ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1239/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
15 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM
HỌC 2020-2021 VÀ TUYỂN SINH MẦM NON, LỚP 1, LỚP 6 VÀ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 TẠI
TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường mầm non;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ
trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quyết định số
11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-GDĐT
ngày 18/6/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
trường mầm non tư thục;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên;
Căn cứ Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy chế tuyển sinh
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND
ngày 28/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy chế tuyển sinh
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
3517/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông giai đoạn
2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
3390/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian
năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 603/TTrSGDĐT ngày 25/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức xét
tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2021-2022 và tuyển sinh mầm non, lớp 1, lớp
6 và lớp 10 năm học 2022-2023 tại tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2021-2022 VÀ
TUYỂN SINH MẦM NON, LỚP 1, LỚP 6 VÀ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
A. Căn cứ
để xây dựng kế hoạch
Kế hoạch xét tốt nghiệp trung học
cơ sở (THCS) năm học 2021-2022, tổ chức tuyển sinh mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp
10 năm học 2022-2023 được thực hiện theo quy định tại các văn bản dưới đây:
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
- Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu
học;
- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Quyết định số
11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;
- Văn bản hợp nhất số
06/VBHN-GDĐT ngày 18/6/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT;
- Văn bản hợp nhất số
20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND
ngày 01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Bình Định; Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày
01/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 3517/QĐ-UBND
ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông giai đoạn 2019-2025”
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 3390/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học
2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
B. Nội
dung
I. Xét tốt
nghiệp Trung học cơ sở (THCS)
1. Đối tượng
Thực hiện theo Điều 4 Quy chế
xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT
ngày 05/4/2006 của Bộ GDĐT.
2. Số lần xét
Đối với học sinh THCS: xét một
lần, thực hiện trước ngày 25/5/2022.
Đối với học viên học hệ giáo dục
thường xuyên (GDTX) cấp THCS: xét một lần, thực hiện trước ngày 30/6/2022.
3. Điều kiện dự xét tốt nghiệp
THCS và công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo Điều 4 và Điều 7
Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Quyết định số
11/2006/QĐ-BGD&ĐT.
4. Cách thức tổ chức
Mỗi cơ sở giáo dục phổ thông có
người học dự xét công nhận tốt nghiệp THCS thành lập 01 Hội đồng xét tốt nghiệp
THCS Riêng hệ GDT cấp THCS thì mỗi huyện, thị xã, thành phố thành lập 01 Hội đồng
xét công nhận tốt nghiệp THCS hệ GDTX.
Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng: Thực hiện theo Điều 9 Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS, ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ- BGD&ĐT.
II. Tuyển
sinh mầm non
1. Thời gian tuyển sinh: từ
ngày 20/6/2022 đến ngày 23/7/2022.
2. Địa bàn tuyển sinh, số lượng
tuyển sinh, điều kiện dự tuyển, cách thức tổ chức tuyển sinh, hồ sơ dự tuyển:
Thực hiện như năm học trước.
3. Hình thức tuyển sinh: Trên
cơ sở điều tra độ tuổi trẻ mầm non, phòng GDĐT chỉ đạo các trường mầm non trên
địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, để tuyển
sinh mầm non năm học 2022-2023.
III. Tuyển
sinh vào lớp 1
1. Thời gian tuyển sinh: từ
ngày 20/6/2022 đến ngày 23/7/2022.
2. Địa bàn tuyển sinh, số lượng
tuyển sinh, kinh phí bồi dưỡng cho giáo viên dạy trong hè, kiểm tra công tác
tuyển sinh, cách thức tổ chức tuyển sinh: Thực hiện như năm học trước
3. Hình thức tuyển sinh: Trên
cơ sở điều tra độ tuổi học sinh, phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường tiểu
học trên địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, để
tuyển học sinh vào học lớp 1 năm học 2022-2023.
Các trường tiểu học chỉ nhận những
trẻ 6 tuổi trở lên (sinh từ năm 2016 trở về trước) vào học lớp 1, không nhận trẻ
có năm sinh sau năm 2016.
IV. Tuyển
sinh vào lớp 6
1. Hình thức tuyển: Xét tuyển.
2. Thời gian tuyển sinh: từ
ngày 20/6/2022 đến ngày 23/7/2022.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Các trường phổ thông dân tộc
nội trú (PTDTNT) có cấp THCS theo chỉ tiêu trong Kế hoạch tuyển sinh trường phổ
thông dân tộc nội trú năm học 2022-2023 được UBND tỉnh phê duyệt.
- Các trường THCS: tuyển 100% số
học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học theo địa bàn tuyển sinh.
* Các trường THCS tuyển sinh
vào lớp 6 theo chỉ tiêu của Phòng GDĐT giao (sau khi được UBND huyện, thị xã,
thành phố phê duyệt).
V. Tuyển
sinh vào lớp 10
1. Hình thức tuyển
- Đối với các trường THPT
chuyên và các trường THPT công lập (trừ 3 huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
An Lão), Trường PTDTNT THPT Bình Định: Thi tuyển.
- Đối với các trường THPT còn lại
và hệ công lập tự chủ trong các trường THPT công lập: Xét tuyển.
- Giám đốc Sở GDĐT giao cho Hiệu
trưởng Trường PTDTNT THPT Bình Định lập Kế hoạch tổ chức tuyển sinh theo đúng
quy định trình Sở GDĐT duyệt và tổ chức thực hiện. Sau khi hoàn thành công tác
tuyển sinh lập hồ sơ kết quả tuyển sinh gửi Sở GDĐT duyệt kết quả trúng tuyển
(trước ngày 25/6/2022).
