ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2017/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 02 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 /11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định 24a/2016/NĐ-CP
ngày 05/4/2016 của Chính phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước
thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua quy hoạch thăm
dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW
ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 22/12/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-TW
ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số
2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược
khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 383/HĐND-KT
ngày 04/11/2015 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh
về việc thỏa thuận bổ sung quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 757/TTr-STNMT ngày
24/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm chỉ
đạo
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải quán triệt đầy đủ, nghiêm
túc Luật Khoáng sản và các văn bản quy định của các cấp,
các ngành có thẩm quyền liên quan; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh, các quy hoạch
chuyên ngành có liên quan và chiến lược, quy hoạch khoáng sản của cả nước;
- Thăm dò khoáng sản phải đánh giá đầy
đủ trữ lượng, chất lượng các loại khoáng sản có trong khu vực thăm dò;
- Khai thác, sử dụng khoáng sản bảo đảm
hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; đồng
thời lấy hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn cơ bản để
quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc
điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu
hồi tối đa khoáng sản; gắn khai thác với chế biến sâu;
- Tạo điều kiện để các tổ chức kinh tế
đủ điều kiện, đặc biệt là năng lực kỹ thuật, tài chính tham gia đầu tư thăm dò,
khai thác khoáng sản theo hướng đầu tư phát triển bền vững. Hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản phải đảm bảo hài hòa lợi ích của
nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân ở vùng có khoáng sản.
2. Mục tiêu quy
hoạch
a. Mục tiêu tổng quát
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
là cơ sở pháp lý để thực hiện tốt công tác quản lý tài nguyên, khoáng sản đúng
mục đích;
- Tạo tiền đề cho các ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã lập các quy hoạch chuyên ngành một cách thống nhất và hiệu quả, tránh chồng chéo, phá vỡ các
quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh;
- Xác định tiến độ thăm dò, khai thác
các mỏ trong từng giai đoạn, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp
khai khoáng của tỉnh. Sử dụng lợi thế nguồn tài nguyên sẵn
có của tỉnh để thúc đẩy phát triển
kinh tế, xã hội, đặc biệt trên địa bàn các huyện còn nhiều khó khăn.
b. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đầy đủ, chính xác vị trí
tài nguyên khoáng sản ở các mỏ, điểm mỏ; khả năng khai thác, sử dụng khoáng sản
vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh để đưa vào quy hoạch;
- Đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch kỳ trước, thực trạng thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản hiện nay trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên, địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng 2030 đáp ứng sự phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh;
- Khai thác, chế biến, sử dụng đạt hiệu
quả cao nhất các loại tài nguyên khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường và than bùn, kết hợp với bảo vệ môi
trường, bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh
và các tài nguyên thiên nhiên khác;
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiềm năng tài nguyên khoáng sản,
đầu tư kết cấu hạ tầng, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh và giải quyết việc
làm cho người lao động;
- Đề ra các biện pháp tích cực để
tăng cường công tác quản lý về tài nguyên khoáng sản và tổ chức lại các hoạt động
khai thác khoáng sản theo quy hoạch;
- Tăng giá trị sản xuất ngành công
nghiệp khai khoáng trong giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp đến năm 2020
chiếm tỷ trọng từ 3-4% và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
15%/năm, đến năm 2030 là 17%/năm.
3. Phạm vi quy hoạch
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 gồm các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường, than bùn;
- Không quy hoạch các mỏ thuộc khu vực
dự trữ của Quốc gia; quy hoạch mỏ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; các mỏ thuộc khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
4. Nội dung quy
hoạch
a. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Quy hoạch thăm dò, nâng cấp mỏ đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác theo quy định Luật khoáng sản năm
1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005 nhưng chưa
đủ điều kiện đưa vào khai thác sau khi chuyển đổi cấp trữ lượng và đang còn hiệu
lực: 05 mỏ;
+ Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường gồm: đá xây dựng: 34 khu vực mới với diện tích 1.773,18 ha, trữ lượng
260,4 triệu m3; vật liệu san lấp: 28 khu vực với diện tích 610,3 ha,
trữ lượng 29,6 triệu m3; sét gạch ngói: 15 khu vực với diện tích 506
ha, trữ lượng 28,1 triệu m3; than bùn: 02 khu vực với diện tích 810
ha, trữ lượng 4,8 triệu tấn; cát xây dựng: 02 khu vực với diện tích 420 ha, trữ
lượng 2,7 triệu m3.
