ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
130/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 21 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC PHÍ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 159/QĐ-BNN-TCTS ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức
phí lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
28/TTr-SNN ngày 20//01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí (01 thủ tục) lĩnh vực Thủy sản,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa
Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều
2. Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về thủ tục hành chính địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của
tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử
của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh (địa chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn/).
Điều
3. Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục
hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp tỉnh trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 10/02/2022.
+ Chủ trì phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm
yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/02/2022.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỨC PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 130/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực
Thủy sản (Đã Công bố tại Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
1
|
Cấp, cấp lại giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài)
1.004915.000.00.00.H28
|
- 07 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp mới;
- 02 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp lại.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
x
|
x
|
Phí thẩm định
kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực Thủy sản , sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đối với cơ sở sản xuất: 5.700.000 đồng/lần (chưa bao gồm
chi phí đi lại của Đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
|
- Thông tư số
112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phú trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng Thủy sản;
- Quyết định
số 159/QĐ-BNN-TCTS ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí
lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
1.1. Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần
Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 2: Tiếp
nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
+ Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp: Chi cục Thủy sản kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi
tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
+ Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, Chi cục Thủy sản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
- Bước 3:
+ Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ,Chi cục Thủy sản thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện
kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số
13.NT Phụ lục III, Nghị định số 26/2019/NĐ- CP.Trường hợp cơ sở không đáp ứng
điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến
Chi cục Thủy sản để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả
kiểm tra điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra,Chi cục
Thủy sản cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 14.NT Phụ lục III, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
+ Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số
14.NT Phụ lục III, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Nội dung kiểm
tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản như sau:
- Kiểm tra hồ
sơ đăng ký cấp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra thực
tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Kiểm tra về
việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản theo khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản.
Thời gian kiểm
tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản: 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá, cấp
giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện
là 24 tháng.
- Bước 4: Trả kết
quả theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ (hoặc) gửi qua dịch vụ bưu chính
(hoặc) qua môi trường mạng.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất - Mẫu số 11.NT, Phụ lục
III, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp Giấy chứng nhận và trường
hợp cấp lại);
- Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở sản xuất - Mẫu số 12.NT, Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP (đối với trường hợp Giấy chứng nhận).
- Tài liệu chứng
minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ
chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
- Bản chính Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất (đối với
trường hợp đề nghị cấp lại).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới; 02 ngày làm việc đối
với trường hợp cấp lại.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Thủy sản;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 14.NT Phụ lục
III, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ
phí (nếu có): Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực Thủy sản
, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với cơ sở sản xuất:
5.700.000 đồng/lần (chưa bao gồm chi phí đi lại của Đoàn đánh giá. Chi phí đi lại
do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định).
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT, Phụ lục III, Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ;
- Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số 12.NT,Phụ lục III, Nghị định số
26/2019/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản
năm 2017;
- Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
- Thông
tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phú trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng Thủy sản;
- Quyết định
số 159/QĐ-BNN-TCTS ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung mức phí lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng, đậm là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 11.NT
TÊN
CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi: ………………………………
1. Tên cơ sở:
...................................................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
- Số điện thoại:
......................Số Fax: ...................... E-mail:
.........................................
2. Lĩnh vực
công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản:
Thức ăn thủy
sản
|
|
- Thức ăn hỗn
hợp
|
□
|
- Thức ăn bổ
sung
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
- Sản phẩm
khác
|
□
|
Sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
|
- Chế phẩm
sinh học
|
□
|
- Hóa chất xử
lý môi trường
|
□
|
- Hỗn hợp
khoáng, vitamin, …
|
□
|
- Nguyên liệu
|
□
|
3. Hồ sơ và tài
liệu kèm theo giấy này, gồm:
........................................................................................................................................
4. Đăng ký cấp
lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
……,
ngày …. tháng….. năm 20...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ
SỞ SẢN XUẤT
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản số ……ngày ….tháng …..năm…..)
1. Tên cơ sở:
...................................................................................................................
