huyện
|
- Văn bản Khai báo đưa vào sử
dụng các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
|
84
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm - pu - chia.
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) 01 Tờ khai của đối tượng.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực
tiếp của đối tượng lập Tờ khai;
(2) Quyết định cử đối tượng
sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc
bản sao của cơ quan có thẩm quyền);
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc
nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc Bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động;
(4) Quyết định nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sư lý lịch khai trước
khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan
quản lý (bản chính hoặc Bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) của
người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
(5) Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại
Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1
Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản chính hoặc Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử
làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số
62/2015/QĐ-TTg ;
(6) Giấy ủy quyền của các
thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng
trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
|
|
85
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
Người có công
|
Huyện
|
a) Đối với trường hợp Bà mẹ
Việt Nam anh hùng được phong tặng danh hiệu:
(1) Bản khai (Mẫu số 03) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Quyết định tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
b) Đối với trường hợp Bà mẹ
Việt Nam anh hùng được truy tặng danh hiệu
(1) Bản khai (Mẫu số 03) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Văn bản ủy quyền đại diện
thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự
(3) Quyết định truy tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc Bằng Bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
c) Đối với trường hợp Bà mẹ
Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi
(1) Bản khai (Mẫu số 03) Nghị
định 131/2021/NĐ-CP
(2) Văn bản ủy quyền đại diện
thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự
(3) Quyết định tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
(4) Giấy báo tử hoặc trích
lục khai tử
|
|
86
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Bản khai (Mẫu số 04) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Một trong các giấy tờ sau:
- Trường hợp Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến còn
sống: Quyết định phong tặng hoặc Bằng anh hùng.
- Trường hợp Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được
truy tặng:
+ Quyết định truy tặng danh
hiệu anh hùng;
+ Văn bản ủy quyền của đại
diện thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự (Bản chính).
- Trường hợp Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được
tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi:
+ Quyết định phong tặng hoặc
Bằng anh hùng và giấy báo tử hoặc trích lục khai tử,
+ Văn bản ủy quyền của đại
diện thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự (Bản chính).
|
|
87
|
Lập sổ theo dõi, cấp phương
tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị, phục hồi chức năng
đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung
tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do Thành phố quản lý
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 21)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy khám và chỉ định sử
dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh
hình phục hồi chức năng (Mẫu số 40) Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
|
|
88
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 20)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
(2) Giấy xác nhận (Mẫu số 41)
Nghị định 131/2021/NĐ-CP .
Đối với hồ sơ người có công
đang do quân đội, công an quản lý bổ sung kèm theo Bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hồ sơ người có công.
|
|
89
|
Giải quyết phụ cấp đặc biệt
hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên,
bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Đơn đề nghị
(2) Bản Tóm tắt bệnh án điều
trị thể hiện cụt hoặc liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt;
tâm thần nặng dẫn đến không tự lực được trong sinh hoạt của bệnh viện tuyến
huyện hoặc trung tâm y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an).
|
|
90
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 32)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Giấy báo tin mộ liệt sĩ
(Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ cấp).
(3) Văn bản ủy quyền đối với trường
hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ
(4) Giấy chứng nhận gia đình
hoặc thân nhân liệt sĩ hoặc quyết định trợ cấp ưu đãi đối với người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ (đối với trường hợp đã được hỗ trợ).
|
|
91
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 32)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(2) Văn bản ủy quyền về việc
di chuyển hài cốt liệt sĩ (trường hợp không phải người thờ cúng liệt sĩ).
(3) Biên bản bàn giao hài cốt
liệt sĩ (trường hợp mộ liệt sĩ được cơ quan chức năng bàn giao cho gia đình
quản lý).
|
|
92
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh
|
Người có công
|
Huyện
|
(1) Bản khai (Mẫu số 12) Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Giấy chứng tử hoặc Trích
lục khai tử.
(3) Giấy tờ thể hiện tham gia
kháng chiến trước 30/4/1975 trong trường hợp chưa được hưởng chế độ BHYT theo
Nghị định 150/2006/NĐ-CP .
|
|
93
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai
táng phí đối với Thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Người có công
|
Huyện
|
a) Đối với trường hợp: Thanh
niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
(1) Bản khai (Mẫu số 23 với
trường hợp đã hưởng BHYT)
(2) Giấy chứng tử/trích lục
khai tử
b) Đối với trường hợp: Thanh
niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư
có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết
định số 170/2008/QĐ-TTg
(1) Bản khai (Mẫu số 24 với
trường hợp chưa hưởng BHYT)
(2) Giấy chứng tử/trích lục
khai tử
(3) Hoặc Giấy chứng nhận (bản
chính) là TNXP hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do tỉnh, thành
đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội Cựu TNXP tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (Mẫu số 02 Thông tư số 24/2009/TT- BLĐTBXH).
bản chính hoặc Bản sao điện
tử được chứng thực từ bản chính một trong những giấy tờ xác nhận là TNXP: thẻ
đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở TNXP; giấy khen trong thời kỳ
tham gia TNXP; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là TNXP.
|
|
94
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân
của người có công
|
Người có công
|
Xã
|
(1) Đơn đề nghị cấp giấy xác
nhận thân nhân của người có công
(2) Bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận người có
công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương, Huy chương kháng
chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”;
bằng “Có công với nước”.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm: căn cước công dân.
|
|
95
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Người có công
|
Xã (ủy quyền)
|
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 31)
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(2) Một trong các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp mộ liệt
sĩ có đầy đủ thông tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi quản lý mộ.
- Đối với trường hợp chưa xác
định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: giấy xác nhận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của
nghĩa trang; bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản chính hoặc Bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
(3) Giấy chứng nhận gia đình
hoặc thân nhân liệt sĩ; quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
|
|