- Giai đoạn đến 2021 - 2030
Quy hoạch thăm dò các mỏ mới gồm: đá
xây dựng: 24 khu vực với diện tích 840 ha, trữ lượng 85,5 triệu m3;
vật liệu san lấp: 07 khu vực với diện tích 215 ha, trữ lượng 11 triệu m3;
sét gạch ngói: 05 khu vực với diện tích 200 ha, trữ lượng 6,1 triệu m3;
than bùn: 01 khu vực với diện tích 70 ha, trữ lượng 1,4 triệu m3; tiếp
tục thăm dò các khu vực còn lại chưa thăm dò ở giai đoạn trước nếu có nhu cầu.
b. Quy hoạch khai thác khoáng sản
- Giai đoạn đến năm 2020
+ Đối với các mỏ đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp phép khai thác: Tiếp tục tổ chức khai thác theo Giấy phép hiện
hành: 24 mỏ (trong đó: Đá xây dựng 20 mỏ, sét gạch ngói 03 mỏ, cát xây dựng 02
mỏ);
+ Cấp giấy phép khai thác mới 56 khu
vực (trong đó: Đá xây dựng 14 khu vực, sét gạch ngói 12 khu vực, than bùn 02
khu vực, vật liệu san lấp: 28 khu vực).
- Giai đoạn đến 2021-2030
+ Tiếp tục tổ chức khai thác ở các điểm
mỏ khoáng sản còn trữ lượng và thời hạn khai thác đã được cấp phép khai thác, đồng
thời khai thác các mỏ mới mà giai đoạn đến 2020 chưa cấp phép khai thác;
+ Cấp giấy phép khai thác mới 37 khu
vực (trong đó: Đá xây dựng 24 khu vực, vật liệu san lấp: 07 khu vực, sét gạch
ngói 05 khu vực, than bùn 01 khu vực).
(Kèm
theo Phụ lục Bảng thống kê các khu vực quy hoạch
thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Bình Phước đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030)
c. Quy hoạch sử dụng khoáng sản
- Quy hoạch sử dụng khoáng sản đến
năm 2020 được dựa trên cơ sở khối lượng khoáng sản cần khai thác, cung ứng cho
nhu cầu sản xuất trong từng giai đoạn của các doanh nghiệp;
- Chất lượng, trữ lượng khoáng sản phải
đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động ổn định theo dự án đã phê duyệt; tiêu chuẩn
kỹ thuật đối với nguyên liệu sản xuất các sản phẩm theo quy định của Nhà nước
và các cơ sở sản xuất;
- Sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả tài nguyên khoáng sản.
5. Các giải pháp
chủ yếu
a. Giải pháp về chính sách
- Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt
động khoáng sản
+ Quản lý và tổ chức thực hiện tốt
quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đã được phê duyệt;
+ Tuân thủ quy định của Luật Khoáng sản
và các quy định có liên quan trong quản lý hoạt động khoáng sản;
+ Từng bước triển khai, hoàn thiện
các văn bản quy phạm trong quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010;
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, công tác hậu kiểm, xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật;
+ Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản từ tỉnh đến huyện đủ năng lực
chuyên môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường vai trò giám sát của cộng đồng dân
cư trong công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản.
- Rà soát tình hình hoạt động khoáng
sản của các tổ chức, cá nhân để phân loại, xử lý theo đúng quy định. Những dự
án chậm tiến độ, khai thác không có hiệu quả, làm ảnh hưởng
đến môi trường, trật tự an toàn xã hội thì không gia hạn giấy phép hoặc thu hồi
giấy phép hoạt động khoáng sản nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản
phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
- Đánh giá thực trạng khai thác của từng
mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ
thu tiền cấp quyền khai thác nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật
Khoáng sản. Đối với các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức
năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ khoáng sản
trên địa bàn tỉnh theo luật định.
b. Giải pháp về vốn và công nghệ
- Dùng nguồn vốn nhà nước đầu tư cho
công tác điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm phát hiện các loại khoáng sản có
triển vọng; tiếp tục đầu tư ngân sách cho việc khảo sát điều tra về địa chất - khoáng sản để tiếp tục làm sáng tỏ về chất
lượng, trữ lượng các khu vực mỏ;
- Kết hợp huy động nguồn vốn của các
doanh nghiệp và Nhà nước hỗ trợ một phần bằng vốn vay ưu đãi dùng cho công tác
thăm dò, khai thác;
- Định hướng
phát triển công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản theo từng giai đoạn và từng
loại hình khoáng sản. Quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công
nghệ; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch,
hiện đại.
