|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2817/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2817/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về chuyển đổi số tỉnh
Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2370/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
3441/QĐ-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2905/TTr-SNV ngày 22/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải
cách hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
CHUNG
- Tiếp tục xây dựng nền hành
chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng
cao chất lượng điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất, năng lực
ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả.
- Xây dựng chính quyền liêm
chính, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy mục tiêu tăng cường niềm
tin và nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
tham mưu, đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; chủ động nghiên
cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh cải cách hành chính tại
cơ quan, đơn vị, địa phương.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Cải
cách thể chế
- Việc xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đảm bảo
đúng trình tự, thủ tục và quy định pháp luật; xác định vai trò, trách nhiệm của
cơ quan tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách
về thu hút đầu tư, đất đai, dịch vụ, du lịch tạo động lực cho tăng trưởng, phát
triển.
- Kiểm tra, rà soát văn bản quy
phạm pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu và hiệu quả.
Cập nhật kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác pháp chế
thông qua hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cải cách
thủ tục hành chính
- Thực hiện đúng tiến độ, chất
lượng các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC theo kế hoạch năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục tổ chức, theo dõi,
giám sát việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh theo đúng quy định; tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan hành chính các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm
nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày
12/8/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện nghiêm quy định về
công bố, công khai, niêm yết danh mục và nội dung TTHC đảm bảo đúng theo quy định.
- Tăng cường rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính, điều chỉnh thời gian giải quyết hợp lý đảm bảo theo quy định.
- Tiếp tục giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử thông qua dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh việc rà soát,
tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn
trình đảm bảo theo quy định hiện hành. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo Kế hoạch số 4872/KH-UBND ngày 25/7/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức giao ban
về công tác kiểm soát TTHC cho cán bộ đầu mối của các Sở, Ban, ngành trên địa
bàn tỉnh để nắm bắt kịp thời những tồn tại hạn chế và tháo gỡ nhưng khó khăn,
vướng mắc.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ
tục hành chính, tập trung nâng cao điểm số Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh
nghiệp.
- Tăng cường công tác kiểm tra
việc thực hiện TTHC trên một số lĩnh vực có nhiều hồ sơ, gắn liền với nhu cầu
người dân hằng ngày.
- Tổ chức sơ kết đánh giá, kịp
thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, xem xét nhân rộng việc thực hiện tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính
trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC từ cấp tỉnh đến huyện, xã, nhất là
việc xử lý các phân hệ thuộc Cổng dịch vụ công quốc gia, tái cấu trúc quy
trình, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện
chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo
đảm không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì
thực hiện.
- Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm
phù hợp với tình hình thực tế, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Chuyển giao một số nhiệm vụ
và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
- Sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của
Bộ Chính trị; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội; Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ. Thực hiện sắp xếp,
sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý, tăng cường hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
- Hoàn thành việc xây dựng, quản
lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thực hiện phân cấp, ủy quyền
mạnh mẽ hơn cho các ngành, địa phương đối với một số nhiệm vụ quản lý kinh tế -
xã hội gắn với phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, đảm bảo nguyên tắc không
trùng, không sót trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý
nhà nước, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc; chú trọng hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát. Phân cấp quản lý đảm bảo tính thống nhất trong chỉ đạo, điều
hành của tỉnh, vừa đảm bảo tính độc lập, tự chủ, năng động sáng tạo của chính
quyền địa phương.
4. Cải cách
chế độ công vụ
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu
xây dựng, hoàn thiện các quy định về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng và có sự hợp lý về
cơ cấu.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đào tạo bồi dưỡng, bổ sung kiến thức mới cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
về công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số; cập nhật một số kỹ năng theo
tiêu chuẩn chức danh, khung năng lực, vị trí việc làm; bồi dưỡng kỹ năng cho
cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Tập trung tham mưu xây dựng lộ
trình và giải pháp thực hiện tinh giản 05% biên chế công chức và 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026 so với năm 2021
theo theo Kết luận số 28- KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị.
5. Cải cách
tài chính công
- Trên cơ sở danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và định mức kinh tế -
kỹ thuật của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
tập trung triển khai:
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của địa phương theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng
giai đoạn.
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn
giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật.
+ Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
+ Chủ động xây dựng kế hoạch thực
hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
quản lý để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp
giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào
việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
- Phấn đấu giải ngân kế hoạch đầu
tư công đạt từ 98% trở lên so với kế hoạch được giao.
- Giải quyết dứt điểm những vấn
đề, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính ngân
sách đã được xử lý.
- Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự
nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường,
thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
6. Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu cơ bản về chuyển đổi số đến năm 2025 theo Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 12/4/2021 của Tỉnh ủy.
- Tập trung triển khai Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; trong đó, hoàn thành việc kết nối
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh,
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết TTHC cho người dân như hộ tịch,
đất đai, lao động - thương binh và xã hội...
- Hoàn thiện Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành công việc, Kho lưu trữ điện tử bảo đảm đáp ứng các quy định
văn thư, lưu trữ tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 07/3/2020 và nhu cầu sử dụng
của các đơn vị, địa phương; triển khai quy định về lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử,
kết nối với hệ thống quản lý văn bản với một cửa điện tử của tỉnh, kho lưu trữ
lịch sử của tỉnh để thực hiện việc lưu trữ hồ sơ TTHC; cấp phát đầy đủ chữ ký số
cho lãnh đạo các cấp (cấp sở, cấp huyện, cấp phòng, cấp xã).
- Chuẩn hóa, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong chế độ báo cáo đảm bảo sự thống nhất dữ liệu, tổng hợp,
khai thác thông tin kịp thời, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra
giám sát.
- Tập trung hoàn thiện hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giải quyết hồ sơ TTHC, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến:
+ Hệ thống một cửa điện tử, phần
mềm thu phí, lệ phí; kết nối các hệ thống chuyên ngành, hạn chế các thao tác của
cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ TTHC tại địa phương trên nhiều hệ thống.
+ Phần mềm, quy trình số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC; hoàn thiện kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân để lưu trữ, tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ TTHC.
+ Đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu
giữa Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia, phục vụ
việc quản lý, đánh giá chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC.
+ Hoàn thiện giao diện, chức
năng, thao tác của người dân, đảm bảo thuận tiện hơn trong quá trình nộp hồ sơ,
nhận kết quả; tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia,
đảm bảo việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thông suốt.
- Triển khai đồng bộ việc thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh,
qua các ứng dụng thanh toán không tiền mặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh,
Bộ phận Một cửa các cấp.
- Triển khai mô hình dữ liệu mở
phục vụ người dân, doanh nghiệp, tăng cường mức độ công khai, minh bạch của
chính quyền địa phương; mở rộng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham
gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định
của cơ quan nhà nước.
7. Công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục đề cao vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực
hiện các nội dung, nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Đổi mới và đa dạng hóa các
hình thức tuyền thông về giải quyết TTHC, chuyển đổi số…; tăng cường các hình
thức tuyên truyền, cập nhật thông tin kịp thời để người dân, tổ chức và doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh được biết.
- Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện cải cách hành chính, kiểm tra công vụ, chú trọng kiểm tra chuyên đề, kiểm
tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước đây; đề xuất xử lý
kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật và
gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức trong việc giải quyết hồ sơ TTHC.
Tiếp tục thực hiện giám sát chuyên đề về thực hiện thủ tục hành chính trên lĩnh
vực đất đai, TTHC trên lĩnh vực y tế.
- Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc
tình hình, tiến độ thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các Sở, Ban, ngành và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Theo dõi, đánh giá, lấy ý kiến
cá nhân, tổ chức về kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của cán bộ công chức tại cơ
quan, đơn vị và Bộ phận một cửa các cấp đối với người dân, doanh nghiệp. Triển
khai thực hiện việc xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm của
các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
III. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị, địa phương xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2024; tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ
cụ thể (theo Phụ lục đính kèm) tập trung thực hiện đảm bảo tiến độ thời
gian, chất lượng.
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền,
quán triệt Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và của cơ quan, đơn vị, nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi cán bộ, công chức, viên chức đối với công
tác cải cách hành chính; đặc biệt là nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách hành chính.
- Tăng cường công tác chỉ đạo,
kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch liên quan đến
cải cách hành chính và chuyển đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí (nếu có) triển khai các hoạt
động cải cách hành chính của tỉnh theo nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Nội vụ
- Đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực
hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn triển khai, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá; định kỳ hằng quý, báo cáo tình hình, kết quả
triển khai thực hiện Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
1-Mục tiêu
|
2- Nhiệm vụ
|
3- Hoạt động
|
4- Kết quả/Sản phẩm
|
5- Chủ trì
|
6- Phối hợp
|
7- Thời gian
|
8- Kinh phí
|
I
|
Cải
cách thể chế
|
1
|
1.1: 100% các văn bản hướng dẫn,
thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời theo
quy định của pháp luật.
|
2.1: Xây dựng Kế hoạch công
tác xây dựng, kiểm tra, rà soát VBQPPL và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
3.1: Kế hoạch công tác xây dựng,
kiểm tra, rà soát VBQPPL và công tác pháp chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa năm 2024
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
|
2
|
3.2: Kết quả thực hiện Kế hoạch
công tác kiểm tra, xử lý. Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trên địa bàn tỉnh năm
2024
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV
|
3
|
2.2: Thực hiện Chương trình
ban hành văn bản QPPL
|
3.3: Ban hành, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện văn bản QPPL thuộc các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và huyện, thị xã,
thành phố.
|
|
2024
|
|
4
|
2.3: Xây dựng Kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
|
3.4: Kế hoạch công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I
|
|
5
|
2.4: Triển khai kế hoạch theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
|
3.5: Kết quả thực hiện Kế hoạch
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2024
|
Báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV
|
|
II
|
Cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
6
|
1.2: Thực hiện việc sắp xếp
đơn vị hành chính cấp huyện, xã
|
2.5:Triển khai thực hiện Nghị
quyết của HĐND tỉnh thông qua Phương án tổng thể về sắp xếp đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2023-2025
|
3.6: Triển khai Phương án tổng
thể về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2023-2025
|
Nghị quyết HĐND tỉnh, Văn bản triển khai của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024-2025
|
|
7
|
3.7: Điều chỉnh, bổ sung vị
trí việc làm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Phương án
tổng thể về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2023-2025
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
8
|
1.3: Thực hiện phân cấp, ủy
quyền mạnh mẽ hơn cho các ngành, địa phương
|
2.6: Triển khai thực hiện Nghị
quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề
án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2026
|
3.8: Tiếp tục triển khai Kế
hoạch thực hiện phân cấp, ủy quyền đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
9
|
3.9: Báo cáo kết quả triển
khai thực hiện phân cấp, ủy quyền
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
|
1.4: Hoàn thành phê duyệt Đề
án VTVL
|
2.7: Phê duyệt Đề án VTVL
trong các cơ quan, tổ chức hành chính và ĐVSN công lập
|
3.10: Xây dựng Đề án VTVL
|
Quyết định
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/ năm 2024
|
|
III
|
Cải
cách chế độ công vụ
|
10
|
|
2.8: Cơ cấu, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung
năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng và có sự hợp lý
về cơ cấu.
|
3.11: Hoàn thành việc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên; tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng CDNN viên chức; tổng hợp nhu cầu, tham mưu tổ chức kiểm tra, sát hạch
tiếp nhận vào làm công chức của các cơ quan, đơn vị địa phương.
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
11
|
1.5: Nâng cao năng lực về
chuyên môn nghiệp vụ, quản lý công việc, kỹ năng hành chính của công chức,
viên chức. Xây dựng văn hóa phục vụ trong giải quyết công việc cho tổ chức,
người dân và doanh nghiệp
|
3.12: Tập trung tham mưu xây
dựng lộ trình và giải pháp thực hiện tinh giản 05% biên chế công chức và 10%
biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026
|
Văn bản triển khai
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
12
|
2.9: Thực hiện đào tạo bồi dưỡng
theo vị trí việc làm
|
3.13: Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
13
|
3.14: Báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng
|
Báo cáo
|
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/2024
|
|
IV
|
Cải
cách tài chính công
|
13
|
1.6: Cơ chế, chính sách tài
chính theo hướng phân cấp mạnh hơn, rõ ràng, công khai, minh bạch; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2.10: Tham mưu ban hành, sửa
đổi bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài sản công.
|
3.15: Tiếp tục tham mưu ban
hành, sửa đổi bổ sung các văn bản về quản lý ngân sách, tài sản công.
