ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3321/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 366/TTr-SNN ngày
13/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3321/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Hỗ trợ dự án liên kết
|
|
|
Tổng
số: 01 thủ tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Hỗ trợ dự án liên kết
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế thành lập
Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định gồm Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp/Phòng
Kinh tế là chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện Phòng Kế hoạch, Tài
chính, các đơn vị liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau
khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì
Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố xem xét phê duyệt.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế
phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
* Bước 3:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Phòng Nông nghiệp/Phòng
Kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố ra quyết định phê duyệt hỗ
trợ dự án liên kết.
b) Cách thức thực hiện: gửi đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ
+ Đơn đề nghị của chủ dự án (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP);
+ Dự án liên kết (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP);
+ Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu
tư dự án liên kết (theo Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp,
hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
+ Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi
trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
98/2018/NĐ-CP);
+ Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau
khi nhận được đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế thành lập hội đồng và tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thị xã, thành phố xem xét phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế
phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết được biết.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau
khi nhận được tờ trình của Phòng Nông nghiệp/Phòng Kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thị xã, thành phố ra quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP .
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế) tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
h) Lệ phí: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 01. Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu
số 02. Dự án liên kết
- Mẫu
số 03. Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết
- Mẫu
số 04. Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì
liên kết)
- Mẫu
số 05. Bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
- Hợp đồng liên kết được công chứng
hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm
các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm,
an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
- Liên kết đảm bảo ổn định:
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu
kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên
kết tối thiểu là 05 năm;
+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu
kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối
thiểu là 03 năm.
- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà
nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.