c. Giải pháp về nguồn lực
- Ban hành các chính sách đãi ngộ để
thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ
cao để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản tại địa phương; đào tạo đội ngũ nhân lực làm công
tác an toàn mỏ và bảo vệ môi trường nhằm tăng cường khả năng xử
lý các sự cố phát sinh tại nguồn;
- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo
nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo trong hoạt động khoáng sản.
d. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Trong hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản phải tuân thủ triệt để Luật Bảo vệ môi trường và các quy định trong
thiết kế khai thác, chế biến khoáng sản;
- Xây dựng quy chế ký quỹ để cải tạo,
phục hồi môi trường bắt buộc đối với các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa
bàn. Áp dụng những chế tài đủ mạnh để
bắt buộc các doanh nghiệp phải nộp tiền ký
quỹ để cải tạo, phục hồi môi trường đúng theo quy định;
- Tăng cường các hoạt động kiểm tra,
kiểm soát môi trường. Thành lập bộ phận chuyên trách, có đầy đủ điều kiện trang
thiết bị và nhân lực để theo dõi và quản lý bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.
e. Giải pháp an toàn vệ sinh
lao động và phòng chống cháy nổ
- Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản
phải tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống
cháy nổ trong thăm dò, khai thác khoáng sản. Xây dựng nội quy, quy chế về an
toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ của mình để thực hiện. Trước khi
sử dụng người lao động phải tổ chức học tập pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
và phòng chống cháy nổ cùng nội quy
quy chế của đơn vị;
- Các doanh nghiệp phải trang bị bảo
hộ lao động đầy đủ cho người lao động theo đúng đặc thù, tính chất của công việc;
- Không ngừng cải thiện môi trường
làm việc của người lao động trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Giảm
thiểu đến mức thấp nhất việc gây ô nhiễm về tiếng ồn, gây
bụi không khí, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm tại
các khu vực mỏ;
- Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ
công nghiệp;
- Tăng cường kiểm tra giám sát các
doanh nghiệp việc tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống
cháy nổ.
g. Hợp tác, liên doanh, liên kết
với Trung ương và các địa phương khác
- Việc mở rộng hợp tác và liên doanh,
liên kết với Trung ương, các địa phương, trong nước và ngoài nước để tranh thủ được nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm quản
lý sản xuất, tiếp nhận các kiến thức mới và tiếp cận được nhiều thị trường tiêu
thụ;
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch,
khuyến khích các doanh nghiệp đang tham gia lĩnh vực hoạt động khoáng sản tăng
cường quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp Nhà nước để hỗ trợ lẫn nhau về các mặt
trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 13 tháng 11 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 312/QĐ-UBND
ngày 06/02/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 và Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh về việc bổ
sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình
Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP, các Phòng, TTTH-CB;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM
DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 47/2017/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 11 năm
2017 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT
|
Số
hiệu quy hoạch
|
Khoáng
sản
|
Tên
quy hoạch
|
Xã,
phường
|
Diện
tích (ha)
|
Trữ
lượng, tài nguyên (m3, tấn)
|
Kỳ
quy hoạch
|
tấn
|
m3
|
l. Thị xã Đồng Xoài: 10 khu vực
(Dxd: 02, Dsl: 06, Sgn: 02)
|
511
|
|
|
|
1
|
109
|
Dxd
|
Granodiorit
Sambrinh
|
Tân
Thành
|
50
|
|
10.000.000
|
30
|
2
|
109B1
|
Dxd
|
Granodiorit
Tiến Hưng
|
Tiến
Hưng
|
350
|
|
35.000.000
|
20
|
3
|
96
|
Dsl
|
Khu
I ấp Bưng Trang
|
Tiến Thành
|
10
|
|
500.000
|
20
|
4
|
96a
|
Dsl
|
Khu II, ấp Bưng Trang
|
Tiến Thành
|
10
|
|
500.000
|
20
|
5
|
100
|
Dsl
|
Ấp
6, khu I
|
Tân
Thành
|
15
|
|
750.000
|
20
|
6
|
101
|
Dsl
|
Ấp
6, khu II
|
Tân
Thành
|
20
|
|
1.000.000
|
30
|
7
|
103
|
Dsl
|
Laterit
Tân Thành
|
Tiến Thành
|
20
|
|
1.000.000
|
20
|
8
|
109B2
|
Dsl
|
Đất
san lấp Ấp 8
|
Tân
Thành
|
10
|
|
500.000
|
20
|
9
|
103B
|
Sgn
|
Đất
san lấp Ấp 6
|
Tân
Thành
|
1
|
|
24.000
|
20
|
10
|
104
|
Sgn
|
Tiến
Thành
|
Tiến
Thành
|
25
|
|
1.000.000
|
20
|
2.Thị xã Phước Long: 04 khu vực
(Dxd: 02; Dsl: 02)
|
163
|
|
|
|
1
|
26
|
Dxd
|
Bazan
Sơn Giang
|
Long
Giang
|
75
|
|
18.800.000
|
20
|
2
|
31
|
Dxd
|
Đá
xây dựng ĐB Bà Rá
|
Thác
Mơ
|
28
|
|
3.400.000
|
20
|
3
|
26B
|
Dsl
|
Laterit Long Giang
|
Long
Giang
|
10
|
|
700.000
|
20
|
4
|
30
|
Dsl
|
Laterit Long Điền
|
Long
Phước
|
50
|
|
2.500.000
|
30
|
3.Thị xã Bình Long: 03 khu vực
(Sgn: 01; Dxd 02)
|
52
|
|
|
|
1
|
55
|
Dxd
|
Andesit
M’Nông
|
Thanh
Lương
|
15
|
|
1.500.000
|
30
|
2
|
58B
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Thanh Kiều
|
Thanh
Lương
|
17
|
|
510.000
|
20
|
3
|
|
Dxd
|
Đá
xây dựng Thanh Lương
|
Thanh
Lương
|
20
|
|
6.000.000
|
20
|
4. Huyện Lộc Ninh: 14 khu vực (
Dxd: 07, Csl: 02, Sgn: 03, Tb:02)
|
706
|
|
|
|
1
|
13
|
Dxd
|
Andesit
Chiu Riu
|
Lộc Tấn
|
20
|
|
2.000.000
|
30
|
2
|
15
|
Dxd
|
Bazan
Lộc An
|
Lộc An
|
110
|
|
11.000.000
|
20
|
3
|
22
|
Dxd
|
Andesit
Prek Loved
|
Lộc Tấn
|
45
|
|
4.500.000
|
30
|
4
|
22B
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng Vườn Bưởi
|
Lộc
Thiện
|
35
|
|
2.500.000
|
20
|
5
|
27
|
Dxd
|
Bazan
Lộc Quang
|
Lộc
Quang
|
30
|
|
2.300.000
|
20
|
6
|
34
|
Dxd
|
Bazan
Lộc Thành 1
|
Lộc
Thành
|
30
|
|
3.000.000
|
30
|
7
|
35B
|
Dxd
|
Bazan
Lộc Thành 2
|
Lộc
Thành
|
20
|
|
5.350.000
|
20
|
8
|
