ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 426/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
292/QĐ-LĐTBXH ngày 16/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-LĐTBXH ngày 22/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và phê duyệt quy
trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./ .
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
MÃ
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Loại hình liên thông
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan, các cấp (sau
cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
1
|
1.001776.000.00.00.H02
|
Thực
hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
|
2 cấp
|
20 ngày
|
20 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
- Thời gian giải quyết: Ngày
làm việc.
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục thực
hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối tượng, người giám
hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định, gửi
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các
giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các
thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Giấy xác nhận thông tin về cư
trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư; chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Cơ
quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công phải khai thác,
sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; trường hợp không thể
khai thác được thông tin nơi cư trú của công dân thì cơ quan có thẩm quyền, cán
bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao
hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư
trú);
+ Giấy khai sinh của trẻ em đối
với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo đang
nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV
của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận đang mang
thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật đang
mang thai;
+ Giấy xác nhận khuyết tật đối
với trường hợp người khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp
xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm yết
công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 02 ngày làm
việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng. Trường hợp có
khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ
tịch UBND cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch
UBND cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho
đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng: Tờ khai của đối tượng (theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban
hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng:
+ Tờ khai hộ gia đình có người
khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
+ Tờ khai của đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
* Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 22
ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Đối tượng, người giám hộ của đối
tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
UBND cấp xã; Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội
(các Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai hộ gia đình có người
khuyết tật (Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng (Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
- Tờ khai đối tượng được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Đối tượng, người giám hộ của đối
tượng quy định tại Điều 5; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng tại cộng đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP .
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
* Ghi chú: TTHC được sửa
đổi, bổ sung, đơn giản hóa các tài liệu khi xuất trình cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ.