|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1181/QĐ-BYT 2019 công bố thủ tục hành chính an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
Số hiệu:
|
1181/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1181/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới
ban hành tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Điều
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định
số 805/QĐ-BYT ngày 9/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc công bố thủ tục
hành chính được ban hành tại Thông tư số 52/2015/TT-BYT ngày 21/12/2015 quy định
việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ
sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB6, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1181 /QĐ-BYT ngày 29 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ Y tế
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận lưu hành
tự do đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ Y tế
(CFS)
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
B-BYT-286709-TT
|
Cấp Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS), Giấy chứng nhận xuất khẩu (CE) đối với các sản phẩm
thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương
|
An toàn thực phẩm và
Dinh dưỡng
|
Cục an toàn thực phẩm
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận
lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc quyền quản lý
của Bộ Y tế
|
Trình tự thực
hiện
|
|
- Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục An toàn
thực phẩm thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc,
kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp
CFS, Cục An toàn thực phẩm có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cục An toàn thực phẩm có thể tiến hành kiểm
tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ
căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã
cấp trước đó.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Cục An toàn thực phẩm
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên
hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký,
số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập
khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu
của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm
tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn
công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn
hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng
hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
B. Số lượng: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc,
kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Thương nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí: 1.000.000đồng/1 sản phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư 279/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Không có
|
Yêu cầu, Điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên
hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số
hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập
khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh
2. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp
CFS.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa
được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước
cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của
cơ quan, tổ chức cấp CFS.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương.
2. Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
2- Thủ tục
|
Sửa đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu thuộc
quyền quản lý của Bộ Y tế (CFS)
|
Trình tự thực
hiện
|
|
- Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục An toàn thực phẩm xem xét điều chỉnh,
cấp lại CFS
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Cục An toàn thực phẩm
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp lại
CFS: 1 bản chính. Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng
hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu
có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản
chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh
- Các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ
sung/ cấp lại CFS.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
03 ngày làm việc
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Thương
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận lưu hành tự do
|
Phí, lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn
|
|
Không có
|
Yêu cầu, Điều
kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã
HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu
tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu
hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh
2. CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
- Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
- Số, ngày cấp CFS.
- Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
- Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp
CFS.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa
được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước
cấp CFS.
- Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của
cơ quan, tổ chức cấp CFS.
3. Cấp lại trong trường hợp mất, thất lạc CFS
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương.
2. Thông tư 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
Quyết định 1181/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1181/QĐ-BYT ngày 29/03/2019 công bố thủ tục hành chính mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
2.080
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|