|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
441/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Võ Đức Trong
|
Ngày ban hành:
|
07/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 441/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 07
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-LĐTBXH ngày 29
tháng 02 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 41/TTr-SLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh (danh mục gồm 02 thủ tục hành
chính và nội dung quy trình công bố bằng file điện tử đính kèm theo Quyết định
này trên phần mềm Egov).
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, địa phương hóa và
cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính. Thông báo mã thủ tục hành chính mới
cập nhật cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính gắn
với mã thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính này cho cá nhân,
tổ chức đúng quy định.
Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định các
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được cập nhật mã thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thông
báo cho Văn phòng UBND tỉnh để làm cơ sở trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2151/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông
tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục
Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- CT,
các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh
đạo VP UBND tỉnh;
-
TTPVHCC; KT; KSTT;
- Lưu:
VT, VP UBND tỉnh.(Tuấn).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định 441/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cấp
thực
hiện
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
(1.001699.000.00.00.H53)
|
Bảo
trợ xã hội
|
Xã
|
Sửa
đổi, bổ sung mẫu đơn đề nghị
|
Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Thủ tục cấp đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (1.001653.000.00.0 0.H53)
|
Bảo
trợ xã hội
|
Xã
|
Sửa
đổi, bổ sung mẫu đơn đề nghị
|
Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN
2. NỘI DUNG, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Mã thủ tục
|
1.001699.000.00.00.H53
|
Tên
thủ tục hành chính:
|
Thủ
tục xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
(DVC trực tuyến một phần)
|
Cấp thực hiện:
|
Cấp xã
|
Lĩnh vực:
|
Bảo trợ xã hội
|
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức/ cá nhân có
nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp theo các hình
thức sau:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công
Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh
Smart
+ Cổng hành chính
công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
- Nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số
điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ
chức có yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều
từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Quy trình tiếp
nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau:
Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã [02 giờ]
- Thực hiện tiếp
nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ
chức/ cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
+ Hồ sơ được nhân
viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp
trực tuyến.
- Thực hiện kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đảm bảo theo quy định: Trả yêu cầu bổ sung (trên môi trường điện tử
trong trường hợp nộp trực tuyến, trả trực tiếp trong trường hợp nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả (trường hợp nộp trực
tuyến thì thông báo trực tuyến Mã hồ sơ được phát sinh tự động trên Hệ thống
TT GQTTHC theo quy định).
Bước 2: Ủy ban nhân dân
cấp xã [196 giờ]
- Công chức Lao
động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện xác
định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật [156 giờ]
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã niêm yết, thông báo công khai thông báo kết luận của Hội đồng
tại trụ sở UBND cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định [40 giờ]
Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã [02 giờ]
Tiếp nhận kết quả
giải quyết từ công chức Lao động - Thương binh và Xã hội và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực
tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
* Sơ đồ quy trình
|
Cách thức thực hiện
|
Hình
thức nộp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Mô
tả
|
Trực tiếp
|
25 ngày làm việc
|
0
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Trực tuyến
|
25 ngày làm việc
|
0
|
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công
Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh
Smart
+ Cổng hành chính
công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
|
Dịch vụ bưu chính
|
25 ngày làm việc
|
0
|
Nộp qua dịch vụ bưu
chính công ích tại các
điểm
bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm:
bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được
nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực
tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường
hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo
Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy
tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác.
+ Bản sao kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả
năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường
hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn đề nghị theo
Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
+ Bản sao các giấy
tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
Đơn đề nghị cấp
đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH)
|
Bản chính: 01
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Người khuyết tật
hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Cơ quan thực hiện:
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Cơ quan có thẩm
quyền:
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ:
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Kết quả thực hiện
|
Mã
tài liệu
|
Tên
kết quả
|
Tệp
đính kèm
|
|
Giấy xác nhận
khuyết tật
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Số văn bản
|
Tên văn bản
|
Ngày
văn bản
|
Ngày
hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành
|
51/2010/QH12
|
Luật người khuyết
tật
|
17/6/2010
|
01/01/2011
|
Quốc
hội
|
28/2012/NĐ- CP
|
Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
|
10/4/2012
|
01/6/2012
|
Chính
phủ
|
01/2019/TT- BLĐTBXH
|
Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật thực hiện
|
02/01/2019
|
15/3/2019
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
08/2023/TT- BLĐTBXH
|
Thông tư số
08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
29/8/2023
|
12/10/2023
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
61/2018/NĐ- CP
|
Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
23/4/2018
|
21/6/2018
|
Chính
phủ
|
01/2018/TT- VPCP
|
Thông tư số 01/2018/TT-
VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
23/11/2018
|
06/01/2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
107/2021/NĐ- CP
|
Nghị định số 107/2021/NĐ-
CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
06/12/2021
|
06/12/2021
|
Chính
phủ
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
|
Không có
|
Thành phần hồ sơ
lưu
|
- Lưu theo thành
phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan;
- Phiếu theo dõi
quá trình xử lý công việc (nếu có);
- Kết quả giải
quyết Thủ tục hành chính (nếu có).
|
Thời gian lưu và
nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết
xong được lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng
8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) …....................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………………………
Tỉnh, thành phố…………………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy
định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
Xác định mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật
Cấp đổi Giấy xác
nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi
Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới
đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người
được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày……..
tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Số CMND hoặc căn
cước công
dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay:
………… …………………………………………………………….
II. Thông tin người
đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với
người được xác định khuyết
tật:.........................................................
- Số CMND hoặc căn
cước công
dân:..............................................................................
- Nơi ở hiện nay:
………… …………………………………………………………….
- Số điện
thoại:..................................................................................................................
III. Thông tin về
tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật (Đánh
dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các
dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co
cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc
không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc
không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ
hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân
tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở
đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe,
nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm
thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh,
lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc
dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc
dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai
mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn
hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân
biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn
thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến
dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một
mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi
bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức
khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi
hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất
thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ
nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc
nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những
người xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ
nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được
hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
so với người cùng
tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất
thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối
loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm
khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức
độ khuyết tật (Trường
hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện Các
hoạt động
|
Thực
hiện được
|
Thực
hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không
thực hiện được
|
Không
xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại
tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân
như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần
áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu
người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý
muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao
động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã
hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày……tháng…..năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mã thủ tục
|
1.001653.000.00.00.H53
|
Tên
thủ tục hành chính:
|
Thủ
tục cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (DVC trực tuyến một phần)
|
Cấp thực hiện:
|
Cấp xã
|
Lĩnh vực:
|
Bảo trợ xã hội
|
Trình tự thực hiện:
|
Tổ chức/ cá nhân có
nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp theo các hình
thức sau:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công
Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây
Ninh Smart
+ Cổng hành
chính công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
- Nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số
điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ
chức có yêu cầu.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
* Quy trình tiếp
nhận, thụ lý và trả kết quả được thực hiện như sau:
Bước 1: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã [02 giờ]
- Thực hiện tiếp
nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được tổ
chức/ cá nhân nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
+ Hồ sơ được nhân
viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Hồ sơ được nộp
trực tuyến.
- Thực hiện kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đảm bảo theo quy định: Trả yêu cầu bổ sung (trên môi trường điện tử
trong trường hợp nộp trực tuyến, trả trực tiếp trong trường hợp nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Trường hợp hồ sơ
đảm bảo theo quy định: In phiếu nhận và hẹn trả kết quả (trường hợp nộp trực
tuyến thì thông báo trực tuyến Mã hồ sơ được phát sinh tự động trên Hệ thống
TT GQTTHC theo quy định).
Bước 2: Ủy ban nhân dân
cấp xã [36 giờ]
- Công chức Lao
động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Xem
xét, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã [28 giờ].
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ trả công chức Lao động – Thương binh
và Xã hội chuyển trả Bộ phận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã [08 giờ]
Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã [02 giờ]
Tiếp nhận kết quả
giải quyết từ công chức Lao động - Thương binh và Xã hội và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực
tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
* Sơ đồ quy trình
|
Cách thức thực
hiện:
|
Hình
thức nộp
|
Thời
hạn giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Mô
tả
|
Trực tiếp
|
05 ngày làm việc
|
0
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Trực tuyến
|
05 ngày làm việc
|
0
|
- Nộp hồ sơ bằng
hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công
Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
+ Ứng dụng Tây Ninh
Smart
+ Cổng hành chính
công tỉnh Tây Ninh trên mạng xã hội Zalo
|
Dịch vụ bưu chính
|
05 ngày làm việc
|
0
|
Nộp qua dịch vụ bưu
chính công ích tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số
điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ
chức có yêu cầu.
