HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN DƯỢC LIỆU QUÝ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, Giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển
khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22/9/2022 của Bộ Y tế hướng dẫn
triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung hỗ trợ Dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu Quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; Báo cáo thẩm tra của Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định nội
dung hỗ trợ Dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cá nhân, hộ gia đình
người dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống trong vùng có điều
kiện tự nhiên phù hợp để phát triển dược liệu quý cùng tham gia thực hiện dự án.
b) Thôn, xã, huyện nơi triển
khai dự án.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (sau
đây gọi là cơ sở sản xuất, kinh doanh) triển khai hoặc tham gia vào dự án dược
liệu quý hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh, trước hết tập trung ưu tiên cho người dân tộc thiểu
số trên địa bàn triển khai dự án (ưu tiên các dự án sử dụng trên 50% lao động
là nữ), có cam kết hỗ trợ thu mua, sản xuất, tiêu thụ dược liệu của các dự án
trên.
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức và
cá nhân có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng vùng nguyên liệu, ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình
thành vùng nguyên liệu.
2. Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng
nuôi trồng dược liệu ứng dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị
và xử lý môi trường.
3. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng, đường giao thông kết nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp
thoát nước để phục vụ dự án phát triển vùng nguyên liệu.
4. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây
dựng, cải tạo cơ sở chế biến dược liệu quý, xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý
chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong phạm vi, quy
mô dự án.
5. Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây
dựng cơ sở bảo quản dược liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo
quản sinh học, hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và
thiết bị.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp trực
tiếp đào tạo nghề cho lao động tại chỗ.
7. Hỗ trợ chi phí quảng cáo,
xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.
8. Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải
tiến công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên
liệu, tiết kiệm năng lượng.
9. Hỗ trợ chi phí chuyển giao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
10. Hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác
sản phẩm.
11. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin trong xây dựng hệ thống kết nối chuỗi giá trị dược liệu và sản phẩm y
dược cổ truyền được truy xuất nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng.
12. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
13. Chi xây dựng và quản lý dự
án.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy
định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023
và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.