|
Văn bản
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
14
|
2.11: Đẩy mạnh xã hội hóa,
tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP)
|
3.16: Đẩy mạnh xã hội hóa,
tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) đúng quy định để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển.
|
Quyết định, Công văn
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
15
|
|
3.17: Đẩy mạnh giải ngân vốn
đầu tư công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Quyết định, Kế hoạch, Công văn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
16
|
2.12 Thực hiện quy định về sử
dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
|
3.18: Kiểm tra, thẩm tra việc
quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
17
|
3.19: Trên 85% vấn đề, kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được
xử lý
|
Báo cáo
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
V
|
Công
tác chỉ đạo điều hành
|
32
|
1.7: Đổi mới cách thức truyền
tải thông tin về các hoạt động cải cách hành chính, các thông tin, chính sách
của tỉnh và các sở ngành, địa phương đến người dân, doanh nghiệp
|
2.13: Triển khai các nhiệm vụ
theo Kế hoạch số 1739/KH-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025
|
3.20: Tuyên truyền cổ động trực
quan về cải cách hành chính
|
Pano, áp phích
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
33
|
3.21: Tuyên truyền nâng cao
chất lượng tin, bài, chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử cải cách hành
chính; Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Sân khấu hóa dàn dựng chương trình kịch bản thông tin tuyên truyền,
Video, bài báo, bản tin…
|
Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
1.8: Nâng cao chất lượng chỉ
đạo điều hành cải cách hành chính
|
|
3.22: Tổ chức Hội nghị tổng kết
công tác cải cách hành chính năm 2023, triển khai nhiệm vụ năm 2024
|
Kế hoạch tổ chức hội nghị của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
34
|
1.9: Cải thiện, nâng cao chất
lượng phục vụ, cung ứng dịch vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
2.14: Đánh giá chất lượng
cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước đối với
người dân, tổ chức.
|
3.23: Tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2023 theo
yêu cầu của Bộ Nội vụ.
|
- Các văn bản triển khai thực
hiện
- Báo cáo tự đánh giá của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý I/2024
|
|
35
|
3.24: Tổ chức Hội nghị trực
tuyến đánh giá Chỉ số PAR INDEX, Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số ICT INDEX của
tỉnh năm 2023 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch công tác CCHC năm
2024.
|
Kế hoạch tổ chức hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/2024
|
Kinh phí cải cách hành chính
năm 2024 bố trí trong dự toán Sở Nội vụ
|
36
|
3.25: Thực hiện việc khảo sát
mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với chất lượng phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước.
|
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II, III/2024
|
37
|
3.26: Tổ chức thẩm định, đánh
giá kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân cấp huyện năm 2024
|
Quyết định công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2024
của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III, IV/2024
|
|
3.27: Sửa đổi, bổ sung Quy định
trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh về thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
38
|
3.28: Tổ chức đối thoại của
lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
39
|
3.29: Tập trung đẩy mạnh cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) năm 2024
|
Quyết định, Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
|
40
|
3.30: Triển khai Đề án ứng dụng
Công nghệ thông tin trong đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2025
|
Văn bản chỉ đạo triển khai; Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2024
|
Theo Đề án
|
41
|
|
|
3.31: Sơ kết 03 năm triển
khai thực hiện Nghị quyết số 16- NQ/TU ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy
Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III/ năm 2024
|
|
42
|
1.10: Tối thiểu 30% cơ quan
hành chính nhà nước các cấp được kiểm tra cải cách hành chính
|
2.15: Đánh giá công tác chỉ đạo,
điều hành của các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.32: Kiểm tra việc thực hiện
công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch; Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo kết quả kiểm
tra; Kết luận kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý II/III năm 2024
|
Kinh phí cải cách hành chính
năm 2024 bố trí trong dự toán Sở Nội vụ
|
43
|
|
2. 16: Tổng kết phong trào
thi đua “Xây dựng môi trường hành chính trong sạch, lành mạnh, công khai,
minh bạch” theo Kế hoạch số 4064/KH-UBND ngày 17/6/2023 của UBND tỉnh
|
3.33: Hội nghị tổng kết phong
trào thi đua “Xây dựng môi trường hành chính trong sạch, lành mạnh, công
khai, minh bạch”
|
Kế hoạch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV/ năm 2024
|
|
Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2817/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành
462
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|