- Địa chỉ sản
xuất: ..........................................................................................................
- Số điện thoại:
......................…. Số fax: ................. ……..E-mail:
...............................
2. Sản phẩm dự
kiến sản xuất: ......................................................................................
........................................................................................................................................
3. Giấy chứng
nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
- Thực hành sản
xuất tốt (GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống
phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống
khác: ............................................
|
Có □
|
Không □
|
4. Thuyết minh
chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
a) Địa điểm sản
xuất:......................................................................................................
b) Nhà xưởng,
trang thiết bị:
..........................................................................................
c) Phân tích chất
lượng trong quá trình sản xuất:
..........................................................
d) Hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học:
.....................................................
đ) Nhân viên kỹ
thuật: ....................................................................................................
e) Tài liệu gửi
kèm theo thuyết minh gồm:
....................................................................
g) Danh sách sản
phẩm kèm theo:..................................................................................
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm 20....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13.NT
CƠ
QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản/ sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:............../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra, ngày kiểm tra: ................................................................................
2.Tên cơ sở kiểm
tra:
.....................................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Số điện thoại:
.....................Số Fax: ....................... Email:
.......................................
- Tên và số giấy
đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
........................................................................................................................................
Tên cơ quan cấp:
................... .................... Ngày cấp:
..................................................
- Người đại diện
của cơ sở: ... ......................Chức vụ:
..................................................
- Giấy chứng nhận
hệ thống phù hợp tiêu chuẩn:
.........................................................
3. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................
- Điện thoại:.............
Số Fax: ..........................Email:
..................................................
4. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:.................................................. Chức vụ:
......................................................
-
Ông/bà:.................................................. Chức vụ:
......................................................
5. Sản phẩm sản
xuất:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA
STT
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục
lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN
ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
|
|
|
|
1.
|
Địa điểm sản
xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc
hại
|
|
|
|
2.
|
Khu sản xuất
có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
|
|
|
|
3.
|
Nhà xưởng,
trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Có nhà xưởng kết
cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến
thành phẩm
|
|
|
|
b
|
Tường, trần,
vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
c
|
Khu chứa trang
thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau
và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp
|
|
|
|
d
|
Trang thiết bị
tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học
|
|
|
|
đ
|
Thiết bị thu
gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
|
|
|
|
e
|
Trường hợp cơ
sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật
phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật
|
|
|
|
4
|
Có phòng thử
nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong
quá trình sản xuất
|
|
|
|
5
|
Xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
|
|
|
|
a
|
Kiểm soát chất
lượng nước phục vụ sản xuất
|
|
|
|
b
|
Kiểm soát
nguyên liệu
|
|
|
|
c
|
Kiểm soát bao
bì
|
|
|
|
d
|
Kiểm soát
thành phẩm
|
|
|
|
đ
|
Kiểm soát quá
trình sản xuất
|
|
|
|
e
|
Kiểm soát tái
chế
|
|
|
|
g
|
Lưu mẫu thành
phẩm
|
|
|
|
h
|
Kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
|
|
|
|
i
|
Kiểm soát động
vật gây hại
|
|
|
|
k
|
Vệ sinh nhà
xưởng
|
|
|
|
l
|
Thu gom và xử
lý chất thải
|
|
|
|
6
|
Nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học
hoặc công nghệ thực phẩm.
|
|
|
|
II
|
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ
TIÊU SAU
|
|
|
|
7
|
Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất theo các nội
dung tại Mục 5, I; ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất phục vụ
truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
8
|
Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
|
|
|
|
9
|
Thực hiện ghi
nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.
|
|
|
|
10
|
Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc
tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi
thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
11
|
Gửi thông tin
sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi
lưu thông sản phẩm trên thị trường
|
|
|
|
12
|
Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu đạt/không đạt
|
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về
mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
........................................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ
tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
........................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA
ĐOÀN KIỂM TRA:
........................................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỰC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC
KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra và
ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa
trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc
đánh giá
- Không được bổ
sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi
và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.
