|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1175/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1175/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 26
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
351/QĐ-LĐTBXH ngày 29/03/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
961/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 72/TTr-SLĐTBXH ngày 19
tháng 4 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai, cụ thể: sửa đổi,
bổ sung: 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh đã được ban hành tại Quyết định số 961/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ
tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (danh mục kèm theo).
- Trường hợp thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn
bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ
chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc,
trên trang Thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
cơ quan; triển khai tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân
theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh có
trách nhiệm phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung các
thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính, được sửa đổi, bổ sung, gỡ
bỏ các thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính bị bãi bỏ
theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh. Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều
kiện lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Q. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai; Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (TĐ 1022);
- Lưu: VT, KGVX, TTPVHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cơ quan thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
1
|
1.001978
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp người lao động không đến nhận kết
quả trong vòng 03 ngày theo phiếu hẹn trả kết quả: trung tâm dịch vụ việc làm
trình quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn trả
kết quả;
- Trường hợp người lao động không đến nhận tiền
trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã
hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng theo
quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 07 ngày làm việc sau
thời hạn nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với trung tâm dịch vụ
việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp;
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì trung tâm
dịch vụ việc làm trình ký quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm
hoặc trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Dịch
vụ việc làm nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có
thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông
hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch
họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
2
|
1.001973
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao
động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định.
|
Không nộp hồ sơ
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
3
|
1.001966
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm.
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
4
|
2.001953
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Dịch vụ việc làm;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.dongnai.gov. vn
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
5
|
2.000178
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu
trên;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 nêu trên.
|
|
6
|
1.000401
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu
trên;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
.
|
7
|
2.000839
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 nêu trên;
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
8
|
2.000148
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Không quy định.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
.
|
9
|
1.000362
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng
|
Không quy định
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc
làm
- Không phải thực hiện trực tiếp thông báo hằng tháng
về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm
nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp
sau:
+ Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở
lên;
+ Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ
sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi
sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai
sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông
hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch
họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết;
người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có giấy xác nhận của cơ sở đào
tạo nghề nghiệp;
+ Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn
dưới 01 tháng;
+ Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở
cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
+ Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: trường
hợp ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp nhưng trước ngày người lao động nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến thì người lao
động không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm.
Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch
vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax,...) về lý do không phải
trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối
cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy
định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính
hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc
trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp người lao động nam từ đủ 60
tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên. Trường hợp gửi theo đường bưu điện
thì ngày được coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
|
- Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015.
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật
Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 nêu
trên.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
|
Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1175/QĐ-UBND ngày 26/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|