ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 882/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
17 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
701/QĐ-BGTVT ngày 09/6/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 30/TTr-SGTVT ngày 16/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Giao thông vận tải.
(có
phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải xây dựng và phê duyệt
quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được nêu tại Điều 1. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao
thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công
và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh )
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết- (1)
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Ph , lệ phí (đồng)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
MC
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm
tra, đánh giá thực tế;
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh
giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không
đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời
hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến
hành kiểm tra, đánh giá lại.
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến
hành kiểm tra, đánh giá thực tế;
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh
giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không
đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời
hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến
hành kiểm tra, đánh giá lại.
|
|
|
Không
|
X
|
X
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
MC
|
- Trường hợp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây
chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng
đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm
tra, đánh giá nội dung thay đổi.
+ Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày
làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông
vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị
đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại
|
- Trường hợp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây
chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng
đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm
tra, đánh giá nội dung thay đổi.
+ Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày
làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông
vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị
đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại
|
|
|
Không
|
X
|
X
|
|
Ghi chú:
- K: không tiếp nhận tại Bộ phận
Một cửa;
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Sở Giao
thông vận tải;
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập
01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông
- Xây dựng (sau đây gọi chung
là Sở Giao thông vận tải).
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho
tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn
vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở
Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm
tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định.
Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt
yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05
ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức trực tuyến.
1.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định;
- Danh sách trích ngang nhân lực
của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm;
quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực
hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với
đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực
của từng cá nhân;
- Bản đối chiếu các quy định về
cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng
thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
- Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản
chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm
tra, đánh giá thực tế;
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh
giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt
yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05
ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đáp ứng điều kiện về
cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định số
139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao
thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP
ngày 08/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm
định xe cơ giới.
Mẫu
đề nghị kiểm tra cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…3…,
ngày ...... tháng ....... năm ........
|
ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE
CƠ GIỚI
Kính
gửi: ……….………4……………………
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới.
1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm:
..........................................................................
2. Địa chỉ:
................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
............................................................................................
4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
cho:……………………..........................................................................................……..
5. Lý do5:….6…..............................................
cam kết những nội dung trên là đúng.
Hồ sơ7 gửi kèm (01 bộ)
gồm:…………..……………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên đơn vị đề nghị
kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
3 Địa danh.
4 Cơ quan thực hiện
cấp/cấp lại Giấy chứng nhận.
5 Đối với trường hợp
cấp lại.
6 Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm.
7 Ghi rõ thành phần
hồ sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này).
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập
01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới được cấp lại trong các trường hợp sau:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền
kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số
lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi
văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó có ghi chú giấy chứng
nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng).
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền
kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số
lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông
vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm
định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội
dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra,
đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản
trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc bằng hình thức trực tuyến.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: văn bản đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền
kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số
lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động: thông báo cho Sở Giao thông vận tải
(kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền
kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số
lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh
giá nội dung thay đổi.
+ Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày
làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận
tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng
kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không
có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đề nghị kiểm tra, cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đáp ứng điều kiện về
cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định số
139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao
thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
- Nghị định số 30/2023/NĐ-CP
ngày 08/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm
định xe cơ giới.
Mẫu đề nghị kiểm tra cấp/cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
…3…,
ngày ...... tháng ....... năm ........
|
ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE
CƠ GIỚI
Kính
gửi: ……….………4……………………
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định
xe cơ giới; Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm:
....................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):
......................................................................................................
4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
cho:……………………..........................................................................................……..
5. Lý do5:….6…....................................................
cam kết những nội dung trên là đúng. Hồ sơ7 gửi kèm (01 bộ) gồm:
………………………………………………………………..………………………….
…………………………………………………………………..……………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên đơn vị đề nghị
kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
3 Địa danh.
4 Cơ quan thực hiện
cấp/cấp lại Giấy chứng nhận.
5 Đối với trường hợp
cấp lại.
6 Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm.
7 Ghi rõ thành phần
hồ sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này).