13B1
|
Csl
|
Cát
san lấp Lộc Thạnh
|
Lộc
Thạnh
|
5
|
|
300.000
|
20
|
9
|
13B2
|
Csl
|
Cát
san lấp Lộc Tấn
|
Lộc Tấn
|
4
|
|
264.000
|
20
|
10
|
52B1
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Lộc Thịnh 1
|
Lộc
Thịnh
|
8
|
|
300.000
|
20
|
11
|
52B2
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Lộc Thịnh 2
|
Lộc
Thịnh
|
15
|
|
450.000
|
20
|
12
|
52B3
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Lộc Thịnh 3
|
Lộc
Thịnh
|
14
|
|
420.000
|
20
|
13
|
11,1
|
Tb
|
Than
bùn Bàu Đưng
|
Lộc
An
|
300
|
1.800.000
|
|
20
|
14
|
21
|
Tb
|
Than
bùn Hiệp Tâm
|
Lộc
Hiệp
|
70
|
1.400.000
|
|
30
|
5. Huyện Bù Đốp: 09 khu vực
(Dxd: 03, Dsl: 05, Tb:01)
|
710
|
|
|
|
1
|
2
|
Dxd
|
Bazan
Hưng Phước
|
Hưng
Phước
|
30
|
|
3.000.000
|
30
|
2
|
2B
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng Phước Thiện
|
Phước
Thiện
|
20
|
|
1.000.000
|
20
|
3
|
5
|
Dxd
|
Bazan
Phước Thiện
|
Phước
Thiện
|
20
|
|
2.000.000
|
30
|
4
|
1
|
Dsl
|
Tiểu
khu 63
|
Hưng
Phước
|
25
|
|
1.500.000
|
30
|
5
|
4
|
Dsl
|
Thôn
4
|
Thiện
Hưng
|
15
|
|
750.000
|
20
|
6
|
10
|
Dsl
|
Laterit Thanh Hoà-Tân Tiến
|
Thanh
Hòa, Tân Tiến
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
7
|
16
|
Dsl
|
Laterit Tân Thành
|
Tân
Thành
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
8
|
19
|
Dsl
|
Laterit Thanh Hoà
|
Thanh
Hoà
|
10
|
|
500.000
|
20
|
9
|
11,2
|
Tb
|
Bàu
Đưng
|
Tân
Thành
|
510
|
3.000.000
|
|
20
|
6. Huyện Bù Gia Mập: 12
khu vực (Dxd)
|
225
|
|
|
|
1
|
3
|
Dxd
|
Bazan
Bù Gia Phúc 2
|
Đăk
Ơ
|
20
|
|
2.000.000
|
20
|
2
|
6
|
Dxd
|
Bazan
Đức Hạnh 1
|
Đăk
Ơ
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
3
|
8B
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng
|
Phú
Nghĩa
|
65
|
|
6.500.000
|
20
|
4
|
9
|
Dxd
|
Bazan
LT Hạnh Phúc
|
Phú
Văn
|
25
|
|
2.500.000
|
30
|
5
|
17
|
Dxd
|
Bazan
Phước Minh
|
Phước
Minh
|
10
|
|
600.000
|
20
|
6
|
18
|
Dxd
|
Bazan
Phú Văn
|
Phú
Văn
|
25
|
|
2.500.000
|
30
|
7
|
25
|
Dxd
|
Bazan
Sơn Hà 2
|
Đa
Kia
|
50
|
|
5.000.000
|
30
|
7. Huyện Phú Riềng: 05 Khu vực
(Dxd: 04, Dsl:01)
|
144
|
|
|
|
1
|
60
|
Dxd
|
Bazan
Đồng Tiến
|
Phước
Tân
|
34
|
|
21.253.600
|
20
|
2
|
60B
|
Dxd
|
Bazan
Bàu Đĩa
|
Phước
Tân
|
30
|
|
5.000.000
|
20
|
3
|
63
|
Dxd
|
Bazan
Phú Trung 3
|
Phú
Trung
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
4
|
64
|
Dxd
|
Bazan
Nông Trường Thanh Niên
|
Phú
Trung
|
30
|
|
3.000.000
|
20
|
5
|
62a
|
Dsl
|
Laterit
Phú Riềng
|
Phú
Riềng
|
20
|
|
1.000.000
|
30
|
8. Huyện Bù Đăng: 11 khu vực (Dxd: 08; Dsl: 02; Cxd: 01)
|
349,6
|
|
|
|
1
|
7B
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng Đắk Nhau 1
|
Đắk
Nhau
|
30
|
|
3.000.000
|
20
|
2
|
18B
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng Đắk Nhau 3
|
Đắk
Nhau
|
14
|
|
1.400.000
|
20
|
3
|
20
|
Dxd
|
Bazan
NT Thọ Sơn
|
Phú
Sơn
|
10
|
|
1.000.000
|
20
|
4
|
29
|
Dxd
|
Bazan
Đoàn Kết
|