3. Chỉ tiêu áp
dụng
- Đối với chỉ
tiêu từ 1 đến 6 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
- Các chỉ tiêu
1 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm
tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.
- Đối với kiểm
tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng
hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản
xuất.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
I. KIỂM TRA
LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Địa điểm sản
xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
Yêu cầu: Địa điểm
sản xuất phải xây dựng trên địa điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại,
hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện,
bãi rác, ngập nước, … Trong trường hợp không thể thay thế vị trí thì phải thiết
lập biện pháp kiểm soát như vách ngăn, hệ thống thông gió, phòng kín có thông
gió.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường để đánh giá các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
an toàn và chất lượng sản phẩm. Đối chiếu các kết quả thử nghiệm liên quan, hồ
sơ về địa điểm để đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết.
2. Khu sản xuất
có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
Yêu cầu: Xung
quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây hại và
các yếu tố chủ ý phá hoại; có cổng để kiểm soát ra vào.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường.
3. Nhà xưởng,
trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
a) Có nhà xưởng
kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu
đến thành phẩm
Yêu cầu: Nhà xưởng
có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho
nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền nhà không thấm nước, không bong tróc,
không có những kẽ nứt, dễ dàng vệ sinh.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng
Ghi chú: Về việc
xây dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.
b) Tường, trần,
vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trần
không bị dột, tường, sàn nhẵn, không bong tróc, dễ dàng làm sạch, thiết kế giảm
bụi bám và đọng nước. Các cửa sổ, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có lưới
chắn côn trùng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường.
c) Khu chứa
trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn
nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp
Yêu cầu: Các
khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết bị,
hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất là
hơi, …) phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào
nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu
trữ nguyên liệu bay hơi thì cần thiết kế thông thoáng và có thông gió. Đối với
mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu
cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng trong
quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, …).
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí, phân bố các khu vực, kho chứa.
Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng,
nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, …) để xác định sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn
cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không
gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Trang thiết
bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học
Yêu cầu: Bề mặt
trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp,
chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm kim loại
nặng (Ví dụ: Pb, As, Hg, Cd) vào sản phẩm. Có thể vệ sinh sạch sẽ.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt
thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ sinh.
đ) Trang thiết
bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu: Trang bị
các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và
nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi
chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải
được để riêng, kín và có khóa.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường.
e) Trường hợp
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật
phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu: Phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất
như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động,
lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của
thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4. Có phòng thử
nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong
quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Có phòng thử
nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng
lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù hợp
về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết quả
kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
- Đối với kiểm
nghiệm định kỳ để kiểm tra xác nhận, thì phải cần phòng thử nghiệm đã được công
nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025.
- Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, giấy tờ chứng nhận, hồ sơ hiệu
chuẩn thiết bị…, hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo).
5. Xây dựng và
áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học a) Kiểm soát chất lượng
nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Nước
phục vụ sản xuất phải đạt chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
hoặc phải đạt yêu cầu chất lượng và vi sinh tương ứng với sản phẩm sản xuất.
Các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hồ sơ kiểm định nước định kỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
Ghi chú: Người
có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách
nhiệm phê duyệt.
b) Kiểm soát
nguyên liệu
Yêu cầu:
- Nguyên vật liệu
phải được kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo từng
lô khi nhập. Thực hiện kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng
như: Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng
hoặc kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất). Nguyên liệu không được chứa chất
bị cấm. Các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguyên liệu
không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục
đích.
- Nguyên liệu
phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể
truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hồ sơ kiểm tra nhập, xuất nguyên liệu. Quan sát hiện trường sắp
xếp, nhận diện nguyên liệu.
c) Kiểm soát
bao bì
Yêu cầu: Chất liệu
bao bì phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, sắp xếp theo từng lô, loại
bao bì và nhận diện rõ ràng. Bao bì không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất
độc hại vào sản phẩm. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản
và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hồ sơ kiểm tra nhập bao bì, quan sát hiện trường lưu trữ bao
bì.
d) Kiểm soát
thành phẩm
Yêu cầu:
- Thành phẩm được
kiểm tra xác nhận chất lượng theo thông số kỹ thuật trước khi thông qua, có hồ
sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Thành phẩm được
lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm, sắp xếp ngăn cách với sàn, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ dàng cho việc
truy xuất.
