ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 458/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
11 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP
PHÉP CỦA UBND TỈNH, ĐỢT 1 NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày
14/4/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày
02/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày
29/10/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định 1963/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh tại Tờ trình số 101/TTr-STNMT ngày 27/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền
khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh, đợt 1 năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tài
chính, Chủ tịch UBND các huyện: Đồng Phú, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Bù Đăng và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&&MT;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KT;
- Lưu VT.(Trung)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/KH-UBND
|
Bình Phước, ngày
11 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA UBND TỈNH, ĐỢT 1
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 11/3/ năm 2020 của UBND tỉnh)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đá xây dựng để
làm căn cứ pháp lý cho việc lập thủ tục cấp Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng
sản theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc đảm bảo tính công khai, minh bạch,
bảo đảm sự công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết
kiệm, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu đá xây dựng trên địa bàn, đồng thời phát huy
tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên
khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá phù hợp với
quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm
bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
II. Nội dung:
1. Số lượng: Tổng số 04 khu vực nằm trong quy hoạch
thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 và Quyết định số
39/2018/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 với tổng diện tích 24,4ha, bao gồm:
a) Vị trí 1: Tại xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú, tỉnh
Bình Phước, diện tích 6,0ha được giới hạn bởi các điểm góc từ 01 đến 11 có tọa
độ như sau:
Điểm góc
|
Toạ độ các điểm
góc theo hệ VN 2000, KTT 106°15’ múi chiếu 3°
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1269912
|
581686
|
2
|
1269774
|
581820
|
3
|
1269669
|
581825
|
4
|
1269487
|
581567
|
5
|
1269561
|
581554
|
6
|
1269704
|
581731
|
7
|
1269746
|
581688
|
8
|
1269689
|
581618
|
9
|
1269663
|
581629
|
10
|
1269598
|
581548
|
11
|
1269689
|
581533
|
b) Vị trí 2: Tại xã Tân Lợi và xã Thanh Bình, huyện
Hớn Quản, tỉnh Bình Phước, diện tích 07 ha được giới hạn bởi các điểm góc từ 01
đến 09 có tọa độ như sau:
Điểm góc
|
Toạ độ các điểm
góc theo hệ VN 2000, KTT 106°15’ múi chiếu 3°
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
1286597
|
541453
|
2
|
1285870
|
541605
|
3
|
1285865
|
541670
|
4
|
1285972
|
541668
|
5
|
1286100
|
541631
|
6
|
1286267
|
541673
|
7
|
1286411
|
541670
|
8
|
1286442
|
541527
|
9
|
1286541
|
541517
|
c) Vị trí 3: Tại xã Đắk Ơ, huyện Bù Gia Mập, tỉnh
Bình Phước, diện tích 4,4ha được giới hạn bởi các điểm góc từ 01 đến 09 có tọa
độ như sau:
Điểm góc
|
Toạ độ các điểm
góc theo hệ VN 2000, KTT 106°15’ múi chiếu 3°
|
X (m)
|
Y(m)
|
1
|
1326891
|
593444
|
2
|
1326904
|
593405
|
3
|
1326867
|
593389
|
4
|
1326785
|
593286
|
5
|
1326783
|
593213
|
6
|
1326811
|
593169
|
7
|
1326826
|
593178
|
8
|
1327009
|
593171
|
9
|
1326947
|
593482
|
d) Vị trí 4: Tại xã Đắk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh
Bình Phước, diện tích 7ha được giới hạn bởi các điểm góc từ 01 đến 05 có tọa độ
như sau:
Điểm góc
|
Tọa độ VN2000, KT
106,25 độ, múi 3 độ
|
X (m)
|
Y(m)
|
1
|
1328350
|
610279
|
2
|
1328423
|
610433
|
3
|
1328240
|
610501
|
4
|
1328177
|
610579
|
5
|
1327895
|
610476
|
2. Phương pháp thực hiện: Tổ chức phiên đấu giá
theo quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016, Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp tài nguyên năm
2020.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chuẩn bị hồ sơ cụ thể cho từng khu vực mỏ bao gồm:
thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản, xác định vị trí,
diện tích các khu vực đưa ra đấu giá
- Thực hiện các nhiệm vụ là cơ quan thường trực Hội
đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Tham mưu Hội đồng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản tỉnh ban hành quy chế đấu giá, nội quy phiên đấu giá, phương án
đấu giá, xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho từng khu vực mỏ
đưa ra đấu giá và thủ tục cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(thuê tổ chức đấu giá chuyên nghiệp).
- Lập dự toán kinh phí lập hồ sơ đấu giá quyền khai
thác khoáng sản và dự toán thù lao dịch vụ đấu giá quyền khai thác khoáng sản
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
- Thông báo công khai danh mục các khu vực có
khoáng sản đưa ra đấu giá; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Hội đồng đấu giá quyền khai thác có trách nhiệm:
- Ban hành quy chế đấu giá, nội quy phiên đấu giá,
phương án đấu giá.
- Xác định giá khởi điểm, quyết định số tiền đặt
trước, bước giá cho cuộc đấu giá, số vòng đấu giá và giám sát tổ chức cuộc đấu
giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính,
Công Thương, Xây dựng, UBND các huyện Đồng Phú, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Bù Đăng
theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm đăng tải công khai Kế hoạch này trên trang thông tin
điện tử của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường cho đến khi thực hiện xong Kế
hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có những vấn đề vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh, gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.