HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2022/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 20
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ khoản 1, Điều
19 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
353/2022/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo,
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
56/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk , giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy
định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk, giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành
của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương
trình.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc
Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách
Nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai,
minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ngành, đơn vị liên quan và chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thuộc
Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có
trọng tâm, trọng điểm và bền vững, tập trung là các huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ
thể ngân sách Nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp
với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách Nhà nước; mục tiêu, nhiệm
vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và giai đoạn.
5. Không phân bổ vốn
của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý Nhà nước đã
được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
6. Việc phân bổ vốn
phải tăng cường lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia và các chính
sách, chương trình đề án khác, giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo tăng cường sử dụng vốn ngân sách tập trung và phát huy hiệu
quả.
Chương
II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Quy định
chung về tiêu chí phân bổ
1. Quy mô dân số, số
hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thị xã,
thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, giai
đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Huyện khu vực vùng
cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã của huyện; để tính hệ số được
xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12
năm 2020.
3. Huyện nghèo do cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều, giai đoạn 2022 - 2025.
4. Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; diện tích đất
đai (gồm: Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở)
căn cứ số liệu công bố năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh.
5. Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng, thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
6. Số trường cao
đẳng, trung cấp công lập (trừ trường sư phạm) trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (đối với trường cao đẳng) và Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh (đối với trường trung cấp) đến năm 2021.
7. Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được
xác định căn cứ vào số liệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020.
8. Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
9. Trường hợp địa bàn
đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có
hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
1. Phân bổ vốn ngân
sách Trung ương của Dự án: Tối thiểu 85% cho các huyện nghèo; tối đa 15% để
triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc
biệt khó khăn.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn đối với huyện nghèo
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Quy mô dân số của
huyện
|
|
|
Dưới 19.500 hộ
|
0,20
|
|
Từ 19.500 hộ trở
lên
|
0,22
|
2
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
|
|
Dưới 60%
|
0,41
|
|
Từ 60% trở lên
|
0,46
|
3
|
Đặc điểm địa lý của
huyện
|
Hệ
số
|
|
Huyện có xã biên
giới
|
0,14
|
|
Huyện thuộc khu vực
vùng cao
|
0,12
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện
|
Hệ
số
|
|
Dưới 13 xã
|
0,10
|
|
Từ 13 xã trở lên
|
0,12
|
5
|
Diện tích đất đai
của huyện
|
Hệ
số
|
|
Huyện có diện tích
đất đai dưới 150.000 ha
|
0,10
|
|
Huyện có diện tích
đất đai trên 150.000 ha
|
0,12
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện nghèo
a) Vốn hỗ trợ đầu tư
phát triển của ngân sách Trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo
công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn đầu tư phát
triển phân bổ cho huyện nghèo thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện nghèo được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn đầu
tư phát triển của ngân sách Trung ương phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện
Dự án 1.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện nghèo.
b) Vốn sự nghiệp (duy
tu bảo dưỡng): Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương.
4. Đối với kinh phí
thực hiện Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt
khó khăn, trường hợp không có huyện nghèo thuộc danh sách hỗ trợ do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt thì sử dụng 100% kinh phí thực hiện cho các huyện nghèo.
Điều 6. Dự án 2: Đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân
sách Trung ương của Dự án: 100% cho các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,3
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15xã trở lên
|
1,5
|
2. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ci = Q.Xi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 2.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân
sách Trung ương của Tiểu dự án: 100% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,3
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Đi = Q.Xi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 1, thuộc Dự án 3.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiểu dự án 2: Cải
thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân
sách Trung ương của Tiểu dự án: 100% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,36
|
2
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
3
|
Tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Trên 30%
|
1,6
|
|
Từ 25% đến 30%
|
1,4
|
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
|
Dưới 20%
|
1
|
b) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ei = Q.Xi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 2, thuộc Dự án 3.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
1.1. Đối với vốn đầu
tư phát triển: Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương của Tiểu
dự án 1, Dự án 4 cho các trường cao đẳng công lập, trường trung cấp công lập
trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào quy định
hiện hành của pháp luật, tình hình thực tế để quyết định tổ chức triển khai
thực hiện có trọng tâm, trọng điểm; trong đó, thứ tự ưu tiên các trường cao
đẳng công lập đã được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo Quyết định số
1769/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, trường trung cấp công lập, trường cao đẳng công lập khác để đầu
tư ngành, nghề trọng điểm trong thời gian tới.
1.2. Đối với vốn sự
nghiệp
a) Phân bổ tối đa 20%
tổng số vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương của Tiểu dự án 1, Dự án 4 cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
b) Phân bổ tối đa 40%
tổng vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương của Tiểu dự án 1, Dự án 4 cho các
trường Cao đẳng công lập, trường Trung cấp công lập; cho các huyện, thị xã,
thành phố để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn.
- Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các trường, các huyện, thị xã, thành phố.
