ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN THỦ ĐỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2020/QĐ-UBND
|
Thủ
Đức, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG
TƯ PHÁP QUẬN THỦ ĐỨC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2016/QĐ-UBND NGÀY 27
THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN THỦ ĐỨC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực
hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính
pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện
pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và Thông tư số 09/2017/TT-BTP ngày 18
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 19/2015/TT-BTP ;
Căn cứ Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế (mẫu) về tổ
chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận ban hành
kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tư
pháp tại Tờ trình số 1382/TTr-TP ngày 09 tháng 12 năm 2020 và của Trưởng phòng
Nội vụ tại Tờ trình số 559/TTr-NV ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung, một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ
Đức ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức.
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật.
Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân Quận
thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm tra, xử lý văn bản:
a) Là đầu mối, giúp Ủy ban nhân dân
Quận tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân Quận ban hành. Khi phát hiện văn bản
có dấu hiệu trái pháp luật, lập hồ sơ kiểm tra văn bản và báo cáo ngay kết quả
kiểm tra văn bản với cơ quan, người đã ban hành văn bản đó để xem xét, xử lý
theo quy định.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường
ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban
nhân dân phường ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy
phạm pháp luật; văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường hoặc chức danh khác ở
phường ban hành, có chứa quy phạm pháp luật. Khi phát hiện văn bản có dấu hiệu
trái pháp luật, lập kết luận kiểm tra, gửi cơ quan, người đã ban hành văn bản
xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Kết luận kiểm tra văn bản phải được
gửi đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
nơi có văn bản được kiểm tra, phát hiện dấu hiệu trái pháp luật để chỉ đạo, tổ
chức việc xử lý văn bản, đồng thời được gửi cho công chức Tư pháp - Hộ tịch nơi
có văn bản được kiểm tra.
Trường hợp cơ quan, người đã ban hành
văn bản không xử lý văn bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra văn bản không
nhất trí với kết quả kiểm tra, xử lý văn bản, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Quận xử lý theo quy định tại Điều 120 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra
văn bản theo địa bàn tại cơ quan ban hành văn bản khi phát hiện văn bản có dấu
hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội, nếu thấy cần thiết.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về kiểm
tra, xử lý văn bản theo quy định pháp luật”.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 2 như sau:
“9. Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân Quận và các cơ quan liên quan lập, tổ chức thực hiện kế hoạch
rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận có nội dung điều chỉnh
những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Phòng Tư pháp.
b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
Quận. Trả lời bằng văn bản về kết quả rà soát văn bản theo đề nghị của cơ quan,
đơn vị rà soát cấp Quận; trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất
trí và lý do hoặc ý kiến khác.
c) Lập Sổ theo dõi văn bản được rà
soát theo mẫu quy định.
d) Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân Quận
xây dựng và làm đầu mối tổ chức thực hiện kế hoạch hệ thống hóa; kiểm tra lại kết
quả hệ thống hóa văn bản của các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thống hóa văn bản
cấp Quận để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận xem xét, công bố.
đ) Tổng hợp báo cáo hàng năm về công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân phường để báo cáo Ủy ban
nhân dân Quận. Xây dựng báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn
bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận ban hành.
e) Phối hợp, cung cấp danh mục văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Quận ban hành về Sở Tư
pháp để thực hiện việc cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, đồng thời
phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác về rà
soát, hệ thống hóa theo quy định pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 12 Điều 2 như sau:
“12. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến quy ước của tổ dân phố theo quy định”.
4. Sửa đổi, bổ
sung khoản 16 Điều 2 như sau:
“16. Công tác chứng thực
a) Giúp Ủy ban nhân dân Quận hướng dẫn,
bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động chứng thực; lưu trữ sổ chứng thực, văn
bản chứng thực; có biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu bản sao có
chứng thực theo quy định. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp
luật về chứng thực.
b) Thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
c) Cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ, sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực trước đây theo quy định”.
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 17 Điều 2 như sau:
“17. Thực hiện, tham mưu thực hiện
công tác bồi thường Nhà nước theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước và văn bản hướng dẫn, triển khai thi hành”.
6. Bổ sung điểm
đ tại khoản 19 Điều 2 như sau:
“19. Quản lý công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính
đ) Kiểm tra tính pháp lý đối với hồ
sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng,
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định.”
Điều 2. Bãi bỏ một
số nội dung của Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức.
1. Bãi bỏ cụm từ
“kiểm soát thủ tục hành chính” tại khoản 2 Điều 1.
2. Bãi bỏ khoản
10 Điều 2.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 12 tháng 01 năm 2021.
Điều 4. Trách nhiệm
tổ chức, thực hiện
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân quận Thủ Đức, Trưởng phòng Nội vụ, Trưởng phòng Tư pháp, Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thuộc Quận chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Quận ủy;
- Thường trực HĐND và UBND Quận;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Quận;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, TP, NV.
6532564
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Trung Kiên
|