ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1031/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ LẬP ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HỮU CƠ, KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN QUAN SƠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt
số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018; Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ các nghị định của
Chính phủ số: 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 về nông nghiệp hữu cơ;
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BNN&PTNT ngày 01/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một
số điều của Nghị định 109/2018/NĐ-CP của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Thông tư số
60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ
thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2320/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 20/4/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển bền
vững;
Căn cứ Quyết định số
2326/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Phương án chuyển đổi đất trồng lúa năng suất, hiệu quả thấp sang các loại cây
trồng khác và kết hợp thủy sản để có hiệu quả kinh tế cao hơn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1985/QĐ-UBND ngày 9/6/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển sản
phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số
1575/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát
triển du lịch cộng đồng huyện Quan Sơn đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 484/SNN&PTNT-KL ngày
19/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập Đề án
phát triển nông nghiệp hữu cơ, kết hợp du lịch sinh thái huyện Quan Sơn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1.
Tên đề án: Đề án phát triển nông nghiệp
hữu cơ, kết hợp du lịch sinh thái huyện Quan Sơn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
2. Cơ
quan phê duyệt đề án: UBND tỉnh Thanh
Hóa.
3. Cơ
quan chủ trì lập đề án: UBND huyện
Quan Sơn.
4. Thời
gian thực hiện lập đề án: 06 tháng.
5. Phạm
vi nghiên cứu xây dựng đề án: Trên địa
bàn huyện Quan Sơn.
6. Mục
tiêu của đề án: Đánh giá thực trạng sản
xuất nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, hiện trạng về du lịch trên địa
bàn huyện Quan Sơn, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô, vị trí, giải pháp phát
triển nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái huyện Quan Sơn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên; tạo ra sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ phục vụ nhu cầu phát triển du lịch và của các hộ dân; đồng
thời giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động; chuyển giao tiến
bộ, khoa học kỹ thuật, làm cơ sở để nhân rộng và phát triển các sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ ở các địa phương khác.
7. Nội
dung đề cương, nhiệm vụ đề án:
7.1. Đánh giá hiện
trạng sản xuất nông nghiệp hữu cơ, kết hợp du lịch sinh thái
- Đánh giá về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội.
- Đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và sự biến động sử dụng đất nông nghiệp.
- Đánh giá về hiện trạng
sản xuất, phát triển nông nghiệp: Quy mô sản xuất; loại hình tổ chức sản xuất;
tình hình thu mua chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm và ứng dụng khoa học
kỹ thuật trong sản xuất.
- Đánh giá về tình hình sản
xuất nông nghiệp hữu cơ: Quy mô, sản lượng, thời vụ; hiệu quả sản xuất nông
nghiệp hữu cơ và nông nghiệp thường; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và cơ chế,
chính sách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Đánh giá hiện trạng
phát triển du lịch sinh thái;
- Đánh giá về tài nguyên
du lịch; các sản phẩm du lịch; đầu tư xúc tiến quảng bá du lịch và quản lý nhà
nước về du lịch.
- Đánh giá cơ sở vật chất,
hạ tầng kỹ thuật và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.
- Đánh giá nhu cầu sản xuất
nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái trên địa bàn huyện.
- Một số dự báo các yếu tố
tác động đến sản xuất nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái.
7.2. Quan điểm, mục
tiêu và các giải pháp phát triển lâm nghiệp hữu cơ
- Quan điểm, mục tiêu
phát triển.
- Nhiệm vụ phát triển sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái trên địa bàn.
- Xây dựng danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư.
- Xây dựng các giải pháp
thực hiện đề án.
- Đánh giá về hiệu quả của
đề án: Về môi trường, kinh tế, xã hội.
7.3. Lập bản đồ hiện
trạng sản phẩm nông nghiệp hữu cơ và bản đồ phát triển sản phẩm nông nghiệp hữu
cơ.
7.4. Điều tra, đánh
giá, phân tích chất đất phục vụ xây dựng đề án phát triển nông nghiệp.