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
0,1
|
|
Trường trung cấp
|
0,2
|
|
Trường cao đẳng
|
0,3
|
4
|
Số lượng tuyển sinh
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
Dưới 100 người/năm
|
0,5
|
|
Từ 100 người/năm
đến dưới 200 người/năm
|
0,55
|
|
Từ 200 người/năm
đến dưới 300 người/năm
|
0,6
|
|
Từ 300 người/năm
đến dưới 400 người/năm
|
0,65
|
|
Từ 400 người/năm
trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho trường, huyện, thị xã, thành phố.
Vốn sự nghiệp phân bổ
cho từng trường, huyện, thị xã, thành phố được tính
theo công thức: Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách phân
bổ cho trường, huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của trường, huyện, thị xã, thành phố thứ i được tính theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3
+ (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí
tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i (đối
với các trường Cao đẳng, trường Trung cấp trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
thì áp dụng hệ số tiêu chí của thành phố Buôn Ma Thuột).
QMi là hệ số tiêu chí
tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i (đối với
các trường Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột thì áp dụng
hệ số tiêu chí của thành phố Buôn Ma Thuột).
TRi là hệ số tiêu chí
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của
trường, huyện, thị xã, thành phố thứ i
TSi là hệ số tiêu chí
số lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghiệp thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một trường, huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các trường, huyện, thị xã, thành phố để thực hiện
Tiểu dự án 1, thuộc Dự án 4.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các trường, huyện, thị xã, thành phố.
c) Phân
bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương của Tiểu dự án 1,
Dự án 4 cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, các huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao
động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Tiêu
chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
5
|
Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 100 người/năm
|
0,5
|
|
Từ 100 người/năm
đến dưới 200 người/năm
|
0,55
|
|
Từ 200 người/năm
đến dưới 300 người/năm
|
0,6
|
|
Từ 300 người/năm
đến dưới 400 người/năm
|
0,65
|
|
Từ 400 người/năm
trở lên
|
0,7
|
- Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 1, thuộc Dự án 4.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
a) Phân bổ ngân sách
Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 40% cho các sở, ngành, đơn vị liên quan cấp
tỉnh; tối thiểu 60% cho các huyện nghèo.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện nghèo
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện
|
|
|
Dưới 60%
|
0,7
|
|
Từ 60% trở lên
|
0,8
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện
|
Hệ
số
|
|
Dưới 12.000 hộ
|
0,5
|
|
Từ 12.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ
số
|
|
Huyện có xã biên
giới
|
0,14
|
|
Huyện thuộc khu vực
vùng cao
|
0,12
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện nghèo.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Li = Q.Xi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện nghèo để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự
án 4.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ ngân sách
Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 70% cho các sở, ngành, đơn vị liên quan cấp
tỉnh; tối thiểu 30% cho các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện
Tiểu dự án 3, Dự án 4.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Huyện, thị xã,
thành phố có lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn
|
|
|
Dưới 40.000 người
|
1
|
|
Từ 40.000 đến dưới
43.000 người
|
1,3
|
|
Từ 43.000 đến dưới
46.000 người
|
1,6
|
|
Từ 46.000 đến dưới
49.000 người
|
1,9
|
|
Từ 49.000 đến dưới
52.000 người
|
2,2
|
|
Từ 52.000 người trở
lên
|
2,5
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 3, thuộc Dự án 4.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ
nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các
huyện nghèo và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện.
2. Định mức hỗ trợ: Nhà
xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp
ngân sách Trung ương.
Điều
10. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ ngân sách
Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho Sở Thông tin và Truyền thông; tối
thiểu 70% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 1, thuộc Dự án 6.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiểu dự án 2:
Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ ngân sách
Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
tối thiểu 65% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 2, thuộc Dự án 6.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều
11. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Phân bổ ngân sách
Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 50% cho các sở, ngành và các đơn vị liên quan
của tỉnh, tối thiểu 50% cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tiêu
chí
|
Hệ
số
|
1
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ
số
|
|
Dưới 10%
|
0,4
|
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,5
|
|
Từ 20% đến dưới 30%
|
0,6
|
|
Từ 30% trở lên
|
0,7
|
2
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 5.000 hộ
|
0,4
|
|
Từ 5.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,6
|
|
Từ 10.000 hộ trở
lên
|
0,8
|
3
|
Địa bàn khó khăn
|
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4
|
Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
|
Từ 10 đến dưới 15
xã
|
1,3
|
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,5
|
c) Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn ngân sách Trung
ương phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ri = Q.Xi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách
Trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân
cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Q=
G là tổng số vốn ngân
sách Trung ương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Tiểu dự
án 2, thuộc Dự án 6.
T là tổng hệ số các
tiêu chí của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều
12. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Ngân sách địa phương
bố trí đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình cho địa phương; thực hiện việc phân bổ vốn theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức tại nghị quyết này.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
13. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai, thực hiện nghị quyết và báo cáo tại các Kỳ họp của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai,
thực hiện nghị quyết.
Điều
14. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14
tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 13;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TC, KHĐT; LĐ TB&XH, NN&PTNT, TT & TT;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ TP;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh,
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh; Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Y Vinh Tơr
|