BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6553/BGTVT-CQLXD
V/v
thống nhất mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán
trong giai đoạn thực hiện dự án các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ
GTVT quản lý.
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022
|
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; các Cục quản
lý chuyên ngành;
- Các Ban Quản lý dự án: 2, 6, 7, 85, Thăng Long, Đường Hồ Chí Minh, Mỹ
Thuận.
|
Sau khi xem xét văn
bản số 1190/VKHCN-KHDA ngày 16/6/2022 của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT trình
duyệt mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án
kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý và văn bản số 1719/CQLXD-DAĐT1
ngày 21/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông
(Cục QLXD) về ban hành biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu
thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý. Để đảm bảo
tính thống nhất, tuân thủ quy định trong công tác nghiệm thu thanh toán, nghiệm
thu hoàn thành công trình trong giai đoạn thực hiện dự án, Bộ GTVT có ý kiến
như sau:
1. Thống nhất mẫu hồ
sơ nghiệm thu, quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành
công trình các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ GTVT quản lý theo đề xuất
của Viện Khoa học và Công nghệ GTVT tại văn bản số 1190/VKHCN-KHDA ngày
16/6/2022 đã được Cục QLXD rà soát, báo cáo tại văn bản số 1719/CQLXD-DAĐT1
ngày 21/6/2022.
2. Yêu cầu Tổng cục Đường
bộ Việt Nam; các Cục quản lý chuyên ngành; các Ban QLDA 2, 6, 7, 85, Thăng
Long, Đường Hồ Chí Minh, Mỹ Thuận tham khảo, áp dụng “mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy
trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ
GTVT quản lý” (chi tiết download tại địa chỉ cổng thông tin điện tử của Cục
QLXD: http://cucqlxd.gov.vn/van-ban từ khóa nhập số văn bản Bộ).
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời đề xuất báo
cáo Bộ GTVT xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Mẫu hồ sơ nghiệm thu,
quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do
Bộ GTVT quản lý ban hành theo Văn bản này thay thế mẫu hồ sơ nghiệm thu, quy
trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn thành công trình đã ban hành
tại văn bản 80/BGTVT-CQLXD ngày 05/01/2019./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Vụ trực thuộc Bộ GTVT;
- Thanh tra Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các đơn vị liên quan
(các CĐT, Ban QLDA sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (05b) (Trình).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
QUY
TRÌNH THỦ TỤC
NGHIỆM
THU, THANH TOÁN
(TÊN
DỰ ÁN…)
CHỦ
ĐẦU TƯ
...
BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
…
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng ngày
18/06/2014; Luật Xây dựng ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng ngày 18/06/2014; Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công ngày
13/06/2019; Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Luật đầu tư theo phương thức đối tác
công tư ngày 18/6/2020; Luật ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư, luật đầu tư,
luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh nghiệp, luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và luật thi hành án dân sự;
- Các Nghị định của
Chính phủ: Số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
- Các Nghị định của
Chính phủ: Số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây
dựng; số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
sử dụng vốn đầu tư công; số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy
định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
- Các Thông tư: Số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu
sử dụng trong công tác quyết toán; số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng.
- Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư, phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư, quyết định phê duyệt
thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 02
bước), dự toán gói thầu xây lắp, tư vấn...
- Các quyết định của
Ban quản lý dự án có liên quan ..:
+ Quy chế hoạt động,
phối hợp các phòng ban;
+ Thành lập tổ tham
mưu giúp việc (Văn phòng điều hành dự án - Ban điều hành dự án) thực hiện Dự án
...;
+ Ban hành quy chế
hoạt động của tổ tham mưu giúp việc thực hiện Dự án ...;
- Hợp đồng thi công
xây dựng công trình, hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình; hợp
đồng tư vấn kiểm định...,chỉ dẫn kỹ thuật của dự án và các văn bản liên quan;
- Các tài liệu liên
quan khác.
2. Mô tả khái quát về
dự án
2.1. Tên dự án: ...
2.2. Tên gói thầu: ...
* Các gói thầu xây
dựng:
- Gói thầu 1-XL: Thi
công xây dựng đoạn ...
- Gói thầu 2-XL: Thi
công xây dựng đoạn ...
-
...........................................................................
* Các gói thầu tư vấn
giám sát thi công xây dựng:
- Gói thầu ...: Giám
sát thi công xây dựng gói thầu số 1-XL;
- Gói thầu ...: Giám
sát thi công xây dựng gói thầu số 2-XL;
-
................................................................................................
* Các gói thầu khác:
- Các gói thầu dịch
vụ bảo hiểm công trình;
- Gói thầu tư vấn
thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu tư vấn
thẩm tra thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Gói thầu tư vấn
kiểm định chất lượng công trình;
- Gói thầu tư vấn
quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công;
- Gói thầu tư vấn
kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành.
- Gói thầu ...
2.3. Địa điểm xây
dựng: ...
2.4. Chủ đầu tư: ...
2.5. Đại diện chủ đầu
tư/Ban quản lý dự án ...
2.6. Nguồn vốn:...
3. Quan hệ tổng thể
giữa các bên tham gia dự án
3.1. Các bên tham gia
dự án bao gồm
- Chủ đầu tư: ...;
- Đại diện chủ đầu
tư/Ban quản lý dự án ...;
- Các nhà thầu, gồm:
+ Các nhà thầu tư vấn
giám sát thi công xây dựng;
+ Các nhà thầu thi
công xây dựng;
+ Các nhà thầu tư vấn
thực hiện công tác quan trắc, giám sát môi trường, kiểm định, bảo hiểm xây
dựng, kiểm toán quyết toán; thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công
trong trường hợp thiết kế 02 bước), thẩm tra thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế
bản vẽ thi công)...
- Các cơ quan trung
ương, địa phương tham gia dự án theo quy định của pháp luật.
- Thành phần tham gia
dự án của ban quản lý dự án gồm: Lãnh đạo ban, Văn phòng điều hành dự án (hoặc
Ban điều hành dự án), các phòng: Kỹ thuật - Thẩm Định; Kế Hoạch - Tổng hợp; Tài
chính kế toán và Văn phòng ban; ...
Văn phòng điều hành
dự án ... được thành lập theo quyết định số ... của Ban quản lý dự án...; quy
chế hoạt động của Văn phòng điều hành dự án ... được quy định tại các quyết
định số ... của Ban quản lý dự án ...; cơ cấu tổ chức của Văn phòng điều hành
dự án ... gồm: Trưởng văn phòng - Giám đốc quản lý dự án, các Phó trưởng văn
phòng phụ trách các gói thầu xây lắp, các cán bộ Văn phòng điều hành dự án và
cán bộ hiện trường thực hiện công việc cụ thể theo phân công của Trưởng văn
phòng - Giám đốc quản lý dự án, hoặc các cơ cấu tổ chức phù hợp quy định của
Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án.
3.2. Quy trình,
nguyên tắc trong quá trình phối hợp và xử lý công việc
3.2.1. Nguyên tắc
chung về quan hệ giữa các bên trong thực hiện dự án:
a. Nguyên tắc chung:
- Về quan hệ giữa Ban
quản lý dự án - các nhà thầu thi công xây dựng - các nhà thầu giám sát thi công
xây dựng - các nhà thầu khác và các cơ quan liên quan:
+ Quan hệ giữa Ban
quản lý dự án... với nhà thầu thi công xây dựng, các nhà thầu tư vấn giám sát
thi công xây dựng và các nhà thầu khác là quan hệ hợp đồng. Quyền lợi, nghĩa vụ
và trách nhiệm của các bên liên quan thực hiện theo quy định của hợp đồng và
quy định pháp luật liên quan, không có bên nào đứng cao hơn trong hợp đồng.
+ Quan hệ giữa nhà
thầu tư vấn giám sát thi công và nhà thầu thi công xây dựng: Thực hiện theo các
quy định trong hợp đồng giữa nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng với Ban
quản lý dự án ..., theo nội dung hợp đồng giữa nhà thầu thi công xây dựng với
Ban quản lý dự án ... và quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Quan hệ với các nhà
thầu khác trong dự án: Nhà thầu có trách nhiệm phối hợp với các nhà thầu khác
trong suốt quá trình thi công, đảm bảo không gây cản trở cho các nhà thầu khác
trong thi công dự án.
+ Quan hệ với các bên
liên quan khác: Theo quy định của pháp luật và các quy định liên quan trong dự
án.
- Về tính công khai,
minh bạch: Các bên tham gia quản lý dự án phải có phân giao nhiệm vụ cụ thể và
thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp. Việc giải quyết công việc
thực hiện theo phân giao nhiệm vụ, đúng người, đúng việc; trường hợp có thay
đổi phải thông báo cho các bên liên quan biết để phối hợp làm việc trong quá
trình thực hiện dự án.
b. Phương thức và
cách thức xử lý hồ sơ, văn bản:
- Tất cả các nội dung
trao đổi giữa các đơn vị về các vấn đề trong quá trình thực hiện dự án phải
được thể hiện bằng văn bản.
- Phương thức gửi hồ
sơ, văn bản:
+ Phương thức trao
đổi văn bản: Văn bản có thể gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng internet.
Trường hợp gửi sử dụng các công cụ của mạng internet (email, zalo, viber, mạng
nội bộ) thì sau đó phải gửi bản cứng để phục vụ công tác lưu trữ và quản lý
theo quy định.
+ Các bộ phận liên
quan đăng ký email, nhóm mạng và cấp quyền cho các thành viên liên quan để nhận
văn bản trên các công cụ internet.
- Xử lý văn bản:
+ Kết quả xử lý, xem
xét hồ sơ, văn bản bắt buộc phải gửi đến các bên liên quan bằng văn bản, không
truyền đạt bằng lời nói.
+ Các nhân sự liên
quan thuộc nhóm công việc có trách nhiệm kiểm tra, xử lý công việc đảm bảo theo
thời hạn của từng công việc quy định trong quy trình này (kể cả văn bản gửi
trực tiếp, gửi qua bưu điện hoặc gửi qua các công cụ internet).
3.2.2. Quy trình phối
hợp:
- Ban quản lý dự án
chỉ đạo tư vấn giám sát, nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn thiết kế và các nhà
thầu khác thực hiện công việc theo nội dung hợp đồng và quy định pháp luật liên
quan;
- Tư vấn giám sát chỉ
đạo, giám sát công việc của nhà thầu thi công; đồng thời báo cáo công việc lên
Văn phòng điều hành dự án (hoặc Ban điều hành dự án), Ban quản lý dự án theo
quy định;
- Nhà thầu tư vấn
thiết kế có trách nhiệm thực hiện công tác giám sát tác giả trong quá trình thi
công theo quy định;
- Nhà thầu thi công
chịu sự chỉ đạo, giám sát của Văn phòng điều hành dự án, Ban quản lý dự án, tư
vấn giám sát; đồng thời báo cáo công việc lên các đơn vị cấp trên.
4. Quy trình nghiệm
thu thanh toán
4.1 Nội dung hồ sơ
thanh toán và số lượng hồ sơ thanh toán
Hồ sơ thanh toán do
nhà thầu lập theo quy định và biểu mẫu (do Văn phòng điều hành dự án phát
hành). Công tác thi công, nghiệm thu, lập bảng khối lượng công việc nghiệm thu
được thực hiện đồng thời, liên tục trong toàn bộ thời gian thi công dự án. Công
tác tập hợp hồ sơ, lập hồ sơ thanh toán gồm các thành phần sau:
* Quyển số 1: Chứng
chỉ thanh toán giữa kỳ (phần giá trị thanh toán), gồm:
- Các biểu mẫu theo
quy định của Kho bạc Nhà nước;
- Biên bản nghiệm thu
khối lượng hoàn thành;
* Quyển số 2: Bảng
tổng hợp khối lượng thanh toán, bảng tính khối lượng (phương pháp chiết tính
khối lượng nghiệm thu), các phương pháp đo đạc và tính toán khối lượng của hạng
mục/bộ phận công trình hoàn thành nghiệm thu đưa vào thanh toán. Bao gồm các
nội dung chính sau:
- Bảng tổng hợp khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng/phụ lục hợp đồng: Tổng hợp toàn bộ khối lượng
của các hạng mục công việc/bộ phận được đưa vào trong kỳ thanh toán này từ các bảng
tính toán chi tiết kèm theo.
- Các bảng tính toán
chi tiết: Tuỳ theo các hạng mục công việc mà áp dụng biểu mẫu và phương pháp
tính toán cụ thể, đảm bảo chính xác, dễ hiểu, cách tính khoa học, dễ giải trình
(trong quá trình kiểm tra hồ sơ thanh toán, cán bộ phụ trách khối lượng của
nhà thầu thường trực làm việc với cán bộ phụ trách khối lượng của tư vấn giám sát
và cán bộ Ban quản lý dự án để phối hợp giải quyết).
- Bảng tính khối lượng
thực hiện hàng tháng cho các khối lượng đề nghị thanh toán. Trong trường hợp có
thanh toán giá trị trượt giá trong kỳ thanh toán thì cần có bảng tính toán giá
trị trượt giá trong kỳ thanh toán kèm theo các tài liệu xác định chỉ số giá và
các nội dung liên quan theo quy định của hợp đồng.
* Quyển số 3: Hồ sơ
chất lượng có nội dung, trình tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Phụ lục liệt kê các
tài liệu chứng minh chất lượng; tài liệu sắp xếp theo từng đoạn/công trình/hạng
mục công trình.
- Tài liệu chấp thuận
nguồn vật liệu và thiết bị phục vụ thi công:
+ Hồ sơ chấp thuận
nguồn, mỏ vật liệu như: Cát đắp nền đường, đất đắp bao, cát, đá, xi măng, phụ
gia, cốt thép, cấp phối đá dăm, bê tông nhựa, vải địa kỹ thuật, gối cầu ….
+ Chấp thuận trạm
trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, phòng thí nghiệm hiện trường và
máy móc thiết bị thi công chủ yếu như: Búa đóng cọc, máy khoan cọc nhồi, đóng
cọc cát….
- Phiếu yêu cầu, kết
quả thí nghiệm tại phòng và chứng chỉ kèm theo (phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thuật của dự án và tuân thủ hợp đồng đã ký kết):
+ Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu.
+ Các chứng chỉ xuất
xưởng của từng lô hàng.
+ Kết quả thí nghiệm
tại phòng.
+ Biên bản lấy mẫu
vật liệu, biên bản chứng kiến thí nghiệm (nếu có).
+ Hồ sơ biện pháp thi
công và kết quả thi công thử (nếu có) như: đắp đất, đắp cát, subbase, base ….
+ Hồ sơ chất lượng
các cấu kiện thành phẩm, như: nghiệm thu công việc, xuất xưởng và các kết quả
thí nghiệm, …
+ Kết quả kiểm tra
chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong công trình của các tổ chức
tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định.
- Hồ sơ nghiệm thu
hạng mục/bộ phận công trình hoàn thành:
+ Biên bản nghiệm thu
nội bộ công việc xây dựng (nếu có).
+ Biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng (có phụ lục kèm theo như: Phiếu đổ bê tông, phiếu đo đạc
kích thước hình học, bảng thống kê số lượng cốt thép, cáp dự ứng lực, số lượng
ống gen...).
