TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
|
1
|
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân tỉnh, số 32 đường Lê Thị Hồng
Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh. Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban,
ngành.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/4/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND cấp huyện: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân cấp huyện.
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện: Địa điểm tại các Phòng chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Tại Phòng Tiếp công dân của UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/4/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
|
II. THỦ TỤC XỬ LÝ ĐƠN THƯ
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn
tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân tỉnh, số 32 đường Lê Thị Hồng
Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban,
ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố cáo năm 2018:
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục xử lý đơn
tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên
môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục xử lý đơn
cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tại trụ sở UBND cấp xã.
|
III. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
|
1
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
|
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân tỉnh, số 32 đường Lê Thị Hồng
Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban,
ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định Số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên
môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
3
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ.
|
IV. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
|
1
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70
ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân tỉnh, số 32 đường Lê Thị Hồng
Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban,
ngành.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ.
|
V. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
|
1
|
Thủ tục giải quyết
tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
- Đối với thủ tục thuộc thấm quyển quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh: Địa điểm tại Ban Tiếp công dân tỉnh, số 32 đường Lê Thị Hồng
Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Đối với thủ tục thuộc thẩm quyền quyết định của
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Địa điểm tại trụ sở của các sở, ban,
ngành.
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết
tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Tại trụ sở UBND cấp huyện; các phòng, ban chuyên
môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục Giải quyết
tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể
từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết
tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì
có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
|
Tại trụ sở UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ.
|