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
* Thành phần hồ sơ:
- Cấp đổi Giấy xác
nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận
khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
+ Giấy xác nhận
khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.
- Cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật trong trường hợp sau:
Mất Giấy xác nhận
khuyết tật.
* Trường hợp cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật quy định tại điểm a (Thay đổi dạng khuyết tật
hoặc mức độ khuyết tật) và điểm c (Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ
trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5,
1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) khoản 2 Điều
8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện theo thủ tục hành chính cấp
xã (Mã TTHC 1.001699) về xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
* Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
|
Đơn đề nghị cấp
đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH)
|
Bản chính: 01
|
Đối tượng thực
hiện:
|
Người khuyết tật
hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
|
Cơ quan thực hiện:
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Cơ quan có thẩm
quyền:
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Địa chỉ tiếp nhận
hồ sơ:
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã
|
Kết quả thực hiện
|
Mã
tài liệu
|
Tên
kết quả
|
Tệp
đính kèm
|
|
Giấy xác nhận
khuyết tật
|
|
Căn cứ pháp lý
|
Số
văn bản
|
Tên
văn bản
|
Ngày
văn bản
|
Ngày
hiệu lực
|
Cơ
quan ban hành
|
51/2010/QH12
|
Luật người khuyết
tật
|
17/6/2010
|
01/01/2011
|
Quốc
hội
|
28/2012/NĐ- CP
|
Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
|
10/4/2012
|
01/6/2012
|
Chính
phủ
|
01/2019/TT- BLĐTBXH
|
Thông tư số
01/2019/TT- BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật thực hiện
|
02/01/2019
|
15/3/2019
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
08/2023/TT- BLĐTBXH
|
Thông tư số
08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư Liên
tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
29/8/2023
|
12/10/2023
|
Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội
|
61/2018/NĐ- CP
|
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính
|
23/4/2018
|
21/6/2018
|
Chính
phủ
|
01/2018/TT- VPCP
|
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
23/11/2018
|
06/01/2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
107/2021/NĐ- CP
|
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
06/12/2021
|
06/12/2021
|
Chính
phủ
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
|
Không có
|
Thành phần hồ sơ
lưu
|
- Lưu theo thành
phần hồ sơ theo TTHC quy định và các thành phần khác có liên quan;
- Phiếu theo dõi
quá trình xử lý công việc (nếu có);
- Kết quả giải
quyết Thủ tục hành chính (nếu có).
|
Thời gian lưu và
nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết
xong được lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng
8 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) …....................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………………………………
Tỉnh, thành phố…………………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy
định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
Xác định mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
Cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật
Cấp đổi Giấy xác
nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi
Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới
đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người
được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày……..
tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Số CMND hoặc căn
cước công
dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay:
………… …………………………………………………………….
II. Thông tin người
đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với
người được xác định khuyết
tật:.........................................................
- Số CMND hoặc căn
cước công
dân:..............................................................................
- Nơi ở hiện nay:
………… …………………………………………………………….
- Số điện
thoại:..................................................................................................................
III. Thông tin về
tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng
khuyết tật (Đánh
dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các
dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co
cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc
không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc
không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ
hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân
tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở
đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe,
nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm
thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh,
lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị
dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc
dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai
mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn
hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân
biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn
thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng
ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần
kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một
mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi
bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức
khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi
hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất
thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ
nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc
nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những
người xung quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ
nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được
hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y
tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất
thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc,
viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối
loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm
khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ
sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức
độ khuyết tật (Trường
hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức
độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực
hiện được
|
Thực
hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không
thực hiện được
|
Không
xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại
tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân
như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần
áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu
người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý
muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao
động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã
hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày……tháng…..năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 441/QĐ-UBND ngày 07/03/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh
982
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|