- Thành phẩm phải
được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục
rách, biến dạng, bẩn, ...).
- Thành phẩm sắp
xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất,
dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
- Các yêu cầu cần
kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn
kho.
đ) Kiểm soát
quá trình sản xuất
Yêu cầu:
- Các yêu cầu đầu
vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm con người có năng lực, máy móc
thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu
đầu vào đạt yêu cầu.
- Phải có sẵn
các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ
tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Sẵn có thiết
bị đo lường.
- Phải có hồ sơ
ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất,
bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.
- Các yêu cầu cần
kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp
dụng.
e) Kiểm soát
tái chế
Yêu cầu: Các sản
phẩm, bán thành phẩm tái chế phải được để khu riêng, vẫn còn hạn sử dụng, phải
duy trì được sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất. Phải có quy định tỉ lệ
tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỉ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho lô sản
phẩm. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý
hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực
quy định để hàng tái chế.
g) Lưu mẫu
thành phẩm
Yêu cầu: Mỗi lô
hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp
dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và được đóng gói tình trạng giống
với sản phẩm lưu hành trên thị trường. Dán tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm, lô (hoặc
ngày sản xuất), hạn sử dụng. Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ
kiểm tra. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi
chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời
gian lưu.
h) Kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Lập kế
hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ, nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo
lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng). Các yêu cầu cần kiểm soát phải được
cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu
chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm
tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.
i) Kiểm soát động
vật gây hại
Yêu cầu: Nhà xưởng
được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng để đảm bảo không xuất hiện
côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được
cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về sự hiện diện có hay không côn trùng, động vật
gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân
gián, phân chuột…)
k) Vệ sinh nhà
xưởng
Yêu cầu: Quy định
các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực,
bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản
và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định
vệ sinh (tần suất, phương pháp). Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.
l) Thu gom và xử
lý chất thải
Yêu cầu: Có quy
định khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản
xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết. Thuê cơ sở xử lý chất thải có
năng lực theo yêu cầu của pháp luật. Các yêu cầu cần kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận thực
tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng. Xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải
như hợp đồng với nhà xử lý rác, hồ sơ năng lực nhà xử lý rác, biên bản giao nhận
rác, …
6. Nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học
hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu: Có bằng
cấp liên quan đến nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc
công nghệ thực phẩm, hoặc được đào tạo các khóa học liên quan đến vấn đề trên.
Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
II. KIỂM TRA
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7. Áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất theo các
nội dung tại Mục 5, I; ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất phục vụ
truy xuất nguồn gốc
Yêu cầu: Các
quy trình, quy định nêu tại Mục 5, I phải được áp dụng và ghi chép lưu giữ đầy
đủ trong quá trình sản xuất phục vụ truy xuất nguồn gốc.
Phương pháp
đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn tương ứng tại Mục 5, I.
8. Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu: Có đầy
đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp
của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.
9. Thực hiện
ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông
tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về
nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi
nhãn.
10. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi
hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi
thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các vi
phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy
đủ theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với
các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.
11. Gửi thông
tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi
lưu thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu: Các sản
phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu
thông để đánh giá.
12. Chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở
được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp
đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối
hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 14.NT
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT
Thức ăn thủy sản,sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
Tên cơ sở:
..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.........................................................................................................
Số điện thoại:
…………………………… Số Fax: ...............................................
Địa chỉ sản xuất:
.....................................................................................................
Số điện thoại:
…………………………… Số Fax: ...............................................
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với(1):
................................................................................................................................
Hiệu lực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
|
…….,
ngày …. tháng …. năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|