+ Các kết quả thí
nghiệm hiện trường kèm theo như: Cường độ nén mẫu bê tông (R3, R7, R28), đo độ
chặt đắp nền móng đường, độ chặt bê tông nhựa …
+ Biên bản nghiệm thu
chuyển giai đoạn thi công xây lắp (nếu có).
+ Bản vẽ hoàn công
hạng mục hoàn thành: Lưu ý bản vẽ hoàn công có thể sử dụng dạng đầy đủ như bản
vẽ thi công, hoặc có thể sử dụng bản vẽ điển hình sau đó lập bảng ghi các kích
thước để phản ánh được chính xác thực tế thi công.
+ Các biên bản hiện
trường, biên bản sự cố công trình kèm theo (nếu có).
+ Nhật ký thi công
công trình hoặc hạng mục công trình đi kèm trong hồ sơ chất lượng phục vụ
nghiệm thu thanh toán.
* Quyển 4: Hồ sơ pháp
lý (được cập nhật đầy đủ khi làm thanh toán cuối cùng/quyết toán công trình).
- Hồ sơ hợp đồng thi
công xây dựng công trình và các phụ lục hợp đồng.
- Các văn bản, quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
- Các quyết định phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thi công theo quy định.
- Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng.
- Giấy ủy quyền và
các văn bản khác có liên quan…
* Số lượng hồ sơ
thanh toán:
- Quyển 1: 08 bản gốc
cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn giám sát
(kèm file mềm);
- Quyển 2: 03 bản gốc
cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản gốc cho tư vấn giám sát
(kèm file mềm);
- Quyển 3: 01 bản
gốc, 01 bản chính cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản chính cho
tư vấn giám sát.
- Quyển 4: 02 bản sao
cho Đại diện chủ đầu tư/Ban quản lý dự án và 01 bản cho tư vấn giám sát. Tài
liệu trong quyển 4 làm 01 lần, sau đó các lần thanh toán tiếp theo chỉ đưa vào
các hồ sơ cập nhật nếu có sự thay đổi.
4.2. Các bước xem
xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán
Thời gian các bước
xem xét, phê duyệt hồ sơ thanh toán quy định tại điểm a, Khoản
10, Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 25/5/2022 tổng cần đảm bảo quy
định trên.
* Bước 1 (thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhà thầu gửi hồ sơ):
- Nhà thầu lập bảng
khối lượng các hạng mục dự kiến thanh toán trước ngày 23 hàng tháng, gửi bằng
các phương tiện liên lạc qua mạng internet đến tư vấn giám sát (kỹ sư khối
lượng) và cán bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách (theo phân công
nhiệm vụ của Ban quản lý dự án/Văn phòng điều hành dự án gửi cho nhà thầu và tư
vấn giám sát).
- Tư vấn giám sát, Văn
phòng điều hành dự án cùng xem xét và phản hồi trong vòng không quá 01 ngày
làm việc qua các phương tiện liên lạc qua mạng internet.
- Trường hợp có hạng mục
nào chưa thống nhất thì trả lời của tư vấn, Văn phòng điều hành dự án phải nêu
rõ lý do.
- Trường hợp thống
nhất thì hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán, chuyển sang bước 2.
* Bước 2 (thời hạn
không quá 02 ngày làm việc):
- Nhà thầu nộp hồ sơ
thanh toán trực tiếp và đồng thời đến tư vấn giám sát (kỹ sư khối lượng) và cán
bộ Văn phòng điều hành dự án được giao phụ trách; hồ sơ thanh toán phải đầy đủ
như quy định tại mục 4.1 nêu trên. Việc giao nhận hồ sơ phải thực hiện ký sổ,
ghi rõ thời gian, số lượng hồ sơ nộp.
- Tư vấn giám sát, Văn
phòng điều hành dự án cùng xem xét, xử lý hồ sơ thanh toán. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi thì phản hồi bằng văn bản (văn bản/biên bản/phiếu ghi ý kiến),
trong đó cần phải ghi rõ nội dung/thời hạn hoàn thành và nộp lại hồ sơ còn
thiếu/sai sót; gửi ý kiến phải hồi cho nhà thầu và lưu để phục vụ kiểm tra,
theo dõi.
Lưu ý: Không trả hồ
sơ thanh toán mà không có ý kiến bằng văn bản.
- Trường hợp hồ sơ
thanh toán đạt yêu cầu:
+ Tư vấn giám sát: ký
đầy đủ hồ sơ thanh toán kèm thư trình Ban quản lý dự án (qua Văn phòng điều
hành dự án) đề nghị thanh toán cho nhà thầu;
+ Cán bộ phụ trách
của Văn phòng điều hành dự án: Chuẩn bị báo cáo xem xét hồ sơ thanh toán để Phó
trưởng văn phòng điều hành dự án ký trình Trưởng văn phòng điều hành dự án,
đồng thời chuẩn bị báo cáo đề xuất thanh toán để Trưởng văn phòng điều hành dự
án xem xét, ký trình Lãnh đạo Ban quản lý dự án xem xét, chấp thuận. Nhóm phụ
trách gói thầu ký bảng khối lượng kèm theo biên bản nghiệm thu khối lượng thanh
toán, ký nháy biên bản nghiệm thu khối lượng thanh toán trong kỳ.
* Bước 3 (thời hạn
không quá 02 ngày làm việc):
- Nhóm phụ trách gói
thầu gửi hồ sơ thanh toán đầy đủ (gồm 04 quyển như nêu tại mục 4.1) đến Trưởng
văn phòng điều hành dự án thông qua cán bộ phụ trách của Văn phòng chính kèm
theo file mềm báo cáo nhận xét thanh toán của Phó trưởng văn phòng điều hành dự
án.
- Cán bộ phụ trách
của Văn phòng chính xem xét, trình Trưởng văn phòng điều hành dự án ký hồ sơ và
báo cáo đề xuất thanh toán gửi Lãnh đạo Ban.
Lưu ý: Trường hợp có
yêu cầu sửa đổi hồ sơ thì cán bộ phụ trách của Văn phòng chính phải ghi rõ các
nội dung yêu cầu sửa đổi và gửi trả lại nhóm phụ trách gói thầu (bằng văn bản,
phiếu yêu cầu, phiếu nhận xét).
* Bước 4 (thời hạn
không quá 02 ngày làm việc):
Nhóm phụ trách các
gói thầu nhận lại hồ sơ thanh toán đã được ký tại hiện trường kèm theo báo cáo
của Trưởng văn phòng điều hành dự án trình Lãnh đạo Ban phê duyệt.
* Bước 5: Xử lý hồ sơ thanh
toán tại Ban quản lý dự án (thời hạn không quá 02 ngày làm việc):
- Bước 5.1 (thời hạn
không quá 02 ngày làm việc): Hồ sơ được gửi trực tiếp đến bộ phận được
Lãnh đạo Ban giao kiểm tra, rà soát, ký nháy, trình Lãnh đạo Ban phụ trách dự
án ký hồ sơ thanh toán và chuyển hồ sơ thanh toán đã được Lãnh đạo Ban ký đến
phòng Tài chính kế toán lập cam kết chi, chứng từ rút vốn kèm hồ sơ chuyển Sở
Giao dịch Kho bạc nhà nước để thực hiện thủ tục kiểm soát chi theo quy định.
(các Ban QLDA căn cứ
mô hình quản lý của từng Dự án xem xét việc trình hồ sơ đến bộ phận được Lãnh
đạo Ban giao kiểm tra, rà soát hoặc trực tiếp từ Văn phòng điều hành dự án/Ban điều
hành dự án đến Lãnh đạo Ban)
- Bước 5.2: Khi hồ sơ được chuyển
đến Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước, thời gian thực hiện kiểm soát chi, giải ngân
sẽ theo quy định của Kho bạc Nhà nước.
MẪU HỒ
SƠ
NGHIỆM
THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG DO BỘ GTVT QUẢN LÝ
Mẫu quy trình thủ tục
nghiệm thu, thanh toán các dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông
vận tải quản lý
MỤC
LỤC
I. CÁC CĂN CỨ
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng thực
hiện
2. Quy định về trách
nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.
3. Quy định về công
tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công:
4. Các quy định về
công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
5. Các bước nghiệm
thu chất lượng thi công xây dựng công trình
6. Thành phần hồ sơ
các bước nghiệm thu:
7. Nghiệm thu vật
liệu đầu vào.
8. Quy trình nghiệm
thu công việc xây dựng
9. Quy trình nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
10. Quy trình nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
11. Kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng
12. Lập và lưu trữ hồ
sơ hoàn công công trình xây dựng
13. Bàn giao hạng mục
công trình, công trình xây dựng
14. Quy trình nghiệm
thu thanh toán
Phụ lục A: Danh mục
các bước nghiệm thu một số hạng mục chủ yếu
Phụ lục B. Biểu mẫu
nghiệm thu (tham khảo)
BM 01 -PYCNT- Phiếu
yêu cầu nghiệm thu
BM 02 -NTVLĐV- Mẫu
Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
BM 03-NTCVXD - Mẫu
biên bản nghiệm thu công việc
BM 04-NTGĐTCXD- Mẫu
biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng
MẪU HỒ
SƠ
NGHIỆM
THU, QUY TRÌNH THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN CÁC DỰ ÁN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
I. CÁC CĂN CỨ
- Luật Xây dựng ngày
18/06/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
- Luật Đầu tư công
ngày 13/06/2019;
- Luật Đầu tư ngày
17/06/2020;
- Luật đầu tư theo
phương thức đối tác công tư ngày 18/06/2020;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật đầu tư công, luật đầu tư theo phương thức đối tác
công tư, luật đầu tư, luật nhà ở, luật đấu thầu, luật điện lực, luật doanh
nghiệp, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
- Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết về hợp đồng
xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số
25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực kho bạc Nhà nước.
- Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định 28/2021/NĐ-CP
ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư
theo phương pháp đối tác công tư;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số
35/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu
tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án
sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư
50/2018/TT-BGTVT ngày 11/09/2018 Quy định về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
- Thông tư số
10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu
sử dụng trong công tác quyết toán;
- Quyết định số
2710/QĐ-BGTVT ngày 17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý dự án đối với các dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư do Bộ giao thông vận tải quản lý;
- Quyết định số
1672/QĐ-BGTVT ngày 14/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về phân cấp, ủy
quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do
Bộ GTVT quản lý;
- Quyết định số
1679/QĐ-BGTVT ngày 15/9/2021 của Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy định về
quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công do Bộ GTVT làm chủ đầu tư;
- Các văn bản pháp
luật có liên quan;
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mẫu hồ sơ này ban
hành nhằm thống nhất quy trình thủ tục nghiệm thu thanh toán và nghiệm thu hoàn
thành đối với dự án kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản
lý.
III. NỘI DUNG
1. Đối tượng thực
hiện
Hướng dẫn này áp dụng
thống nhất đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia các dự án kết
cấu hạ tầng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý. Tài liệu này hướng dẫn
trình tự, thủ tục và nội dung công tác nghiệm thu, thanh toán.
Lưu ý: Trong hướng
dẫn này đưa ra 05 biểu mẫu cơ bản, trong quá trình thực hiện dự án tham khảo
theo form các biểu mẫu chung này. Khi bắt đầu triển khai thi công dự án Chủ đầu
tư/ban QLDA yêu cầu Tư vấn giám sát lập trình tự các bước nghiệm thu theo từng
hạng mục công việc chi tiết, biểu mẫu nghiệm thu riêng và trình Chủ đầu tư/ban
QLDA phê duyệt.
2. Quy định về trách
nhiệm của các chủ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng công trình.
2.1. Các chủ thể có
liên quan
- Chủ đầu tư/ban QLDA
là các cơ quan, đơn vị (Tổng cục ĐBVN, các Cục quản lý chuyên ngành, các Ban
QLDA,...) được Bộ GTVT giao làm chủ đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của chủ đầu tư trong quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ GTVT quản lý. Đối với dự
án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP), Chủ đầu tư là các
doanh nghiệp dự án PPP được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Nhà thầu thi công
xây dựng;
- Nhà thầu cung ứng
sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công
trình;
- Các nhà thầu tư vấn
gồm: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát, thí nghiệm, kiểm định và các
nhà thầu tư vấn khác;
2.2. Trách nhiệm của
nhà thầu
- Các nhà thầu khi
tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, chịu
trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về chất lượng và an toàn đối với các công việc
do mình thực hiện trước pháp luật, trước chủ đầu tư/ban QLDA và trước nhà thầu
chính trong trường hợp là nhà thầu phụ. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư/ban QLDA về các công việc do nhà thầu phụ thực hiện;
- Trường hợp áp dụng
hình thức liên danh các nhà thầu, các nhà thầu trong liên danh chịu trách nhiệm
về chất lượng đối với công việc do mình thực hiện được phân định trong văn bản
thỏa thuận liên danh; văn bản này phải xác định rõ trách nhiệm của thành viên
đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên
trong liên danh và xác định rõ phạm vi, khối lượng công việc thực hiện của từng
thành viên trong liên danh; các nội dung này phải được quy định trong hợp đồng
xây dựng với chủ đầu tư/ban QLDA;
- Trường hợp áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
xây dựng công trình (tổng thầu EPC) hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, tổng thầu
có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng, giám sát thi công xây dựng đối với phần
việc do mình thực hiện và phần việc do nhà thầu phụ thực hiện; thực hiện các
trách nhiệm khác được chủ đầu tư giao theo quy định của hợp đồng xây dựng;
2.3. Trách nhiệm của
chủ đầu tư/ban QLDA
- Chủ đầu tư/ban QLDA
có trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng công trình phù hợp với hình thức đầu
tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tư
trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý thi công
xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu
công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục công trình, công trình xây dựng; tổ chức
bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo quy định của Nghị định này
và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư/ban QLDA được quyền tự thực hiện các hoạt
động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật. Việc
nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA không thay thế, không làm giảm trách nhiệm
của nhà thầu tham gia xây dựng công trình đối với phần công việc do nhà thầu
thực hiện;
- Trường hợp chủ đầu
tư thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu
vực:
+ Chủ đầu tư được ủy
quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện một hoặc một số công
việc thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý thi công xây dựng công
trình theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP và phải được thể hiện bằng văn
bản. Chủ đầu tư phải chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về các công việc đã ủy
quyền hoặc giao nhiệm vụ cho ban quản lý dự án thực hiện;
+ Ban quản lý dự án
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các công việc
được ủy quyền hoặc được giao;
- Trường hợp chủ đầu
tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công
trình:
+ Chủ đầu tư được
quyền giao nhà thầu này thực hiện một hoặc một số công việc thuộc trách nhiệm
của chủ đầu tư trong quản lý xây dựng công trình thông qua hợp đồng xây dựng.