Đoàn
Kết
|
30
|
|
4.350.000
|
20
|
5
|
33
|
Dxd
|
Bazan
Đồng Nai
|
Đồng
Nai
|
2,58
|
|
150.000
|
20
|
6
|
38
|
Dxd
|
Bazan
Minh Hưng 2
|
Minh
Hưng
|
35
|
|
5.600.000
|
20
|
7
|
39
|
Dxd
|
Bazan
Đức Phong (Minh Hưng 1)
|
Minh
Hưng
|
10
|
|
1.000.000
|
20
|
8
|
72B2
|
Dxd
|
Bazan
Nghĩa Trung
|
Nghĩa
Trung
|
18
|
|
1.800.000
|
20
|
9
|
42
|
Dsl
|
Đất
san lấp Ấp 4 Minh Hưng 1
|
Minh
Hưng
|
10
|
|
500.000
|
20
|
10
|
43
|
Dsl
|
Đất
san lấp Ấp 4 Minh Hưng 2
|
Minh
Hưng
|
10
|
|
500.000
|
20
|
11
|
76
|
Cxd
|
Sông
Đồng Nai
|
Đăng Hà, Phước Sơn, Đồng Nai
|
180
|
|
1.800.000
|
20
|
9. Huyện Hớn Quản: 16 khu vực
(Dxd: 06; Dsl: 03; Sgn: 06; Cxd: 01)
|
953
|
|
|
|
1
|
45
|
Dxd
|
Bazan
Bù Dinh
|
Thanh
An
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
2
|
46
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng
|
Thanh
An
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
3
|
70
|
Dxd
|
Andesit
Núi Gió
|
Tân
Lợi
|
50
|
|
25.000.000
|
20
|
4
|
83
|
Dxd
|
Andesit
Minh Đức, Tân Hiệp (3 khu)
|
Minh
Đức, Tân Hiệp
|
143
|
|
35.750.000
|
20
|
5
|
90
|
Dxd
|
Andesit
Minh Đức 2
|
Minh
Đức
|
30
|
|
3.000.000
|
20
|
6
|
92
|
Dxd
|
Andesit
Tân Hiệp
|
Tân
Hiệp
|
45
|
|
4.500.000
|
20
|
7
|
56
|
Dsl
|
Tân
Hưng
|
Thanh
An
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
8
|
81
|
Dsl
|
Laterit
Thanh Bình
|
Thanh
Bnh
|
20
|
|
1.000.000
|
30
|
9
|
86
|
Dsl
|
Laterit
Tân Khai
|
Hớn
Quản
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
10
|
48B
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Ấp 7
|
An
Khương
|
30
|
|
4.500.000
|
20
|
11
|
49B
|
Sgn
|
Andesit
xây dựng
|
An
Khương
|
15
|
|
1.500.000
|
20
|
12
|
56B
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Trung Sơn
|
Thanh
An
|
10
|
|
1.500.000
|
20
|
13
|
71
|
Sgn
|
Sóc
Quả
|
Tân
Hưng
|
50
|
|
1.500.000
|
30
|
14
|
85
|
Sgn
|
Bắc
Tân Khai
|
Tân
Khai
|
110
|
|
3.300.000
|
20
|
15
|
94
|
Sgn
|
Sóc
Tà Cuông
|
Tân
Khai
|
50
|
|
1.500.000
|
30
|
16
|
131
|
Cxd
|
Lòng
hồ Dầu Tiếng
|
Tân
Hiệp
|
240
|
|
900.000
|
20
|
10. Huyện Chơn Thành: 16 khu vực (Dsl: 10; Sgn: 06)
|
446
|
|
|
|
1
|
87
|
Dsl
|
Laterit
Bàu Dôn
|
Quang
Minh
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
2
|
88
|
Dsl
|
Laterit Bàu Dôn
|
Minh
Lập
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
3
|
88B
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 1
|
Minh
Lập
|
3
|
|
90.000
|
20
|
4
|
109B3
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 4
|
Minh
Lập
|
6
|
|
180.000
|
20
|
5
|
112B1
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 5
|
Minh
Thành
|
10
|
|
300.000
|
20
|
6
|
112B2
|
Dsl
|
Laterit Ấp 3
|
Nha
Bích
|
5
|
|
150.000
|
20
|
7
|
112B3
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 3
|
Nha
Bích
|
4
|
|
120.000
|
20
|
8
|
120B1
|
Dsl
|
Laterit Ấp 1
|
Nha
Bích
|
6,3
|
|
190.000
|
20
|
9
|
120B2
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 2