8.
Phương pháp thực hiện
8.1. Công tác chuẩn
bị
- Xây dựng đề cương, nhiệm
vụ và dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt để làm cơ sở
triển khai thực hiện.
- Thu thập thông tin, tài
liệu, có liên quan đến phát triển nông nghiệp hữu cơ kết hợp với du lịch sinh thái.
8.2. Ngoại nghiệp
- Điều tra, đánh giá thu
thập số liệu trên địa bàn toàn huyện.
- Điều tra, đánh giá hiện
trạng tài nguyên thiên nhiên, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội
trên địa bàn huyện.
- Điều tra, đánh giá về
hiện trạng sử dụng và sản xuất đất nông nghiệp, quy mô sản xuất; loại hình tổ
chức sản xuất; tình hình thu mua chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm và ứng
dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.
- Điều tra đánh giá hệ thống
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Điều tra, đánh giá tài
nguyên du lịch, các sản phẩm du lịch, tuyến, điểm du lịch, cơ sở vật chất, hạ tầng,
kỹ thuật để phát triển du lịch.
- Điều tra, đánh giá nhu
cầu sản xuất nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái trên địa bàn huyện.
- Điều tra, đánh giá hiệu
quả kinh tế - xã hội, môi trường của các mô hình nông nghiệp hữu cơ.
- Điều tra lấy mẫu đất,
xác định ranh giới khoanh đất ngoài thực địa.
Đối với các nội dung điều
tra, đánh giá đã được thực hiện từ các chương trình, đề án khác, cần kế thừa để
đảm bảo tính thống nhất, đẩy nhanh tiến độ và giảm chi phí lập đề án.
8.3. Nội nghiệp
- Xử lý số liệu thu thập,
điều tra, đánh giá.
- Phân tích mẫu đất phục
vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng bản đồ hiện trạng
sản phẩm nông nghiệp hữu cơ và bản đồ phát triển sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
trên địa bàn huyện.
- Lập báo cáo chuyên đề,
báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng trên địa bàn toàn huyện.
- Chỉnh sửa, bổ sung hoàn
thiện báo cáo trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
9. Sản
phẩm giao nộp
9.1. Văn bản
- Báo cáo chuyên đề điều
tra, đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, điều kiện tự nhiên, tình hình
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
- Báo cáo chuyên đề điều
tra, đánh giá về hiện trạng sử dụng và sản xuất đất nông nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề điều
tra, đánh giá tài nguyên du lịch, các sản phẩm du lịch, tuyến, điểm du lịch, cơ
sở vật chất, hạ tầng, kỹ thuật để phát triển du lịch trên địa bàn.
- Báo cáo chuyên đề điều
tra, phân tích mẫu đất, xác định ranh giới khoanh đất ngoài thực địa.
- Báo cáo tổng hợp phát
triển sản phẩm nông nghiệp hữu cơ kết hợp du lịch sinh thái.
9.2. Hệ thống bản đồ
- Bản đồ hiện trạng sản
xuất nông nghiệp hữu cơ và các tuyến, điểm du lịch sinh thái tỷ lệ 1/25.000.
- Bản đồ định hướng phát triển
nông nghiệp hữu cơ và các tuyến, điểm du lịch sinh thái tỷ lệ 1/25.000.
- Đĩa mềm (chứa các files
số liệu, báo cáo, bản đồ).
10.
Kinh phí lập đề án: Do UBND huyện Quan
Sơn tự bố trí từ nguồn ngân sách huyện.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Quan Sơn
(cơ quan chủ trì lập đề án) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này
khẩn trương phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan lập và trình duyệt đề
án theo quy định; chủ động bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách huyện và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện.
2. Các sở, ngành, đơn vị
liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBND huyện Quan Sơn trong quá
trình xây dựng đề án, đảm bảo theo quy định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở; Nông nghiệp và PTNT, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch
UBND huyện Quan Sơn; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, NN. (174.2020)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|