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng xây dựng, xử lý các
vấn đề liên quan giữa các nhà thầu tham gia xây dựng công trình và với chính
quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án;
+ Nhà thầu tư vấn
quản lý dự án, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm
trước pháp luật và chủ đầu tư về những công việc được giao theo quy định của
hợp đồng và pháp luật có liên quan;
- Trường hợp áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu EPC hoặc hợp đồng chìa khóa trao tay, chủ đầu tư
có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nội dung quản lý xây dựng
công trình đã thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng; tổ chức nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng, tổ chức bàn giao đưa công trình vào
khai thác sử dụng;
Đối với dự án PPP
- Doanh nghiệp dự án
PPP thực hiện trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý xây dựng công trình;
- Cơ quan ký kết hợp
đồng theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư có
trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về giám sát thi công xây dựng công
trình (khoản 8 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP). Trường hợp
cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trực thuộc làm cơ quan ký
kết hợp đồng thì cơ quan có thẩm quyền phải chỉ đạo, kiểm tra, chịu trách nhiệm
về các nội dung công việc do cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện; cơ quan ký kết
hợp đồng chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về việc thực
hiện các nội dung công việc được ủy quyền;
- Quyền, nghĩa vụ và
việc phân định trách nhiệm của các chủ thể phải được thể hiện trong hợp đồng và
theo quy định của pháp luật;
3. Quy định về công
tác quản lý chất lượng trong quá trình thì công
3.1. Quy định chung
- Trước khi bắt đầu
quá trình thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư/ban QLDA phải phê duyệt danh
mục, mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển giai đoạn thi
công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy trình thủ tục
nghiệm thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của từng dự án;
- Trong quá trình thi
công xây dựng công trình, các bên phải tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng tại hiện trường tất cả các loại vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình;
- Mọi công việc xây
dựng đều phải kiểm tra, kiểm soát chất lượng ngay trong khi đang thi công và
phải tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành;
- Chưa có sự kiểm tra
và chấp nhận nghiệm thu của Chủ đầu tư/ban QLDA hoặc Tư vấn giám sát thi công
xây dựng thì nhà thầu thi công xây dựng không được tiến hành thi công công
việc, bộ phận, hạng mục công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo;
3.2. Đối với Nhà thầu
thi công xây dựng
- Thành lập phòng thí
nghiệm hiện trường theo đúng quy định (thực hiện đầy đủ các thí nghiệm kiểm tra
vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị thi công,... đảm bảo nguồn cung cấp đáp
ứng theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án đã phê duyệt trước khi
đưa vào xây dựng và lắp đặt), cung cấp hồ sơ năng lực, thiết bị, quyết định
phân công nhiệm vụ các thành viên thực hiện thí nghiệm (kèm theo các chứng
nhận, chứng chỉ hành nghề phù hợp, hợp đồng lao động,…), hợp đồng thí nghiệm,
đề cương thí nghiệm và dự toán chi phí thí nghiệm;
- Lập kế hoạch tổ
chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật
của công trình và công trình lân cận có xác nhận của Tư vấn giám sát và các đơn
vị có liên quan (nếu có) trước khi triển khai thi công;
- Lập biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng
cho công trình;
- Lập kế hoạch kiểm
tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng (nếu
có), nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
- Lập biện pháp thi
công (thi công cầu/đường tạm, thi công cầu chính/tuyến chính, v.v…), biện pháp
bảo đảm an toàn giao thông đường bộ, an toàn giao thông đường thủy, an toàn cho
người, máy, thiết bị,… đúng chỉ dẫn kỹ thuật và kế hoạch tổng hợp về an toàn
theo quy định phụ lục III Nghị định 06/2021/NĐ-CP và yêu cầu thiết kế;
- Thành lập ban chỉ
huy công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân
đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm: chỉ huy trưởng công trường
hoặc giám đốc dự án của nhà thầu; các cá nhân phụ trách kỹ thuật thi công trực
tiếp và thực hiện công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng,
quản lý khối lượng, tiến độ thi công xây dựng, quản lý hồ sơ thi công xây dựng
công trình;
- Lập tiến độ thi
công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết;
- Lập nhật ký thi
công xây dựng công trình cho từng gói thầu xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ
tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thỏa thuận với nhà
thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các phần việc do
nhà thầu phụ thực hiện; Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm các thông
tin chủ yếu sau:
+ Diễn biến điều kiện
thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan); số lượng nhân công,
thiết bị do nhà thầu thi công xây dựng huy động để thực hiện thi công tại hiện
trường; các công việc xây dựng được nghiệm thu hàng ngày trên công trường;
+ Mô tả chi tiết các
sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc
phục, xử lý trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có);
+ Các kiến nghị của
nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng (nếu có);
+ Những ý kiến về
việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng của các
bên có liên quan;
- Trường hợp chủ đầu
tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình phát hành văn
bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trên công trường thì các văn bản này được
lưu giữ cùng với nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Lập bản vẽ hoàn
công theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 06/2021/NĐ- CP. Cụ thể như sau:
+ Trường hợp các kích
thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt
quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công
được chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên
bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công
có thay đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt thì cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước,
thông số thực tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước,
thông số cũ trong tờ bản vẽ này;
+ Trong trường hợp
cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có
khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định dưới
đây;
+ Đối với các bộ phận
công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác
định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
+ Trường hợp nhà thầu
liên danh thì từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn
công phần việc do mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong
liên danh thực hiện.
- Mẫu dấu bản vẽ hoàn
công:
+ Mẫu số 1:
TÊN
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN
VẼ HOÀN CÔNG
Ngày....tháng....năm.....
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng công trình hoặc giám đốc dự án
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư
vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Ghi chú: không áp dụng hình
thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc
kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
TÊN
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN
VẼ HOÀN CÔNG
Ngày....tháng....năm.....
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu phụ
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng hoặc giám đốc dự án của tổng thầu
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư
vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Ghi chú: áp dụng hình thức
hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ
chữ.
- Huy động đầy đủ
nhân - vật lực theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng phù
hợp với từng công việc hạng mục thi công, đảm bảo thi công đạt yêu cầu về chất
lượng và đáp ứng tiến độ thi công được duyệt. Tất cả các thiết bị xe máy đưa
vào công trường phải có đăng ký, đăng kiểm, trường hợp thuê phải cung cấp hợp
đồng. Ngoài ra đơn vị thi công phải có văn bản cam kết không vi phạm kích thước
thùng chở hàng và tải trọng xe;
- Cung cấp nguồn gốc,
vị trí và cự ly vận chuyển các mỏ vật liệu, thiết bị và cấu kiện đúc sẵn sử
dụng cho công trình phải được thí nghiệm đạt yêu cầu và có sự chấp thuận của tư
vấn giám sát gửi về Chủ đầu tư/ban QLDA trước khi triển khai tập kết vào công
trình;
- Tại văn phòng ban
chỉ huy công trình bố trí sơ đồ Ban chỉ huy công trường, bình đồ thi công, bảng
tiến độ thi công chi tiết để theo dõi, có các biện pháp phòng chống cháy nổ. Đồng
thời, ở hai đầu công trình phải có bản thông báo quy mô và các biển chỉ dẫn,
rào chắn, báo hiệu công trình đang thi công theo đúng quy định hiện hành; Sơ đồ
lộ trình lưu thông khi tắc giao thông;
- Các nội dung cần
thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA và quy định của hợp đồng xây
dựng;
3.3. Đối với Tư vấn
giám sát
- Lập đề cương giám
sát, thành lập tổ Tư vấn giám sát: Trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm
của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây dựng, bao gồm: Trưởng tư
vấn giám sát; các cá nhân phụ trách trực tiếp về quản lý chất lượng; An toàn
trong thi công xây dựng công trình; Quản lý khối lượng; Quản lý tiến độ thi
công xây dựng; Quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình;
- Tổ chức, bố trí
nhân sự giám sát các hạng mục công trình theo hồ sơ thiết kế và biện pháp tổ
chức thi công đã được phê duyệt;
- Kiểm tra, rà soát
lại các bản vẽ thiết kế, khối lượng, dự toán, biện pháp thi công, các chỉ dẫn
kỹ thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất Chủ đầu tư/ban QLDA (bằng văn bản)
về phương án đề xuất giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh, bổ sung để phù
hợp với thực tế và các quy định hiện hành;
- Tổ chức tư vấn giám
sát chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư/ban QLDA và trước pháp luật về công tác
Quản lý chất lượng; An toàn trong thi công xây dựng công trình; Quản lý khối
lượng; Quản lý tiến độ thi công xây dựng; Quản lý thiết bị ra vào công trường;
Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng giám sát đã ký;
- Báo cáo định kỳ về
công tác giám sát thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình theo quy định
tại Phụ lục IVa Nghị định 06/2021/NĐ-CP ; Chủ đầu tư/ban QLDA quy định việc lập
báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập
báo cáo;
- Báo cáo khi tổ chức
nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục IVb Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Kiểm tra việc thi
công lắp đặt hệ thống biển thông báo quy mô, hệ thống cảnh báo an toàn giao
thông đường thủy, đường bộ theo hồ sơ thiết hoặc điều chỉnh, đồng thời có chấp
thuận các điều kiện về khởi công, thi công theo quy định hợp đồng đã ký và các
quy định hiện hành (kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm hiện trường, kiểm tra năng
lực nhà thầu đối chiếu với hồ sơ dự thầu, kiểm tra việc cam kết của đơn vị thi
công về việc không bố trí xe quá tải thi công trong công trường, v.v...);
- Công tác xử lý kỹ
thuật, phát sinh tại hiện trường (nếu có): Đơn vị thi công có văn bản gửi Tư
vấn giám sát trong đó có ý kiến đề xuất giải pháp xử lý (đính kèm khối lượng và
biện pháp thi công chi tiết xử lý). TVGS xem xét và có báo cáo Chủ đầu tư/ban
QLDA chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của nhà thầu trong đó nêu
rõ quan điểm của TVGS về nội dung nhà thầu phản ánh đề xuất;
3.4. Đối với Tư vấn
thiết kế
- Thực hiện trách
nhiệm theo hợp đồng Tư vấn Thiết kế đã ký kết với Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Phối hợp với Chủ Đầu
tư/ban QLDA, Ban QLDA, TVGS để giám sát tác giả theo quy định pháp luật;
- Giải đáp/làm rõ các
thắc mắc của các bên Tư vấn giám sát/Nhà thầu liên quan đến tài liệu thiết kế;
- Giải quyết các vấn
đề phát sinh thiết kế theo yêu cầu của CĐT;
- Tham dự các cuộc
họp liên quan đến thiết kế;
3.5. Đối với Chủ đầu
tư/ban QLDA
- Thiết lập hệ thống
quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân
trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc nhà thầu
giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu có liên quan.
Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây
dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng (nếu có). Phê duyệt danh mục,
mẫu hồ sơ nghiệm thu, thống nhất các bước nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), quy trình thủ tục nghiệm
thu thanh toán cho phù hợp với quy mô và tính chất của từng dự án;
- Kiểm tra, chấp
thuận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu
lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Điều chỉnh tiến độ thi công
xây dựng khi cần thiết theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra, xác nhận
khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định và khối lượng phát sinh theo quy
định của hợp đồng xây dựng (nếu có);
- Báo cáo về biện
pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP trong trường hợp thi
công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng;
- Tổ chức thí nghiệm
đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Tổ chức nghiệm thu
công trình xây dựng;
- Tổ chức lập hồ sơ
hoàn thành công trình xây dựng;
- Tạm dừng hoặc đình
chỉ thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi
công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo
an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
- Chủ trì, phối hợp
với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây
dựng công trình; khai báo, xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công
trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng, điều tra sự cố về máy, thiết bị
theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Tổ chức thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Lập báo cáo gửi cơ
quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy
định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
3.6. Đối với Hội đồng
do Thủ tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công
trình xây dựng (sau đây gọi là Hội đồng) và quy định cơ cấu tổ chức, trách
nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc của Hội đồng theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng để thực hiện trách nhiệm quy định tại điểm a khoản 4
Điều 123 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra các loại
công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo
quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP bao
gồm: công trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính
phủ giao, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
4. Các quy định về
công tác nghiệm thu chất lượng công trình giao thông
- Công tác nghiệm thu
chất lượng công trình tuân thủ theo quy định tại các Điều 21,
22, 23, 24, 26 và Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của
Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng, cụ thể:
+ Tư vấn giám sát chủ
trì tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng theo Điều 21 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA
chủ trì tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình
xây dựng (nếu có) theo Điều 22 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA
chủ trì tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng theo Điều 23 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của
Chính phủ;
+ Hội đồng do Thủ
tướng Chính phủ thành lập/Cơ quan chuyên môn về xây dựng Kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA
chủ trì tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Chủ đầu tư/ban QLDA
chủ trì tổ chức Bàn giao hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
5. Các bước nghiệm
thu chất lượng thi công xây dựng công trình
Trong quá trình thi
công xây dựng công trình phải thực hiện các bước nghiệm thu sau:
+ Nghiệm thu vật liệu
xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng (sau đây
gọi tắt là nghiệm thu vật liệu đầu vào);
+ Nghiệm thu công
việc xây dựng;
+ Nghiệm thu giai
đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
+ Nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm thu hạng mục
công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng;
+ Kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng;
6. Thành phần hồ sơ
các bước nghiệm thu
TT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Nghiệm
thu công việc xây dựng
|
Nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
|
Nghiệm
thu thanh toán
|
Nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng
|
1.
|
Quy trình kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có
liên quan.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2.
|
Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3.
|
Biên bản kiểm tra,
nghiệm thu của nhà thầu.
|
|
x
|
x
|
x
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận liên
quan đến đối tượng nghiệm thu.
|
x
|
x
|
|
x
|
5.
|
Phần chỉ dẫn kỹ
thuật có liên quan.
|
x
|
x
|
|
x
|
6.
|
Các kết quả quan
trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
7.
|
Nhật ký thi công và
các văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
|
x
|
x
|
|
x
|
8.
|
Biên bản nghiệm thu
vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây
dựng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9.
|
Biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng có liên quan tới giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
công trình được nghiệm thu.
|
|
x
|
x
|
x
|
10.
|
Bảng tổng hợp khối
lượng nghiệm thu thanh toán đợt này và lũy kế khối lượng của toàn bộ công
trình.
|
|
|
x
|
|
11.
|
Biên bản nghiệm thu
hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng đã
thực hiện (nếu có).
|
|
|
x
|
x
|
12.
|
Kết quả quan trắc,
đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết
bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có).
|
|
|
|
x
|
13.
|
Bản vẽ hoàn công công
trình xây dựng.
|
|
x
|
|
x
|
14.
|
Báo cáo của nhà
thầu về quá trình thi công hạng mục công trình
|
|
x
|
|
x
|
15.
|
Báo cáo của tư vấn
giám sát về công tác giám sát chất lượng gói thầu/giai đoạn/hạng mục công
trình/công trình xây dựng hoàn thành.
|
|
x
|
|
x
|
16.
|
Hồ sơ đề nghị kiểm
tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP
của chủ đầu tư/ban
QLDA gửi
tới cơ quan chuyên môn về xây dựng.
|
|
|
|
x
|
17.
|
Văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn
môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
|
|
|
|
x
|
18.
|
Kết luận của cơ
quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công
trình vào sử dụng.