|
Minh
Thành
|
7
|
|
210.000
|
20
|
10
|
120B3
|
Dsl
|
Laterit
Ấp 2
|
Minh
Thành
|
20
|
|
600.000
|
20
|
11
|
102
|
Sgn
|
Suối Tầu Ô
|
Minh
Hưng
|
50
|
|
1.000.000
|
30
|
12
|
102B1
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Xa Nách
|
Nha
Bích
|
25
|
|
2.250.000
|
20
|
13
|
102B2
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Minh Thắng Nha Bích
|
Minh
Thắng, Nha Bích
|
13
|
|
791.470
|
20
|
14
|
112
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Minh Hưng
|
Minh
Thành
|
130
|
|
6.500.000
|
20
|
15
|
120
|
Sgn
|
Sét
gạch ngói Minh Thành
|
Minh
Thành
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
16
|
122
|
Sgn
|
Nam
Chơn Thành
|
Chơn Thành
|
43
|
|
2.540.611
|
20
|
11. Huyện Đồng Phú: 23
khu vực (Dxd: 17; Dsl: 04; Sgn: 02)
|
1.177
|
|
|
|
1
|
130
|
Dxd
|
Granodiorit
Rạch Rạt
|
Tân
Lập
|
262
|
|
32.000.000
|
20
|
2
|
72
|
Dxd
|
Bazan
Rạch Rạt 1
|
Đồng Tâm
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
3
|
74
|
Dxd
|
Bazan
ấp 3
|
Đồng
Tâm
|
40
|
|
6.000.000
|
30
|
4
|
74B
|
Dxd
|
Bazan
ấp 4
|
Đồng
Tâm
|
1,6
|
|
79.380
|
20
|
5
|
78
|
Dxd
|
Bazan
Thuận Phú
|
Thuận
Phú
|
60
|
|
6.000.000
|
30
|
6
|
99
|
Dxd
|
Bazan
Hồ Suối Bình
|
Tân
Phước
|
50
|
|
5.000.000
|
20
|
7
|
108
|
Dxd
|
Bazan
đồi 217-1
|
Tân
Hưng
|
35
|
|
3.500.000
|
20
|
8
|
111
|
Dxđ
|
Bazan
đồi 217-2
|
Tân
Hưng
|
40
|
|
4.000.000
|
30
|
9
|
113
|
Dxd
|
Bazan
Tân Hưng 1
|
Tân
Hưng
|
60
|
|
6.000.000
|
30
|
10
|
113B
|
Dxd
|
Bazan
Tân Hưng 2
|
Tân
Hưng
|
20
|
|
4.000.000
|
20
|
11
|
114
|
Dxd
|
Bazan
Suối Ba-1
|
Tân
Hưng
|
30
|
|
3.000.000
|
30
|
12
|
115
|
Dxd
|
Bazan
suối Pa Pếch
|
Tân
Hưng
|
40
|
|
6.000.000
|
30
|
13
|
116
|
Dxd
|
Bazan
Đông Tân Hưng
|
Tân
Hưng
|
50
|
|
5.000.000
|
30
|
14
|
117
|
Dxd
|
Bazan
Suối Nhung
|
Tân
Hưng
|
30
|
|
3.000.000
|
30
|
15
|
118
|
Dxd
|
Bazan
Thanh Nhàn
|
Tân
Lợi
|
30
|
|
1.500.000
|
30
|
16
|
127
|
Dxd
|
Bazan
đồi 212
|
Tân
Lợi
|
30
|
|
3.000.000
|
30
|
17
|
129
|
Dsl
|
Laterit
Mã Đà 2
|
Tân
Hòa
|
50
|
|
2.500.000
|
30
|
18
|
107
|
Dsl
|
Đất
san lấp Cây Điệp
|
Tân
Phước
|
70
|
|
3.500.000
|
20
|
19
|
72B1
|
Dxd
|
Bazan
xây dựng Đồng Tâm
|
Đồng
Tâm
|
60
|
|
3.000.000
|
20
|
20
|
128
|
Dsl
|
Laterit
Mã Đà 1
|
Tân
Hòa
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
21
|
119
|
Dsl
|
Laterit
Đồng Cọp
|
Tân
Phú
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
22
|
123
|
Sgn
|
NT
Tân Lập
|
Tân
Lập
|
50
|
|
2.500.000
|
20
|
23
|
125
|
Sgn
|
Tây
Nam Đồng Chắc
|
Tân
Hòa
|
20
|
|
625.000
|
30
|
- Toàn tỉnh Bình Phước: Diện tích
quy hoạch là 5.436,58 ha
QH2020: Dxd: 34 ; Dsl: 26; Csl: 02; Sgn: 15; Tb: 02; Cxd: 02.
QH2030: Dxd 24; Dsl: 07; Sgn: 05;
Tb: 01.
- Khoáng sản: Dxd: Đá xây dựng;
Dsl: Đất san lấp; Csl: Cát san lấp; Sgn: Sét gạch ngói;
Tb: Than bùn; Cxd: Cát xây dựng.
-Kỳ quy hoạch: 20 - Giai đoạn đến
năm 2020; 30 - Giai đoạn đến năm 2030.
|