|
|
|
|
x
|
7. Nghiệm thu vật
liệu đầu vào
7.1. Thành phần trực
tiếp tham gia nghiệm thu
- Đại diện Chủ đầu
tư/ban QLDA:
+ Cán bộ phụ trách
công trình;
- Đại diện Tư vấn
giám sát:
+ Tư vấn giám sát
trưởng;
+ Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng công trình;
- Đại diện nhà thầu
thi công xây dựng:
+ Chỉ huy trưởng hoặc
giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng;
- Đại diện nhà thầu
cung ứng sản phẩm/Nhà thầu chế tạo (nếu Chủ đầu tư/ban QLDA yêu cầu);
7.2. Điều kiện cần để
nghiệm thu
- Hồ sơ năng lực của
Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị đã
là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu
kiện và thiết bị kèm theo hồ sơ quản lý chất lượng vật liệu xây dựng, sản phẩm,
cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng được Chủ đầu tư/ban QLDA, tổ
chức tư vấn giám sát chấp thuận;
- Có phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
- Có chứng chỉ xuất
xứ, chứng chỉ chất lượng;
- Có chứng chỉ xuất
xưởng;
- Có giấy chứng nhận
hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối
với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản
phẩm hàng hóa;
- Có kết quả thử
nghiệm của nhà sản xuất;
7.3. Nội dung và
trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra chứng chỉ
chất lượng của nhà sản xuất theo yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra chứng chỉ
xuất xứ theo quy định của hợp đồng giữa nhà thầu cung ứng, bên mua hàng và phù
hợp với danh mục vật tư, vật liệu đã được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận, phê
duyệt đối với trường hợp nhập khẩu theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng
hóa;
- Kiểm tra giấy chứng
nhận hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan
đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng
sản phẩm hàng hóa;
- Kiểm tra các thông
tin, tài liệu có liên quan tới vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng
cho công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra các kết
quả thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử
dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và
yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng công
trình;
- Kiểm tra các biên
bản nghiệm thu vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình
theo quy định;
- Kiểm tra các tài
liệu có liên quan theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Trong khi nghiệm
thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu nhà thầu
thi công xây dựng lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối
tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng
nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra sự phù hợp
giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên
bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản
phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan đến
chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu
của các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài
liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh
giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá
chất lượng bản nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm
thu vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây
dựng để sử dụng vào công trình;
+ Trường hợp không
chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng nghiệm thu không đáp ứng được yêu cầu
của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu chuẩn
kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi vào sổ
nhật ký thi công: Ghi rõ tên và số lượng các đối tượng không chấp nhận nghiệm
thu; Thời gian nhà thầu phải đưa các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu ra khỏi
công trường;
- Trường hợp thay đổi
chủng loại, nguồn gốc xuất xứ vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng
cho công trình xây dựng:
+ Trường hợp thay đổi
chủng loại, nguồn gốc xuất xứ thì các vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị
thay thế phải đáp ứng được yêu cầu thiết kế, phải phù hợp với các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng và được chủ đầu tư/ban QLDA chấp thuận, phê duyệt;
+ Đối với công trình
sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nếu việc thay đổi
dẫn đến sự thay đổi về quy mô, công suất, tổng mức đầu tư của dự án thì phải
được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận.
8. Quy trình nghiệm
thu công việc xây dựng
8.1. Thành phần trực
tiếp tham gia nghiệm thu
a) Các hợp đồng dự án
vốn đầu tư công
- Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư/ban QLDA;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà
thầu chính;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà
thầu chính;
b) Trường hợp áp dụng
hợp đồng EPC
- Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo
quy định của hợp đồng;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC. Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà
thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và
người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm
thu;
- Chủ đầu tư theo
thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
c) Trường hợp áp dụng
hợp đồng chìa khóa trao tay
- Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của tổng thầu;
d) Trường hợp nhà
thầu là liên danh: thì
người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên
bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện;
8.2. Điều kiện cần để
nghiệm thu
- Đối tượng nghiệm
thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Có đầy đủ hồ sơ,
tài liệu: hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất
lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có
liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu
cầu nghiệm thu;
- Có phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
8.3. Nội dung và
trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ
đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra các hồ sơ
liên quan;
- Trong khi nghiệm
thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan đến chất lượng đối tượng
nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
+ Kiểm tra sự phù hợp
giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên
bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu
xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm
bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối
tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị,
sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của
các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu
hướng dẫn để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá
chất lượng các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm
thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường hợp không
chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có
nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được yêu cầu của tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng công trình và những yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên môn khác có liên quan. Các bên tham gia nghiệm thu ghi vào sổ nhật ký
thi công: Những công việc phải làm lại; Những thiết bị phải lắp đặt lại; Những
sai sót hoặc hư hỏng cần sửa lại; Thời gian làm lại, sửa lại; thời gian phải
hoàn thành; Ngày nghiệm thu lại;
- Sau khi đối tượng
đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những công việc xây dựng tiếp
theo. Nếu dừng lại, thì tùy theo tính chất công việc và thời gian dừng lại chủ
đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị giám sát thi công của chủ đầu tư/ban QLDA có thể
xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó;
8.4. Thời gian thực
hiện nghiệm thu
Người giám sát thi
công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời
gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng
của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải ghi rõ
lý do trong nhật ký thi công hoặc thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi
công xây dựng;
9. Quy trình nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
- Căn cứ vào điều
kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu có liên
quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:
+ Khi kết thúc một
giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra,
nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp
theo;
+ Khi kết thúc một
gói thầu xây dựng;
- Việc nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện
trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định tại Mục
8 quy trình này, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy
thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn
bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công
xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên;
- Chủ đầu tư/ban QLDA
và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ chức nghiệm
thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả
nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản;
9.1. Thành phần trực tiếp
tham gia nghiệm thu
- Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường hợp ủy
quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
- Người đại diện theo
pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công
xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp
nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy
trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
- Người đại diện theo
pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ
đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có
thay đổi về thiết kế
9.2. Điều kiện cần để
nghiệm thu
- Đối tượng nghiệm
thu công việc đã thi công hoàn thành;
- Tất cả các công
việc xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo quy định ở mục
8. của quy trình này;
- Có đầy đủ số các hồ
sơ, tài liệu:
+ Các biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
+ Các biên bản nghiệm
thu công việc xây dựng có liên quan;
+ Các biên bản nghiệm
thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
+ Các biên bản nghiệm
thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín có liên quan;
+ Các phiếu kết quả
thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại hiện trường;
+ Các kết quả thử
nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện
tại hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối tượng cần nghiệm thu;
+ Đối với các bộ phận
công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác
định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành công việc tiếp theo;
+ Nhật ký thi công và
các tài liệu văn bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu;
+ Báo cáo của nhà
thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã
thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây
dựng;
+ Có Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu thi công (do chỉ huy trưởng ký) có xác nhận của Tư vấn
giám sát trưởng;
+ Báo cáo đánh giá
chất lượng tiến độ giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng
của tư vấn giám sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
9.3. Nội dung và trình
tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ
đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra các hồ sơ
ghi tại Mục 9.2 quy trình này;
- Trong khi nghiệm
thu, trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Kiểm tra sự phù hợp
giữa khối lượng, chất lượng các công việc hoàn thành với số liệu ghi trong biên
bản, tài liệu trình để nghiệm thu;
+ Yêu cầu nhà thầu
xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí nghiệm
bổ sung;
+ Thử nghiệm lại đối
tượng nghiệm thu;
+ Kiểm tra mức độ
đúng đắn của những kết luận ghi trong biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị,
sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng, và các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện và cung cấp;
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn
kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá
chất lượng, các bên tham gia nghiệm thu đưa ra kết luận:
+ Chấp nhận nghiệm
thu các đối tượng đã xem xét;
+ Trường hợp không
chấp nhận nghiệm thu khi các đối tượng thi công chưa xong, thi công sai hoặc có
nhiều chỗ sai với thiết kế được duyệt, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu
của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của công trình và những yêu cầu của các tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan;
● Những công việc
phải làm lại;
● Những cấu kiện chế
tạo sẵn phải lắp đặt lại;
● Những sai sót hoặc
hư hỏng cần sửa lại;
● Thời gian làm lại,
sửa lại; thời gian phải hoàn thành;
● Ngày nghiệm thu
lại;
9.4. Thời gian thực
hiện nghiệm thu
Phải thực hiện nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng và xác nhận
bằng biên bản tối đa không quá 24h kể từ khi có Phiếu yêu cầu của Nhà thầu thi
công. Trường hợp không tổ chức nghiệm thu thì các bên cần ghi rõ các nguyên
nhân;
10. Quy trình nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Sau khi công trình
hoàn thành, chậm nhất trong thời gian 07 ngày, nhà thầu thi công nộp Hồ sơ hoàn
công kèm theo Báo cáo công tác thi công công trình và Tư vấn giám sát nộp Báo
cáo công tác giám sát chất lượng trong quá trình thi công cho Chủ đầu tư/ban
QLDA và cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra các công tác liên quan trước
khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định;
10.1.Thành phần trực
tiếp tham gia nghiệm thu
- Người đại diện theo
pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy quyền (trường hợp ủy
quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền);
- Người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
- Người đại diện theo
pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công
xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp
nhà thầu là liên danh thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy
trưởng hoặc giám đốc dự án của từng thành viên trong liên danh;
- Người đại diện theo
pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ
đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có
thay đổi về thiết kế);
- Người đại diện theo
pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền (trường
hợp ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền) trong trường hợp thực hiện
đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Đại diện cơ quan
quản lý, khai thác công trình (tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu
tư/ban QLDA xây dựng công trình);
- Và các thành phần
khác trực tiếp tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư/ban QLDA;
10.2. Điều kiện cần
để nghiệm thu
a) Đối với Nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng:
- Các công việc xây
dựng đã được thi công đầy đủ theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
- Công tác nghiệm thu
công việc xây dựng, bộ phận, giai đoạn trong quá trình thi công được thực hiện
đầy đủ theo quy định tại mục 8, mục 9 của quy trình này;
- Kết quả thí nghiệm,
kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy
định của thiết kế xây dựng;
- Tuân thủ các quy
định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của
pháp luật khác có liên quan;
- Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu thi công (do người đại diện theo pháp luật ký) có xác
nhận của Trưởng tư vấn giám sát;
- Báo cáo đánh giá
chất lượng tiến độ của đơn vị thi công;
- Báo cáo đánh giá
chất lượng tiến độ của tư vấn giám sát;
- Biên bản nghiệm thu
khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công và tư vấn giám sát;
- Biên bản nghiệm thu
khối lượng hoàn thành giữa đơn vị thi công, tư vấn giám sát và Ban QLDA;
b) Đối với Nghiệm thu
có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng:
- Chủ đầu tư/ban QLDA
được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công trình, công
trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây dựng cơ bản
đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà
không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình
và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng quy định của
pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên
bản theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc
phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn
thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng công trình (nếu
có). Chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các
tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã
được hoàn thành;
- Trường hợp một phần
công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu
tư/ban QLDA được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây dựng
này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản
theo biểu mẫu, trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm thu.
Chủ đầu tư/ban QLDA có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối
với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết kế;
quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc
khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm
thu;
c) Đối với việc đưa
công trình, hạng mục công trình vào khai thác, sử dụng:
- Công trình, hạng mục
công trình được nghiệm thu theo quy định tại điểm a, điểm b mục 10.2 nêu trên;
- Đối với các công trình
quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP kiểm tra công tác nghiệm thu và ra văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu. Đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn
nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư/ban QLDA chỉ được phép quyết toán hợp
đồng thi công xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu nêu
trên. Đối với công trình thuộc dự án PPP, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu
nêu trên là căn cứ để doanh nghiệp dự án PPP lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn
thành công trình.
d) Trường hợp công
trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số chỉ tiêu, thông số kỹ
thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và không hoặc chưa đủ điều
kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều kiện, việc xử lý được
thực hiện như sau:
- Chủ đầu tư/ban QLDA
cùng với các nhà thầu phải làm rõ các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật không đáp ứng
yêu cầu thiết kế; xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xử
lý vi phạm theo quy định của hợp đồng xây dựng;
- Việc đưa công trình
vào khai thác, sử dụng trong trường hợp này chỉ được xem xét trên cơ sở xác
định lại các thông số kỹ thuật, các điều kiện để đưa vào khai thác, sử dụng và
phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và được các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của pháp luật có liên quan;
10.3. Nội dung và
trình tự nghiệm thu
- Kiểm tra tại chỗ
hạng mục công trình/công trình xây dựng đã hoàn thành;
- Kiểm tra các hồ sơ,
tài liệu nêu ở mục 10.2;
- Kiểm tra việc chạy
thử thiết bị liên động có tải (nếu có);
- Kiểm tra những điều
kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;
- Kiểm tra và đánh
giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật liệu, cấu kiện chế tạo
sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá chất lượng xây dựng chung
của đối tượng nghiệm thu;
- Kiểm tra sự phù hợp
của công trình (nếu có);
- Trong khi nghiệm
thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành thêm các công việc kiểm định sau:
+ Yêu cầu các nhà
thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm từ đối tượng nghiệm thu ở công trình để thí
nghiệm bổ sung, thử nghiệm lại thiết bị để kiểm tra;
+ Yêu cầu chủ đầu
tư/ban QLDA chạy thử tổng hợp hệ thống thiết bị máy móc để kiểm tra;
- Đối chiếu các kết
quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt, yêu cầu của các tiêu
chuẩn kỹ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng;
- Trên cơ sở đánh giá
chất lượng Chủ đầu tư/ban QLDA đưa ra kết luận theo một trong các nội dung sau:
+ Chấp nhận nghiệm
thu Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
+ Nghiệm thu có điều
kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng;
+ Chấp nhận nghiệm
thu để đưa công trình, hạng mục công trình vào khai thác sử dụng;
+ Không chấp nhận
nghiệm thu hạng mục, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng có một số
chỉ tiêu, thông số kỹ thuật chủ yếu không đáp ứng được yêu cầu thiết kế và
không hoặc chưa đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hoặc nghiệm thu có điều
kiện. Trong trường hợp này các bên xử lý theo hướng dẫn ở điểm d mục 10.2 nêu
trên;
11. Kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng
11.1.Thành phần tham
gia
- Hội đồng theo quy
định tại Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thực hiện kiểm tra
đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy
mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 06/2021/NĐ-CP ;
- Cơ quan chuyên môn
về xây dựng (Cục Quản lý xây dựng) thuộc Bộ GTVT kiểm tra các loại công trình
không phân biệt nguồn vốn đầu tư thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ bao gồm: công
trình cấp I, công trình cấp đặc biệt, công trình do Thủ tướng Chính phủ giao,
công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên;
- Trong trường hợp dự
án đầu tư xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại
và cấp khác nhau thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 24
Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra là
cơ quan có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đối với công trình, hạng mục công
trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình;
11.2. Nội dung và
trình tự nghiệm thu
- Nội dung, trình tự
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi
công xây dựng đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công
trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định
06/2021/NĐ-CP được thực hiện theo chế độ làm việc của Hội đồng quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Nội dung kiểm tra
của cơ quan chuyên môn về xây dựng:
+ Kiểm tra sự tuân
thủ các quy định về công tác quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây
dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây
dựng theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Kiểm tra các điều
kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng;
- Trình tự kiểm tra
công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan
chuyên môn về xây dựng:
+ Sau khi nhận được
thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ quan chuyên
môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc
biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại trong
quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, trừ trường
hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc
trường hợp chủ đầu tư/ban QLDA tổ chức nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng
phần công trình xây dựng;
+ Căn cứ báo cáo
thông tin công trình của chủ đầu tư/ban QLDA, cơ quan chuyên môn về xây dựng
quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư/ban QLDA kế
hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác
quản lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu
tư/ban QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị
định 06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan và ra văn bản thông
báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu
tư/ban QLDA; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I,
cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ
chức kiểm tra;
- Trình tự kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
+ Trước 15 ngày đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn
lại so với ngày chủ đầu tư/ban QLDA dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công
trình, chủ đầu tư/ban QLDA phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác
nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP cơ quan chuyên
môn về xây dựng;
+ Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thực hiện kiểm tra các điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình
đưa vào khai thác, sử dụng, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá
trình thi công thì thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định về công tác quản
lý chất lượng, an toàn trong thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban
QLDA và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định
06/2021/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan; Kiểm tra các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng; Ra văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư/ban QLDA theo quy định tại Phụ lục VII
Nghị định 06/2021/NĐ-CP hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của
chủ đầu tư/ban QLDA trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc
phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày
đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể
từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;
+ Trong quá trình
kiểm tra, Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu chủ đầu
tư/ban QLDA và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có)
và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng
chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị
định 06/2021/NĐ-CP;
+ Hội đồng/Cơ quan
chuyên môn về xây dựng được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham
gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu;
- Việc kiểm tra công
tác nghiệm thu của Hội đồng/Cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế,
không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư/ban QLDA về công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện
theo quy định của pháp luật;
12. Lập và lưu trữ hồ
sơ hoàn công công trình xây dựng
- Chủ đầu tư/ban QLDA
phải tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục
VIb Nghị định 06/2021/NĐ-CP trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình
vào khai thác, vận hành;
- Hồ sơ hoàn thành
công trình xây dựng được lập một lần chung cho toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
công trình nếu các công trình (hạng mục công trình) thuộc dự án được đưa vào
khai thác, sử dụng cùng một thời điểm. Trường hợp các công trình (hạng mục công
trình) của dự án được đưa vào khai thác, sử dụng ở thời điểm khác nhau thì có
thể lập hồ sơ hoàn thành công trình cho riêng từng công trình (hạng mục công
trình) này;
- Chủ đầu tư/ban QLDA
tổ chức lập và lưu trữ một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng; các chủ thể
tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình lưu trữ các hồ sơ liên quan đến phần
việc do mình thực hiện. Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản
chính hoặc bản sao hợp pháp;
- Thời gian lưu trữ
hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm A, 07 năm đối với
công trình thuộc dự án nhóm B và 05 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C
kể từ khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng;
- Hồ sơ nộp Lưu trữ
lịch sử của công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
13. Bàn giao hạng mục
công trình, công trình xây dựng
- Việc bàn giao hạng mục
công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều
124 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46
Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;
- Tùy theo điều kiện
cụ thể của công trình, từng phần công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành
và được nghiệm thu theo quy định có thể được bàn giao đưa vào khai thác theo
yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc đơn vị khai thác, sử dụng;
- Chủ đầu tư/ban QLDA
tổ chức lập 01 bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo
quy định tại Phụ lục IX Nghị định 06/2021/NĐ-CP , bàn giao cho chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình khi tổ chức bàn giao hạng mục công trình,
công trình xây dựng. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách
nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng;
- Trường hợp đưa hạng
mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư/ban
QLDA có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, lập và bàn giao hồ
sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với phần công trình được
đưa vào sử dụng;
14. Quy trình nghiệm
thu thanh toán
Thanh quyết toán
trong quá trình thi công thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan (Chi tiết
có hồ sơ riêng);

Phụ
lục A: Danh mục các bước nghiệm thu một số hạng mục chủ yếu
STT
|
Tên
biên bản - Hạng mục công việc
|
Thành
phần nghiệm thu
|
Biểu
mẫu
|
A
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
1
|
Kiểm tra chấp thuận
các nguồn cung cấp vật liệu.
|
3
thành phần
|
BM-D-CTMVL.01
|
2
|
Kiểm tra và nghiệm
thu vật liệu/thiết bị/cấu kiện trước khi sử dụng vào công trình.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Kiểm tra thiết bị
máy móc/nhân lực được huy động theo hồ sơ mời, trúng thầu.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
4
|
Kiểm tra các phòng
thí nghiệm hiện trường.
|
3
thành phần
|
BM-D-KTPTNHT.04
|
5
|
Kiểm tra hệ tim
mốc, mạng phục vụ thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTMMT.05
|
6
|
Kiểm tra phương án
tổ chức thi công và đảm bảo giao thông.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTDKTKTC.01
|
7
|
Biên bản bàn giao
mặt bằng.
|
4
thành phần
|
BM-D-BBMB.06
|
B
|
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN
ĐƯỜNG
|
I
|
ĐO ĐẠC KIỂM TRA VỊ
TRÍ CỌC ĐỈNH, HƯỚNG TUYẾN VÀ KIỂM TRA CẮT DỌC, CẮT NGANG TỰ NHIÊN
|
II
|
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
|
1
|
Kiểm tra điều kiện trước
khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTDKTKTC.01
|
2
|
Nghiệm thu máy móc
thiết bị trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
3
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
4
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đào vét bùn, đất hữu cơ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đào lớp đất không thích hợp.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đào đường cũ, đào khuôn
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đào cải mương, đào cấp.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đắp bờ bao.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu rải vải địa kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVDKT.03
|
10
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K90.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
11
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đắp các lớp cát K95.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đắp từng lớp đất K98 (đo K, E…).
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTL.04
|
14
|
Nghiệm thu hoàn
thành giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể nền đường chuyển giai
đoạn thi công tiếp theo.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
III
|
XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
|
1
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra máy móc thiết bị thi công giếng cát, cọc cát, bấc
thấm, vải địa kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTKTMM/TBGCCCBT.01
|
2
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu công
việc thi công xây dựng: thi công thử nghiệm cọc cát, giếng cát, bấc thấm.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra lắp đặt thiết bị quan trắc và đo đạc số liệu ban đầu.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.02
|
5
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kết quả quan trắc lún bề mặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-QTLLBMĐQT.03
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Tổng hợp kết quả quan trắc lún bề mặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.04
|
7
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kết quả quan trắc chuyển vị ngang bề mặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐQT.05
|
8
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Biên bản kiểm tra cao độ và KTHH lớp đệm cát.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLDC.03
|
9
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Biên bản kiểm tra thi công giếng cát, cọc cát, bấc thấm (hoặc nhật
trình thi công).
|
2
thành phần
|
BM-D-NTKTGCCCBT.04
|
10
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Biên bản nghiệm thu thi công cửa lọc ngược.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTKTCLN.05
|
11
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Biên bản kiểm tra đắp gia tải theo từng lớp.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Biên bản kiểm tra rải vải địa kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVDKT.03
|
13
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Biên bản nghiệm thu hoàn thành công tác
đắp gia tải.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
IV
|
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
|
1
|
Nghiệm thu máy móc
thiết bị trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-KTTB/NL.03
|
2
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu khuôn đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-BIV.01
|
5
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đá dăm tiêu chuẩn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu Láng nhựa.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cấp phối đá dăm loại 1, loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu bù vênh cấp phối đá dăm loại 1, loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
10
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: lớp cấp phối đá dăm.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
12
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đá dăm gia cố xi măng.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp đá gia cố xi măng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
14
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh trước khi tưới nhựa thấm bám.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
15
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra tưới thử, quyết định lượng nhựa tưới thấm bám.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTTNTB.02
|
16
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu tưới nhựa thấm bám.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTNTB.03
|
18
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu bê tông nhựa.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTBTN.05
|
19
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu bù vênh bê tông nhựa.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTBTN.05
|
20
|
Biên bản kiểm tra
độ bằng phẳng của mặt đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBP.06
|
21
|
Biên bản kiểm tra chiều
dày lớp BTN mặt đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCDBTN.07
|
22
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
23
|
Nghiệm thu hoàn
thanh giai đoạn thi công xây dựng: Nghiệm thu tổng thể mặt đường chuyển giai
đoạn thi công tiếp theo.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V
|
NGHIỆM THU THI CỐNG
THOÁT NƯỚC
|
V.1
|
Cống tròn
|
|
|
V.1.1
|
Cấu kiện đúc sẵn
|
|
|
1
|
Nghiệm thu máy móc
thiết bị trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công đế móng cống tại bãi đúc.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
4
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép đế móng cống tại bãi đúc.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
5
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
7
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra móng cống tại bãi đúc.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công ống cống tại bãi đúc.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
9
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép ống cống tại bãi đúc.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
10
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
11
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ống cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
12
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng: Nghiệm thu lô sản phẩm trước khi xuất xưởng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.1.2
|
Thi công cống
|
|
|
1
|
Nghiệm thu máy móc
thiết bị trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTPDKCC.05
|
4
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre gia cố móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
5
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cọc tre và công tác đóng cọc tre.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
7
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra đế móng cống trước khi lắp đặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Lắp đặt móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
9
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các đốt móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
10
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra ống cống trước khi lắp đặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
11
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Lắp đặt ống cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
12
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra mối nối chống thấm giữa các ống cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
13
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Ván khuôn bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
14
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông móng tường đầu, tường cánh, sân cống sau khi
tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
15
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Ván khuôn bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
16
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường đầu, tường cánh, sân cống sau khi tháo
ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
17
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 mang cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
18
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
19
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
20
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
21
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
22
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.2
|
Ga cống, hố thu
cống
|
|
|
1
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Đào hố móng ga cống, hố thu cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
2
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đá dăm đệm móng ga cống, hố thu cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Ván khuôn bê tông đệm móng ga cống, hố thu.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
4
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm móng ga cống, hố thu cống sau khi tháo
ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
5
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Ván khuôn bê tông ga cống, hố thu cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Cốt thép ga cống, hố thu cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
7
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
8
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông ga cống, hố thu cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
9
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Ván khuôn tấm đan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
10
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Cốt thép tấm đan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
11
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
12
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu bê tông tấm đan sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
13
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra tấm đan trước khi lắp đặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
14
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Trát ga (nếu là xây gạch ).
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
15
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
V.3
|
Cống hộp
|
|
|
1
|
Nghiệm thu máy móc
thiết bị trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi thi công.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
3
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu phá dỡ cống cũ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTPDKCC.05
|
4
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu vật liệu cọc tre.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
5
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đào hố móng cống (có đánh giá địa chất).
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu công tác đóng cọc tre.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTDCT.07
|
7
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu lớp đá dăm đệm móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
8
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bê tông đệm móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
9
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
10
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông đệm sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
11
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thi công móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
12
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu cốt thép móng cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
13
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
14
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra bê tông móng cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
15
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra ván khuôn thân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
16
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu cốt thép thân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
17
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
18
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông thân cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
19
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra ván khuôn tường cánh, sân cống
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
21
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu cốt thép tường cánh, sân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
22
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
23
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông tường cánh, sân cống sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
24
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra ván khuôn bản quá độ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐVK.01
|
25
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu cốt thép bản quá độ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTLĐCT.02
|
26
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
27
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Kiểm tra bê tông bản quá độ sau khi tháo ván khuôn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTBTN.04
|
28
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Lắp đặt tấm ngăn nước khe lún thân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
29
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Quét nhựa đường chống thấm thân cống, tường cánh, bản quá độ.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
30
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu các lớp K95 mang cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
31
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu xây đá hộc gia cố tường đầu, sân cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
32
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Nghiệm thu đá hộc xếp khan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
33
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Kiểm tra đắp lớp K95 đỉnh cống.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
34
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu đắp lớp K95 đỉnh cống sau khi hoàn chỉnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
35
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
V.4
|
Rãnh thoát nước
|
|
|
1
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Đào móng rãnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
2
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đá dăm đệm.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông đáy rãnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm thu công việc
xây dựng: Xây rãnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Đổ bê tông mố rãnh.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTĐBT.03
|
6
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Lắp đặt tấm đan.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
VI
|
NGHIỆM THU THI CÔNG
AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Nghiệm thu vật liệu
trước khi lắp đặt.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTVL/TB/DS.02
|
2
|
Nghiệm thu lắp đặt
biển báo.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm thu lắp đặt
giá long môn.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm thu lắp đặt
cọc rào di dộng.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm thu lắp đặt
đèn xoay tín hiệu + chân đế.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
6
|
Nghiệm thu lắp đặt
băng rào công trình.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
7
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
VII
|
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
|
1
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu trồng cỏ mái ta luy nền đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTTCTL.04
|
2
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu thi công, hoàn thiện lề đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
3
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện mặt đường.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
4
|
Nghiệm thu công
việc xây dựng: Nghiệm thu vệ sinh, hoàn thiện các công trình trên tuyến.
|
2
thành phần
|
BM-D-NTCVXD.02
|
5
|
Nghiệm thu hoàn
thành bộ phận thi công xây dựng.
|
3
thành phần
|
BM-D-NTHTHMCT.05
|
C
|
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN
CẦU
|
I
|
CỌC KHOAN NHỒI
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-CKN.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra ống vách trước khi hạ (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-CKN.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra định vị tim cọc khoan nhồi, hạ ống vách (Phụ kèm theo: Phụ lục số
03).
|
2
thành phần
|
C-CKN.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu lồng thép cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-CKN.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-CKN.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi hạ lồng thép (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-CKN.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu công tác hạ lồng thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-CKN.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác vệ sinh lỗ khoan trước khi đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-CKN.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác chuẩn bị đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 09).
|
2
thành phần
|
C-CKN.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD:
Theo dõi quá trình đổ bê tông cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-CKN.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Rút ống vách thi công cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 11).
|
2
thành phần
|
C-CKN.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD: Đập
đầu cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12.
|
2
thành phần
|
C-CKN.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 13).
|
2
thành phần
|
C-CKN.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD:
Khoan kiểm tra mùn đầu cọc và lấy lõi để kiểm tra - Cọc C... (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 14)..
|
2
thành phần
|
C-CKN.14
|
15
|
Biên bản NTCVXD:
Bơm vữa lấp lòng ống siêu âm cọc khoan nhồi (Phụ kèm theo: Phụ lục số 15)
|
2
thành phần
|
C-CKN.15
|
16
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ cọc khoan nhồi cho
một hạng mục.
|
3
thành phần
|
C-HT.16
|
II
|
CỌC VUÔNG BTCT
|
II.1
|
Đúc cọc BTCT
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-ĐC.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép, đóng. (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-ĐC
.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-ĐC
.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-ĐC
.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 05.
|
2
thành phần
|
C-ĐC
.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Đóng/Ép
cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-ĐC
.06
|
7
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công
ép, đóng cọc vuông BTCT.
|
3
thành phần
|
C-HT
.07
|
II.2
|
Ép (đóng) cọc BTCT
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ép cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-EC.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu chất lượng các đốt cọc vuông BTCT trước khi tiến hành ép, đóng. (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-EC
.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu định vị tim cọc vuông BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-EC
.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu mối nối cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-EC
.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu vỗ lại cọc vuông BTCT (chỉ áp dụng với cọc thử) (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-EC
.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Đóng/Ép
cọc BTCT (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-EC
.06
|
7
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công
ép, đóng cọc vuông BTCT.
|
3
thành phần
|
C-HT
.07
|
III
|
PHẦN NGHIỆM THU BỆ,
THÂN MỐ, TRỤ CẦU
|
III.1
|
BỆ TRỤ (MỐ)
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Máy móc và thiết bị thi công bệ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-BT.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Định
vị hố móng và đào đất hố móng đến cao độ thiết kế. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục
số 02).
|
2
thành phần
|
C-BT.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác chuẩn bị đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-BT.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác đổ bê tông lót bệ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-BT.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD: Kiểm
tra Ván khuôn bệ trụ (mố). (Phụ kèm theo: (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-BT.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Cốt
thép bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-BT.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác chuẩn bị đổ bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-BT.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác đổ bê tông, và lấy mẫu bê tông bệ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ
lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-BT.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD: Tháo
ván khuôn bệ trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-BT.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD: Đắp
hoàn trả hố móng. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 09).
|
2
thành phần
|
C-BT.10
|
III.2
|
THÂN TRỤ (MỐ)
|
1
|
Biên bản NTCVXD: Máy
móc và thiết bị thi công thân trụ, (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-TT.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Đà
giáo, khung chống thân trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-TT.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD: Cốt
thép thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-TT.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Lắp
dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-TT.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị đổ bê tông thân trụ.. (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-TT.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác đổ, lấy mẫu bê tông thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-TT.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Tháo ván khuôn thân trụ. (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-TT.07
|
III.3
|
XÀ MŨ TRỤ (MỐ)
|
1
|
Biên bản NTCVXD: Máy
móc và thiết bị thi công xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-XM.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Đà
giáo, khung chống xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-XM.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD: Cốt
thép xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-XM.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Ván khuôn xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-XM.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác chuẩn bị đổ bê tông xà mũ trụ (mố). (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-XM.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác đổ bê tông xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-XM.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD: Tháo
ván khuôn xà mũ trụ (mố) (Phụ lục kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-XM.07
|
8
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành hạng mục bệ, thân, xà mũ.
|
3
thành phần
|
C-HT.08
|
IV
|
PHẦN NGHIỆM THU DẦM
GIẢN ĐƠN BÊ TÔNG DƯL (SUPER T và DẦM I, DẦM T…)
|
IV.1
|
Đúc dầm Super-T
(căng DUL trước)
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-CT.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-CT.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-CT.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Ngiệm
thu ván khuôn ngoài dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-CT.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu lắp đặt cốt thép và chôn sẵn dầm Super- T (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 05).
|
2
thành phần
|
C-CT.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu cáp DUL tọa độ cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-CT.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu lắp đặt Cáp DUL (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-CT.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu ván khuôn trong dầm Super-T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-CT.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu điều kiện trước khi căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09).
|
2
thành phần
|
C-CT.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-CT.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu điều kiện đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-CT.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12).
|
2
thành phần
|
C-CT.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu cắt cáp và kiểm tra độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13).
|
2
thành phần
|
C-CT.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).
|
2
thành phần
|
C-CT.14
|
15
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao lắp.
|
3
thành phần
|
C-HT.15
|
IV.2
|
Đúc dầm I, T (căng
DUL sau)
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-CS.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-CS.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu tổng thể bệ đúc dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-CS.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Ngiệm
thu ván khuôn ngoài dầm I, T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-CS.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu lắp đặt cốt thép ông ghen và chôn sẵn (Phụ kèm theo: Phụ lục số
05).
|
2
thành phần
|
C-CS.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu cáp DUL tọa độ ống gen (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-CS.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu lắp đặt ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-CS.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu điều kiện trước khi đỏ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-CS.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu đổ bê tông (Phụ kèm theo: Phụ lục số 09).
|
2
thành phần
|
C-CS.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-CS.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu lắp đặt cáp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-CS.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu điều kiện căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 12).
|
2
thành phần
|
C-CS.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu căng kéo (Phụ kèm theo: Phụ lục số 13).
|
2
thành phần
|
C-CS.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu độ vồng (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).
|
2
thành phần
|
C-CS.14
|
15
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Lô sản phẩm dầm đã đúc trước khi lao lắp.
|
3
thành phần
|
C-HT.15
|
IV.3
|
Lao lắp dầm vào vị
trí
|
|
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lao dầm (Phụ kèm theo: Phụ lục số
01).
|
2
thành phần
|
C-LD.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu vật liệu trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-
LD.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra cao độ tim gối trước khi đổ vữa đêm gối (Phụ kèm theo: Phụ lục số
03).
|
2
thành phần
|
C-
LD.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu lắp đặt gối và bản tạo dốc (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-
LD.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu ván khuôn và đổ bê tông vữa đệm (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-
LD.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Ngiệm thu sau khi lắp đặt gối (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-
LD.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu phiến dầm trước khi lao lắp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-
LD.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu dầm sau khi lao (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-
LD.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD: Nghiệm
thu hoàn thành lao lắp cho từng nhịp .
|
3
thành phần
|
C-
HT.09
|
V
|
PHẦN NGHIỆM THU DẦM
HỘP KHUNG T (bao gồm cả khối đúc trên đà giáo và đốt hợp long)
|
V.1
|
KHỐI K0
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà giáo K0
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-K0.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra nghiệm thu vật tư, vật liệu, kết cấu trước khi thi công lắp dựng đà giáo
khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-K0.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối K0 trước khi thử tải (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-K0.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo ván khuôn để lại thân trụ (Phụ lục kèm
theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-K0.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác thử tải đà giáo K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05,
06).
|
2
thành phần
|
C-K0.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối K0 đợt 1 (bản đáy) (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-K0.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo đáy (Phụ kèm theo: Phụ lục số 08).
|
2
thành phần
|
C-K0.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối K0 (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 09, 10, 11).
|
2
thành phần
|
C-K0.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng thang thi công và sàn công tác (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 12).
|
2
thành phần
|
C-K0.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu (dùng cho K0 không ngàm vào trụ)(Phụ kèm
theo: Phụ lục số 13).
|
2
thành phần
|
C-K0.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu cốt thép bản đáy (.. bản thành và ống gen bản mặt…) khối
K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14,15, 16).
|
2
thành phần
|
C-K0.12
|
12
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy ( bản thành và bản
mặt) khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17).
|
2
thành phần
|
C-K0.13
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành và bản mặt) khối K0
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2
thành phần
|
C-K0.14
|
14
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra cao độ hoàn thành đổ bê tông khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ lục số 19).
|
2
thành phần
|
C-K0.15
|
15
|
Biên bản NTCVXD: Kiểm
tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối K0 (… bản đáy, bản thành, bản mặt...)
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 20).
|
2
thành phần
|
C-K0.16
|
16
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị và theo dõi căng cáp DUL ngang khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 21,22).
|
2
thành phần
|
C-K0.16
|
17
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen ngang khối K0 (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 23, 24).
|
2
thành phần
|
C-K0.17
|
V.2
|
KHỐI K1, Ki
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác chuẩn bị lắp dựng xe đúc thi công khối K1, Ki (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-Ki.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra nghiệm thu lắp đặt xe đúc trước khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 02).
|
2
thành phần
|
C-Ki.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-Ki.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Báo
cáo kết quả chuyển vị xe đúc lúc gia tải và lúc dỡ tải (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 05, 06).
|
2
thành phần
|
C-Ki.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng sàn công tác (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07).
|
2
thành phần
|
C-Ki.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Biên
bản kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2
thành phần
|
C-Ki.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn khối Ki
(Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2
thành phần
|
C-Ki.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen dọc và
ngang cầu khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2
thành phần
|
C-Ki.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối Ki (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 14,15, 16).
|
2
thành phần
|
C-Ki.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối Ki (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17).
|
2
thành phần
|
C-Ki.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối K1 (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2
thành phần
|
C-Ki.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối Ki (Phụ
kèm theo: Phụ lục số 19).
|
2
thành phần
|
C-Ki.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối K1(Phụ kèm theo: Phụ
lục số 20).
|
2
thành phần
|
C-Ki.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu kích thước sau khi tháo ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 21, 22).
|
2
thành phần
|
C-Ki.14
|
V.3
|
KHỐI ĐÚC TRÊN ĐÀ
GIÁO
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công lắp dựng hệ đà giáo
khối đúc trên ĐG trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng đà giáo thi công khối đúc trên ĐG trụ T.. trước
khi thử tải (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiêm thu công tác thử tải đà giáo khối đúc trên đà giáo cạnh trụ
T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03, 04).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị thi công khối đúc trên đà giáo đợt 1
(bản đáy) (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng sàn đạo, thang thi công khối đúc trên
đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 06).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn và nẹp bản đáy khối đúc trên
đà giáo cạnh trụ T (Phụ kèm theo: Phụ lục số 07, 8, 9).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp đặt gối cầu khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T…(Phụ kèm
theo: Phụ lục số 10).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu cốt thép thường và ống gen bản đáy (.. bản thành và bản
mặt…) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T…(Phụ kèm theo: Phụ lục số 11,12, 13).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị đổ bê tông bản đáy (bản thành hoặc bản
mặt) khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 14).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông bản đáy (bản thành hoặc bản mặt) khối
đúc trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 15).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra cao độ sau khi đổ bê tông hoàn thành khối đúc trên đà giáo cạnh trụ
T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 16).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác lắp đặt cáp DUL ngang, công tác chuẩn bị và căng cáp DUL khối đúc
trên đà giáo cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 17,18, 19).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa lấp ống gen ngang khối đúc trên đà giáo
cạnh trụ T… (Phụ kèm theo: Phụ lục số 20, 21).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD: Kiểm
tra bê tông sau khi tháo ván khuôn khối đúc trên đà giáo cạnh trụ T.. (… Đê
lại hệ đà giáo ván khuôn đáy sau khi căng kéo mới tháo rỡ...) (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 22).
|
2
thành phần
|
C-ĐG.14
|
V.4
|
VÁCH NGĂN
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư trước khi thi công dầm ngang (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-VN.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu cốt thép dầm ngang Ki, phía…. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-VN.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng ván khuôn dầm ngang Ki, phía….(Phụ kèm theo: Phụ
lục số 03, 04).
|
2
thành phần
|
C-VN.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị, công tác đổ bê tông và lấy mẫu bê tông dầm ngang Ki,
phía…. (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05,06).
|
2
thành phần
|
C-VN.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD: Kiểm
tra bê tông sau khi tháo ván khuôn dầm ngang Ki, phía… (Phụ kèm theo: Phụ lục
số 07).
|
2
thành phần
|
C-VN.05
|
V.5
|
KHỐI HỢP LONG
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra công tác chuẩn bị thi công khối hợp long (Phụ kèm theo: Phụ lục số..
).
|
2
thành phần
|
C-HL.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu lắp dựng hệ gông và ván khuôn (Phụ kèm theo: Phụ lục số).
|
2
thành phần
|
C-HL.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu tọa độ, cao độ và kích thước hình học ván khuôn khối HL..
(Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2
thành phần
|
C-HL.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác lắp đặt cốt thép thường, tọa độ ống gen dọc và
ngang cầu khối HL… (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2
thành phần
|
C-HL.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông khối HL.. (Phụ
kèm theo: Phụ lục số …).
|
2
thành phần
|
C-HL.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác theo dõi đổ bê tông và lấy mẫu bê tông khối HL..
(Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2
thành phần
|
C-HL.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra lắp đặt cáp DUL khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ lục số…).
|
2
thành phần
|
C-HL.07
|
8
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi căng kéo cáp DUL khối đúc…
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 18).
|
2
thành phần
|
C-HL.08
|
9
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra cao độ trước và sau khi căng kéo khối đúc (Phụ kèm theo: Phụ
lục số …..).
|
2
thành phần
|
C-HL.09
|
10
|
Biên bản NTCVXD: Biên
bản nghiệm thu cốt thép, ván khuôn bịt đầu neo các khối đúc.. (Phụ kèm theo: Phụ
lục số …).
|
2
thành phần
|
C-HL.10
|
11
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu công tác chuẩn bị và theo dõi đổ bê tông bịt đầu neo các
khối đúc.. (Phụ kèm theo: Phụ lục số …).
|
2
thành phần
|
C-HL.11
|
12
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản kiểm tra công tác chuẩn bị và theo dõi bơm vữa ống gen khối đúc (Phụ
kèm theo: Phụ lục số ….).
|
2
thành phần
|
C-HL.12
|
13
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu bê tông sau khi tháo ván khuôn khối HL..(Phụ kèm theo: Phụ
lục số ….).
|
2
thành phần
|
C-HL.13
|
14
|
Biên bản NTCVXD:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục dầm hộp khung T (Phụ kèm theo: Phụ
lục số ….)
|
3
thành phần
|
C-HL.14
|
VI
|
PHẦN NGHIỆM THU DẦM
NGANG, BẢN MẶT CẦU, KHE CO GIAN, CHỐNG THẤM, BÊ TÔNG ASPHAL, LAN CAN, ỐNG
THOÁT NƯỚC
|
VI.1
|
DẦM NGANG
|
1
|
Biên bản NTCVXD: Máy
móc và thiết bị thi công dầm ngang trụ, (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Đà
giáo, khung chống dầm ngang trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Cốt thép dầm ngang trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Lắp dựng ván khuôn, nẹp ngang, thanh chống.
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị đổ bê tông dầm ngang trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác đổ, lấy mẫu bê tông dầm ngang trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Tháo ván khuôn dầm ngang trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-DN.01
|
VI.2
|
BẢN MẶT CẦU
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Máy móc và thiết bị thi công bản mặt cầu trụ, (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Nghiệm thu cao độ bản mặt cầu trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Cốt thép bản mặt cầu trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra ván khuôn bản mặt cầu.
|
2
thành phần
|
C-MC.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị đổ bê tông bản mặt cầu trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác đổ, lấy mẫu bê tông bản mặt cầu trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.06
|
7
|
Biên bản NTCVXD:
Tháo ván khuôn bản mặt cầu trụ (mố).
|
2
thành phần
|
C-MC.07
|
VI.2
|
KHE CO GIÃN
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-KCG.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Lắp
đặt cốt thép (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-
KCG.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác kiểm tra lắp đặt khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-
KCG.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số
04).
|
2
thành phần
|
C-
KCG.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD: Đổ
bê tông và vữa chèn khe co giãn (Phụ kèm theo: Phụ lục số 05).
|
2
thành phần
|
C-
KCG.05
|
6
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co giãn cho một
hạng mục.
|
3
thành phần
|
C-HT.06
|
VI.3
|
LỚP CHỐNG THẤM MẶT
CẦU
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm
theo: Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-CT.06
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra mặt cầu và công tác chuẩn bị trước khi thi công lớp chống thấm mặt cầu
(Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-CT.06
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Thi công lớp chống thấm mặt cầu (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-CT.06
|
4
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ khe co giãn cho một
hạng mục.
|
3
thành phần
|
C-HT.06
|
VI.4
|
LỚP BÊ TÔNG ASPHALT
(xem thêm phần A.IV)
|
1
|
Biên bản NTCVXD: Kiểm
tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ kèm theo:
Phụ lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-AP.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Thi công lớp nhựa dính bám (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-AP.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Thi công lớp bê tông nhựa Asphal (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-AP.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra lớp bê tông nhựa Asphal sau khi lu lèn (Phụ kèm theo: Phụ lục số
04).
|
2
thành phần
|
C-AP.04
|
5
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Lớp bê tông nhựa Asphal.
|
3
thành phần
|
C-HT.05
|
VI.5
|
LAN CAN THÉP
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công lan can thép (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-LCT.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD:
Vật liệu lan can thép trước khi thi công (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-LCT.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-LCT.03
|
4
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lan can thép.
|
3
thành phần
|
C-HT.04
|
VI.6
|
ỐNG THOÁT NƯỚC
|
1
|
Biên bản NTCVXD:
Kiểm tra Máy móc, thiết bị, vật tư thi công ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ
lục số 01).
|
2
thành phần
|
C-ÔTN.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Công
tác kiểm tra lắp đặt ống thoát nước (Phụ kèm theo: Phụ lục số 02).
|
2
thành phần
|
C-ÔTN.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Công tác chuẩn bị đổ bê tông và vữa chèn lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 03).
|
2
thành phần
|
C-ÔTN.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD: Đổ
bê tông và vữa lấp (Phụ kèm theo: Phụ lục số 04).
|
2
thành phần
|
C-ÔTN.04
|
5
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công xây dựng: Hoàn thành toàn bộ lắp đặt ống thoát
nước.
|
3
thành phần
|
C-HT.05
|
VII
|
NGHIỆM THU CÔNG TÁC
ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG
|
1
|
Biên bản NTCVXD: Vật
liệu bán thành phẩm.
|
2
thành phần
|
C-AT.01
|
2
|
Biên bản NTCVXD: Chôn
cọc tiêu.
|
2
thành phần
|
C-AT.02
|
3
|
Biên bản NTCVXD:
Lắp đặt dải phân cách.
|
2
thành phần
|
C-AT.03
|
4
|
Biên bản NTCVXD:
Lắp đặt biển báo.
|
2
thành phần
|
C-AT.04
|
5
|
Biên bản NTCVXD:
Chôn cột km.
|
2
thành phần
|
C-AT.05
|
6
|
Biên bản NTCVXD: Sơn
phản quang.
|
2
thành phần
|
C-AT.06
|
7
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc thi công công tác đảm bảo an toàn giao thông.
|
3
thành phần
|
C-HT.07
|
D
|
CÔNG TÁC THI CÔNG PHẦN
HẦM
|
BM-H-SĐ-1
|
I
|
SƠ ĐỒ CÔNG TÁC GIÁM
SÁT HẦM
|
|
II
|
BÁO CÁO HÀNG NGÀY
|
1
|
Công việc hàng
ngày.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-2
|
2
|
Đánh giá phân loại
đất đá - hệ RMR.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-3
|
III
|
KIỂM SOÁT KHỐI
LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG NGÀY
|
3
|
Khối lượng thực
hiện mỗi bước đào.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-4
|
4
|
Kiểm soát chiều dầy
bê tông phun.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-5
|
5
|
Kiểm soát chiều dày
bê tông phun.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-6
|
6
|
Kiểm soát trắc dọc
hầm.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-7
|
7
|
Kiểm soát trắc dọc
hầm.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-8
|
8
|
Yêu cầu xây dựng
của Kỹ sư.
|
2
thành phần
|
BM-H-BC-9
|
IV
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG ĐÀO HẦM
|
9
|
Khối lượng sụt lở
do điều kiện địa chất.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-10
|
10
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ loại I
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-11
|
11
|
Đào hầm - Kết cấu
chống đỡ loại II.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-12
|
12
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ loại III.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-13
|
13
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ loại IV.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-14
|
14
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-15
|
15
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ loại V - A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-16
|
16
|
Đào hầm - kết cấu chống
đỡ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-17
|
17
|
Đào hầm - kết cấu chống
đỡ của hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-18
|
18
|
Đào hầm - kết cấu
chống đỡ hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-19
|
19
|
Đào hầm - KCCĐ
buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLĐ-20
|
20
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Đào hầm.
|
3
thành phần
|
BM-H-KLĐ-21
|
V
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG PHUN
|
21
|
Bê tông phun dầy 5cm
- Kết cấu chống đỡ loại I.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-22
|
22
|
Bê tông phun dầy
10cm - Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-23
|
23
|
Bê tông phun dầy
13cm - Kết cấu chống đỡ loại III.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-24
|
24
|
Bê tông phun dầy
13cm - Kết cấu chống đỡ IV.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-25
|
25
|
Bê tông phun dầy
20cm - Kết cấu chống đỡ loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-26
|
26
|
Bê tông phun dầy
15cm - Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-27
|
27
|
Bê tông phun dầy
20cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-28
|
28
|
Bê tông phun dầy
20cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-29
|
29
|
Bê tông phun dầy
5cm - KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-30
|
30
|
Bê tông phun dầy
15cm - KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-31
|
31
|
Bê tông phun dầy 15cm
- KCCĐ hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-32
|
32
|
Bê tông phun dầy 13cm
- KCCĐ buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTP-33
|
33
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Phun bê tông.
|
3
thành phần
|
BM-H-BTP-34
|
VI
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHÓI LƯỢNG NEO ĐÁ
|
34
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ loại II.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-35
|
35
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ loại III.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-36
|
36
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ IV.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-37
|
37
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-38
|
38
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ loại V-A.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-39
|
39
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-40
|
40
|
Neo đá - Kết cấu
chống đỡ cửa hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-41
|
41
|
Neo đá - Kết cấu chống
đỡ hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-42
|
42
|
Neo đá - KCCĐ buồng
thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-NĐ-43
|
43
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Neo đá.
|
3
thành phần
|
BM-H-NĐ-44
|
VII
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG LƯỚI THÉP
|
44
|
Lưới thép CQS 6 -
Kết cấu chống đỡ loại II.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-45
|
45
|
Lưới thép CQS 6 -
Kết cấu chống đỡ loại III.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-46
|
46
|
Lưới thép CQS 6 -
Kết cấu chống đỡ IV.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-47
|
47
|
Lưới thép CQS 7 -
Kết cấu chống đỡ loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-48
|
48
|
Lưới thép CQS 7 -
Kết cấu chống đỡ loại V-A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-49
|
49
|
Lưới thép CQS 7 -
KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-50
|
50
|
Lưới thép CQS 7 -
KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-51
|
51
|
Lưới thép CQS 7 - KCCĐ
hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLT-52
|
52
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thi công KC thép.
|
3
thành phần
|
BM-H-KLT-53
|
VIII
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG NEO DẪN TRƯỚC
|
53
|
Neo dẫn trước - Kết
cấu chống đỡ V.
|
2
thành phần
|
BM-H-ND-54
|
54
|
Neo dẫn trước - Kết
cấu chống đỡ loại V-A.
|
2
thành phần
|
BM-H-ND-55
|
55
|
Neo dẫn trước - KCCĐ
cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-ND-56
|
56
|
Neo dẫn trước - KCCĐ
cửa hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-ND-57
|
57
|
Neo gương hầm - KCCĐ
cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-ND-58
|
58
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thi công Neo đá.
|
3
thành phần
|
BM-H-ND-59
|
IX
|
BIÊN BẢN NT KHỐI
LƯỢNG KHUNG CHỐNG THÉP HÌNH
|
59
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ loại IV.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-60
|
60
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-61
|
61
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ loại V-A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-62
|
62
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ cửa hầm loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-63
|
63
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ cửa hầm loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-64
|
64
|
Khung chống thép H125x125
- KCCĐ hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-KCT-65
|
65
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thi công khung chống.
|
3
thành phần
|
BM-H-KCT-66
|
X
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
LỚP PHÒNG NƯỚC
|
66
|
Vải địa kỹ thuật -
Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-67
|
67
|
Đinh ghim - Hầm
chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-68
|
68
|
Màng chống thấm -
Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-69
|
69
|
Vải địa kỹ thuật -
Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-67A
|
70
|
Đinh ghim - Hầm
ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-68A
|
70
|
Màng chống thấm -
Hầm ngang
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-69A
|
71
|
Vải địa kỹ thuật -
Buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-70
|
72
|
Đinh ghim - Buồng
thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-71
|
73
|
Màng chống thấm -
Buồng thiết bị kỹ thuật.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-72
|
74
|
Kiểm soát chất
lượng màng chống thấm.
|
2
thành phần
|
BM-H-LPN-73
|
75
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thi công lớp phòng nước.
|
3
thành phần
|
BM-H-LPN-74
|
XI
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG VỎ HẦM
|
76
|
Bê tông vỏ hầm 30
Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-75
|
77
|
Bê tông vỏ hầm 30
Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-76
|
78
|
Bê tông vỏ hầm 30
Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-77
|
79
|
Bê tông vỏ hầm 30 Mpa
- Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-78
|
80
|
Bê tông móng hầm 25
Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-79
|
81
|
Bê tông móng hầm 25
Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-80
|
82
|
Bê tông móng hầm 25
Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-81
|
83
|
Bê tông móng hầm 25
Mpa - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTV-82
|
84
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thi công BT vỏ hầm.
|
3
thành phần
|
BM-H-BTV-83
|
XIII
|
BIÊN BẢN NT KHỐI
LƯỢNG ĐOẠN HẦM TRẦN, HẦM TẠM
|
85
|
Lưới thép CQS 6 -
Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-84
|
86
|
Bê tông phun dầy
30cm - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-85
|
87
|
Khung chống thép
hình H 150x150 - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-86
|
88
|
Tôn lượn sóng - Hầm
tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-87
|
89
|
Vải địa kỹ thuật -
Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-88
|
90
|
Màng chống thấm -
Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-89
|
91
|
Kiểm soát chất
lượng màng chống thấm - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-90
|
92
|
Bê tông vỏ hầm
30MPa - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-91
|
93
|
Bê tông móng hầm 25
Mpa - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-92
|
94
|
Cốt thép vỏ hầm -
Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-93
|
95
|
Khối lượng chi tiết
cốt thép vỏ hầm - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-94
|
96
|
Bê tông vỏ hầm
30MPa - Trần hầm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-95
|
97
|
Cốt thép vỏ hầm -
Hầm trần.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-96
|
98
|
Khối lượng chi tiết
cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần móng.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-97
|
99
|
Khối lượng chi tiết
cốt thép vỏ hầm - Hầm trần - Phần vòm.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLH-98
|
XIV
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯƠNG BÊ TÔNG LẤP ĐẦY
|
100
|
Bê tông lấp đầy 15
Mpa - Vỏ hầm loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTLD-99
|
101
|
Bê tông lấp đầy 15
Mpa - Vỏ hầm loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTLD-100
|
102
|
Bê tông lấp đầy 15
Mpa - Vỏ hầm loại 3.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTLD-101
|
103
|
Bê tông lấp đầy 15
Mpa - Vỏ hầm loại 3 - Hầm tạm.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTLD-102
|
104
|
Bê tông lấp đầy 15
Mpa - Hầm trần.
|
2
thành phần
|
BM-H-BTLD-103
|
105
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Bê tông lấp đầy.
|
3
thành phần
|
BM-H-BTLD-104
|
XV
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG MẶT ĐƯỜNG BTXM
|
106
|
Mặt đường BTXM 35
Mpa - Hầm trong đá Loại I - Loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-105
|
107
|
Mặt đường BTXM 35
Mpa - Hầm trong đá Loại VI.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-106
|
108
|
Mặt đường BTXM 35
Mpa - Hầm trần.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-107
|
109
|
Mặt đường BTXM 35
Mpa - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-108
|
110
|
Cấp phối đá dăm,
giấy dầu - Hầm trong đá Loại I - Loại V.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-109
|
111
|
Cấp phối đá dăm,
giấy dầu - Hầm trong đá Loại VI.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-110
|
112
|
Cấp phối đá dăm,
giấy dầu - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-111
|
113
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại A - Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-112
|
114
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại A - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-113
|
115
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại B - Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-114
|
116
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại C - Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-115
|
117
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại C - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-116
|
118
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại E - Hầm chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-117
|
119
|
Khe nối mặt đường
BTXM loại E - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-MD-118
|
120
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Mặt đường bê tông xi măng.
|
3
thành phần
|
BM-H-MD-119
|
XVI
|
BIÊN BẢN N.T, KHỐI
LƯỢNG BƠM VỮA SAU VỎ HẦM
|
121
|
Bơm vữa XM 30 Mpa
sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-BVH-120
|
122
|
Bơm vữa XM 30 Mpa
sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-BVH-121
|
123
|
Bơm vữa XM 30 Mpa
sau vỏ hầm - Vỏ hầm loại 3.
|
2
thành phần
|
BM-H-BVH-122
|
124
|
Bơm vữa XM 30 Mpa
sau vỏ hầm - Vỏ hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-BVH-123
|
125
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Bơm vữa sau vỏ hầm.
|
3
thành phần
|
BM-H-BVH-124
|
XVII
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
LỀ BỘ HÀNH TRONG HẦM
|
126
|
Bê tông đường bộ
hành 25 Mpa - Loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-125
|
127
|
Cốt thép lề đường
bộ hành - Loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-126
|
128
|
Bê tông đường bộ
hành 25 Mpa - Loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-127
|
129
|
Cốt thép lề đường
bộ hành - Loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-128
|
130
|
Bê tông đường bộ hành
- Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-129
|
131
|
Cốt thép lề đường
bộ hành - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-130
|
132
|
Bê tông đúc sẵn bản
lề bộ hành - Loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-131
|
133
|
Cốt thép bản lề bộ
hành - Loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-132
|
134
|
Bê tông đúc sẵn bản
lề bộ hành - Loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-133
|
135
|
Cốt thép bản lề bộ
hành - Loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-134
|
136
|
Bê tông đúc sẵn bản
lề bộ hành - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-135
|
137
|
Cốt thép bản lề bộ hành
- Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-136
|
138
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Lề bộ hành.
|
2
thành phần
|
BM-H-LBH-137
|
XVIII
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG BUỒNG THIẾT BỊ TRONG HẦM
|
139
|
Bêtông loại 30 Mpa -
Buồng điện thoại và cứu hỏa.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTB-138
|
140
|
Chi tiết cốt thép -
Buồng điện thoại và cứu hỏa.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTB-139
|
141
|
Bê tong loại 30 Mpa
- Buồng cứu hỏa.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTB-140
|
142
|
Chi tiết cốt thép -
Buồng cứu hỏa.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTB-141
|
XIX
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG THOÁT NƯỚC TRONG HẦM
|
143
|
Thoát nước mặt -
Ống BTCT D300 - Hầm Chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-142
|
144
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D300 - Hầm Chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-143
|
145
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-144
|
146
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-145
|
147
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D200 ngang - Vỏ hầm loại 3.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-146
|
148
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-147
|
149
|
Màng chống thấm -
Ống nhựa PVC D200 - Xẻ rãnh - Hầm Chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-148
|
150
|
Thoát nước ngầm -
Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-149
|
151
|
Màng chống thấm -
Ống nhựa PVC D100 - Xẻ rãnh - Hầm ngang.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-150
|
152
|
Kênh thông rửa - Ống
nhựa PVC D200 - Hầm Chính.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-151
|
153
|
Khối lượng Bê tông
- Hố ga HG - 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-152
|
154
|
Khối lượng thép -
Hố ga HG - 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-153
|
155
|
Chi tiết cốt thép -
Hố ga HG - 1.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-154
|
156
|
Khối lượng Bê tông
- Hố ga HG - 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-155
|
157
|
Khối lượng thép -
Hố ga HG - 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-156
|
158
|
Chi tiết cốt thép -
Hố ga HG - 2.
|
2
thành phần
|
BM-H-KLTN-157
|
159
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Thoát nước.
|
3
thành phần
|
BM-H-KLTN-158
|
XX
|
QUAN TRẮC ĐỊA KỸ THUẬT
|
160
|
Quan trắc địa kỹ
thuật - Loại A.
|
2
thành phần
|
BM-H-QT-159
|
161
|
Quan trắc địa kỹ
thuật - Loại B.
|
2
thành phần
|
BM-H-QT-160
|
162
|
Quan trắc địa kỹ
thuật - Loại C.
|
2
thành phần
|
BM-H-QT-161
|
163
|
Quan trắc địa kỹ
thuật - Loại D.
|
2
thành phần
|
BM-H-QT-162
|
164
|
Nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công việc xây dựng: Quang trắc địa kỹ thuật.
|
3
thành phần
|
BM-H-QT-163
|
D
|
CÁC BIÊN BẢN CHUNG
|
1
|
Biên bản xử lý vi
phạm chất lượng hiện trường.
|
3
thành phần
|
C-BBC.01
|
2
|
Biên bản xử lý kỹ
thuật (kiểm tra) hiện trường.
|
4
thành phần
|
C-BBC.02
|
3
|
Báo cáo của nhà
thầu về chất lượng thi công hạng mục công trình phục vụ nghiệm thu chuyển
giai đoạn thi công.
|
2
thành phần
|
C-BBC.03
|
Ghi chú:
- 2 thành phần: Tư
vấn giám sát; Nhà thầu thi công;
- 3 thành phần: Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn giám sát trưởng; Nhà thầu thi
công;
- 4 thành phần: Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà đầu tư (nếu có); Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát
trưởng; Nhà thầu thi công;
- Danh mục này chỉ
nêu những hạng mục nghiệm thu thường gặp ở các công trình giao thông; chưa nêu
các hạng mục nghiệm thu của công trình khác như : cầu dây văng, hầm, cầu treo,
xử lý đất yếu theo phương pháp hút chân không, đường sắt…
- Ngoài các biểu mẫu
thường dùng trên, tùy từng trường hợp cụ thể, TVGS có thể hướng dẫn nhà thầu
lập các biểu mẫu và phụ lục phù hợp với công tác thi công và nghiệm thu đảm bảo
tuân theo các quy định hiện hành của Nhà nước, phù hợp và thuận lợi cho việc áp
dụng vào thực tế;
- Đối với các dự án
Bộ GTVT làm Chủ đầu tư, Bộ GTVT đã có Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT ngày
15/9/2021 giao các Ban QLDA thực hiện các nhiệm vụ của Chủ đầu tư theo quy định
về mời thầu, thanh toán hợp đồng, tổ chức lập hồ sơ hoàn công, lập và lưu trữ
hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng…theo quy định của pháp luật.
- Các dự án Bộ GTVT
(Chủ đầu tư) giao các Ban QLDA tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn thuộc
thẩm quyền của Chủ đầu tư và nhiệm vụ được Bộ GTVT phân cấp, ủy quyền theo quy
định của pháp luật.
Phụ
lục B. Biểu mẫu nghiệm thu (tham khảo)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIỂU
MẪU NGHIỆM THU
(THAM
KHẢO)
HÀ
NỘI, THÁNG
/20
|
BM
01 -PYCNT- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm 20….
PHIẾU
YÊU CẦ U NGHIỆM THU
Kính
gửi: .……… Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát …………………………
Đề nghị: Chủ đầu tư/Tư vấn
giám sát xem xét kiểm tra hiện trường và nghiệm thu hạng mục: ………………………………
TT
|
Thời
gian
|
Hạng
mục
|
Địa
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu đã thi công
đúng theo Hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn áp dụng,… Nhà thầu cam kết chất lượng các hạng mục thi công đảm bảo theo yêu
cầu kỹ thuật của dự án.
Ý KIẾN CỦA TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Nêu
rõ đồng ý hay không đồng ý với đề nghị của Nhà thầu)
(Ký và ghi rõ họ tên chức vụ)
|
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký
và ghi rõ họ tên chức vụ)
|
BM
02 -NTVLĐV- Mẫu Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
Tên
Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm, ngày.....
tháng..... năm......
|
BIÊN
BẢN …… … …..
NGHIỆM
THU VẬT LIỆU XÂY DỰNG/SẢN PHẨM/CẤU KIỆN/THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu : …………………….…………………….………………….………
Hạng mục :
…………………….…………………….………………….…………
Địa điểm xây dựng :
…………………….…….…….………………….…………
1. Tên công việc
nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu:
……………….…….…….……………………
2. Thời gian và địa điểm
nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực
tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu
tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn
giám sát : …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.3. Đại diện Nhà
thầu thi công: …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
4. Nội dung kiểm tra
:
4.1. Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm
thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Chứng chỉ xuất xứ,
chứng chỉ chất lượng;
- Chứng chỉ xuất
xưởng;
- Giấy chứng nhận hợp
quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật có liên quan đối với
vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị thuộc đối tượng phải thực hiện chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về chất lượng sản
phẩm hàng hóa;
- Các kết quả kiểm
tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình
thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà
thầu thi công xây dựng và Nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây
dựng, cấu kiện, thiết bị đã là hàng hóa trên thị trường/Nhà thầu chế tạo, sản
xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị (nếu có);
- Văn bản chấp thuận
của Chủ đầu tư/ban QLDA cho phép sử dụng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,
cấu kiện, thiết bị (nếu có);
- Văn bản khác có
liên quan.
4.2. Kết quả kiểm tra
STT
|
Nguồn
vật liệu
|
K.lượng
(m3)
|
Ngày
thí nghiệm hoặc CO; CQ
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Kết
luận
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Các ý kiến khác
(nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết luận và kiến
nghị:
……………….………………..………….……………………….…………………….
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QLDA
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
BM
03-NTCVXD - Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
Tên
Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm, ngày.....
tháng..... năm......
|
BIÊN
BẢN SỐ ... . ....
NGHIỆM
THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG…… …
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu :
…………………….…………………….………………….………
Hạng mục :
…………………….…………………….………………….…………
Địa điểm xây dựng :
…………………….…….…….………………….…………
1. Tên công việc
nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu:
…….…………………….………………….……………
2. Thời gian và địa điểm
nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực
tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Tư vấn
giám sát : …………………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.2. Đại diện Nhà
thầu thi công xây dựng:……….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.3. Đại diện Nhà
thầu phụ (nếu có):……………….…………………….…
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
4. Nội dung kiểm tra
:
4.1. Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm
thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà
thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc,
đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công
xây dựng công trình;
- Văn bản khác có
liên quan.
4.2. Về chất lượng
công việc xây dựng(đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu
kỹ thuật của công trình xây dựng).
…………………….…………………….…………………………………………
4.3 Về khối lượng
công việc xây dựng
Khối lượng thực hiện:
……….…………………….………………………...…….
Khối
lượng theo thiết kế
…………….…………
|
Khối
lượng thực tế thi công
…………….…………
|
Khối
lượng nghiệm thu
…………….…………
|
4.4. Các ý kiến khác
(nếu có):
……………….………………..………….……………………….…………………….
5. Kết luận và kiến
nghị:
Nêu rõ chấp nhận hay
không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu
cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
Về thành phần trực
tiếp nghiệm thu trong các trường hợp:
Trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:
- Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư/ban QLDA đối với phần việc do mình giám
sát theo quy định của hợp đồng;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.
- Trường hợp tổng
thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của
tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ
ký biên bản nghiệm thu;
- Chủ đầu tư/ban QLDA
theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).
Trường hợp áp dụng hợp đồng chìa
khóa trao tay:
- Người trực tiếp
giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;
- Người trực tiếp phụ
trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.
Trường hợp nhà thầu là liên danh:
- Người phụ trách
trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng do mình thực hiện.
BM
04-NTGĐTCXD- Mẫu biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công
trình xây dựng
Tên Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm, ngày.....
tháng..... năm......
|
BIÊN
BẢN SỐ ... . ...... .... .... .... .... .
NGHIỆM
THU GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG HOẶC BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu:
…………………….…………………….………………….…………
Hạng mục:
…………………….…………………….…………….………………
Địa điểm xây dựng:
…………………….…….…….………………….…………
1. Tên hạng mục công
trình nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu:
………………………….…………….………………
2. Thời gian và địa điểm
nghiệm thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực
tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu
tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức
vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn
giám sát :
- Ông: ……………………. Chức
vụ: : đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại diện Nhà
thầu thi công xây dựng: …………………….……………
- Ông: ……………………. Chức
vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Chỉ huy trưởng
3.4. Đại diện Tư vấn
thiết kế (có
khi có thay đổi về thiết kế và không có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông: ……………………. Chức
vụ: đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: chủ nhiệm thiết kế
4. Đánh giá giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng:
4.1. Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu
- Quy trình kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm
thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà
thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc,
đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công
xây dựng công trình;
- Biên bản nghiệm thu
các công việc xây dựng có liên quan;
- Các biên bản nghiệm
thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ hoàn công;
- Báo cáo của nhà
thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã
thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây
dựng
- Báo cáo hoàn thành
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng của tư vấn giám
sát gửi Chủ đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản khác có
liên quan.
4.2. Về chất lượng
công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu
kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…………
4.3 Về khối lượng
công việc xây dựng
Khối lượng thực hiện:(Lập
bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi công)
Tổng hợp khối lượng
Khối
lượng theo thiết kế
(Khối
lượng trong hồ sơ thiết kế được bóc tách chi tiết ra (không phải là khối
lượng trong bảng khối lượng của hồ sơ thiết kế)
|
Khối
lượng thực tế thi công (Khối lượng thi công thực tế theo hồ sơ thiết kế
(không tính bao gồm khối lượng hao hụt trong quá trình thi công của nhà thầu)
|
Khối
lượng nghiệm thu
(Là
khối lượng thi công theo hồ sơ thiết kế và thực tế thi công)
|
4.4. Các ý kiến khác
(nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết luận:
Nêu rõ chấp nhận hay
không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu
cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ/BAN QLDA
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
THIẾT KẾ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với trường hợp
người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
BM
05-NTHTHMCT.01 - Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Tên Chủ đầu tư
............................
............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa điểm, ngày.....
tháng..... năm......
|
BIÊN
BẢN SỐ .. . ...... .... .... .... .... ..
NGHIỆM
THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Dự án:
…………………….…………………….………………….……………
Gói thầu:
…………………….…………………….………………….…………
Hạng mục:
…………………….…………………….…………….………………
Địa điểm xây dựng:
…………………….…….…….………………….…………
1. Tên hạng mục công
trình nghiệm thu:
Đối tượng nghiệm thu:
…….…………………….………………….……………
2. Thời gian nghiệm
thu:
Bắt đầu: ..........
ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: ...........
ngày......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
3. Thành phần trực
tiếp nghiệm thu:
3.1. Đại diện Chủ đầu
tư/ban QLDA:
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư/ban QLDA hoặc người được ủy
quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.2. Đại diện Tư vấn
giám sát :
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Tư vấn giám sát trưởng
3.3. Đại diện Nhà
thầu thi công xây dựng:
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Chỉ huy trưởng/giám đốc dự án
3.4. Đại diện Tư vấn
thiết kế: khi
có yêu cầu của chủ đầu tư/ban QLDA (có khi có thay đổi về thiết kế và không
có khi không có thay đổi về thiết kế);
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật của hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Chủ nhiệm thiết kế
3.5. Đại diện cơ quan
có thẩm quyền ký hợp đồng dự án: trong trường hợp thực hiện đầu tư theo phương
thức đối tác công tư
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
3.6. Đại diện Nhà đầu
tư: trong
trường hợp thực hiện đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- Ông: ……………………. Chức
vụ: Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
- Ông: ……………………. Chức
vụ: …………………….
4. Đánh giá hạng mục
công trình xây dựng, công trình xây dựng:
4.1. Về tài liệu làm
căn cứ nghiệm thu
- Quy trình kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư/ban QLDA và các nhà
thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt liên quan đến đối tượng nghiệm
thu;
- Quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn được áp dụng liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Hợp đồng giữa Chủ
đầu tư/ban QLDA và Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hợp đồng giữa Nhà
thầu thi công xây dựng và Nhà thầu phụ (nếu có);
- Kết quả quan trắc,
đo đạc,thí nghiệm, kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị có liên quan;
- Nhật ký thi công
xây dựng công trình;
- Biên bản nghiệm thu
các công việc xây dựng có liên quan;
- Biên bản nghiệm thu
các giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình hoàn thành có liên
quan;
- Các biên bản nghiệm
thu lắp đặt thiết bị có liên quan;
- Các biên bản nghiệm
thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
- Bản vẽ hoàn công;
- Báo cáo của nhà
thầu thi công có xác nhận của Tư vấn giám sát về các đối tượng nghiệm thu đã
thi công hoàn thành trên cơ sở tổng hợp các công tác nghiệm thu công việc xây
dựng;
- Báo cáo hoàn thành
gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng của tư vấn giám sát gửi Chủ
đầu tư/ban QLDA;
- Văn bản khác có
liên quan.
4.2. Về chất lượng
hạng mục công trình/công trình xây dựng (đối chiếu với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
……….…………………….……………………….…………………….…
4.3 Về khối lượng
hạng mục công trình/công trình xây dựng
Khối lượng thực hiện:
(Lập bảng phụ lục kèm theo khối lượng chi tiết các hạng mục thi công)
4.4. Các ý kiến khác
(nếu có):
……….…………………….……………………….…………………….…
5. Kết luận:
Kết luận nghiệm thu
(chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác
nếu có).
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ/BAN QLDA
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
GIÁM SÁT
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
THI CÔNG
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN
THIẾT KẾ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đối với trường hợp
người được ủy quyền thì phải nêu rõ văn bản ủy quyền.
- Thành phần nghiệm
thu đối với nhà thầu thi công: Người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng
hoặc giám đốc dự án của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu
trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh
thì phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng hoặc giám đốc
dự án của từng thành viên trong liên danh;