2. Thời gian tổ chức
a) Thời gian đăng ký dự thi
- Đăng ký dự thi vào các trường
THPT chuyên và các trường THPT công lập (không thuộc 3 huyện miền núi) từ ngày
28/5/2022 đến ngày 03/6/2022.
- Đăng ký dự tuyển vào các trường
THPT còn lại và hệ công lập tự chủ trong các trường THPT công lập: Từ ngày
15/6/2022 đến ngày 01/7/2022.
b) Thời gian tổ chức tuyển
sinh:
- Thi tuyển vào trường THPT
chuyên và các trường THPT công lập (trừ 3 huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
An Lão): ngày 10-11/6/2022.
- Tổ chức xét tuyển vào các trường
THPT công lập 3 huyện miền núi, công lập tự chủ, hệ công lập tự chủ trong các
trường THPT công lập sau khi công bố thí sinh trúng tuyển kỳ thi khóa ngày
10/6/2022;
- Hoàn thành công tác tuyển
sinh trước ngày 31/7/2022.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Thực hiện theo Quyết định số
3517/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông giai đoạn
2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định, đảm bảo tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
vào học lớp 10 không quá 85%.
a) Tuyển sinh vào trường
THPT chuyên
- Trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn: 07 lớp chuyên gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng
Anh mỗi lớp không quá 35 học sinh; 02 lớp không chuyên không quá 90 học sinh và
số học sinh không chuyên không quá 20% tổng số học sinh của trường. Phạm vi tuyển
sinh ở địa bàn thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và các huyện: Tuy Phước, Tây
Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Phù Cát.
- Trường THPT chuyên Chu Văn
An: 07 lớp chuyên gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn Tiếng
Anh mỗi lớp không quá 35 học sinh; 01 lớp không chuyên không quá 45 học sinh và
số học sinh không chuyên không quá 20% tổng số học sinh của trường. Phạm vi tuyển
sinh ở địa bàn thị xã Hoài Nhơn và các huyện Phù Mỹ, Hoài Ân, An Lão.
b) Tuyển sinh vào trường
PTDTNT THPT Bình Định
Thực hiện theo Kế hoạch tuyển
sinh trường PTDTNT năm học 2022-2023 được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Tuyển sinh vào các trường
THPT còn lại
- Hệ công lập:
+ Địa bàn thành phố Quy Nhơn:
Tuyển không quá 35% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
+ Địa bàn 3 huyện miền núi Vân
Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Tuyển không quá 80% học sinh tốt nghiệp THCS vào các
trường công lập trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
+ Các huyện, thị xã còn lại:
Tuyển không quá 43% học sinh tốt nghiệp THCS vào các trường công lập trên địa
bàn theo vùng tuyển sinh.
- Hệ công lập tự chủ:
+ Địa bàn Thành phố Quy Nhơn:
Tuyển không quá 35% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
Riêng xã đảo Nhơn Châu tuyển sinh 100% số học sinh chưa trúng tuyển hệ Công lập
vào hệ Công lập tự chủ.
+ Địa bàn 3 huyện miền núi Vân
Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Tuyển 100% số học sinh đã tốt nghiệp THCS trên địa
bàn theo vùng tuyển sinh chưa trúng tuyển hệ công lập (trừ các trường PTDTNT).
+ Các huyện, thị xã còn lại:
Tuyển không quá 43% học sinh tốt nghiệp THCS trên địa bàn theo vùng tuyển sinh.
- Hệ tư thục: Mỗi trường không
quá 350 chỉ tiêu.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phân bổ chỉ tiêu cụ thể cho trường theo quy định nêu trên.
4. Cách thức tổ chức tuyển
sinh
4.1. Về đối tượng, điều kiện,
hồ sơ tuyển sinh
Đối tượng, điều kiện, hồ sơ tuyển
sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
UBND tỉnh và Công văn hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Về chế độ tuyển thẳng,
ưu tiên
Đối tượng tuyển thẳng và chế độ
ưu tiên trong tuyển sinh lớp 10 thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh
THPT).
4.3. Đăng ký dự tuyển
- Thí sinh có nguyện vọng thi
tuyển vào trường THPT chuyên phải đăng ký tại trường THPT chuyên thuộc địa bàn
tuyển sinh Trường THPT chuyên tổ chức sơ tuyển theo quy định để lập danh sách
những học sinh có đủ điều kiện dự thi Điều kiện dự tuyển và cách tính điểm sơ
tuyển: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn.
- Trong hồ sơ đăng ký dự thi,
các thí sinh đăng ký thi tuyển vào trường THPT chuyên cần ghi nguyện vọng dự
tuyển vào trường công lập theo vùng tuyển sinh nếu không trúng tuyển vào trường
THPT chuyên (nếu có nhu cầu).
- Thí sinh không đăng ký dự thi
vào trường THPT chuyên sẽ nộp hồ sơ tại trường THPT mà thí sinh dự tuyển theo
vùng dự thi.
4.4. Công tác tuyển sinh
a) Đối với hình thức thi tuyển:
- Môn thi, nội dung thi, thời
gian làm bài hệ số điểm bài thi: Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
ra Quyết định thành lập Hội đồng ra đề và in sao đề thi, Ban vận chuyển và bàn
giao đề thi: thành lập Hội đồng coi thi đặt tại các trường THPT có tổ chức thi
tuyển theo quy định.
- Tổ chức chấm thi:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
thành lập 01 Hội đồng chấm thi tập trung cho tất cả thí sinh toàn tỉnh; thực hiện
công bố kết quả chấm thi và nhận đơn phúc khảo (nếu có) của thí sinh.
- Tổ chức phúc khảo:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
thành lập Hội đồng phúc khảo để chấm phúc khảo chung cho tất cả các thí sinh có
đơn phúc khảo; thực hiện công bố kết quả chấm phúc khảo.
- Tuyển sinh:
+ Tuyển sinh cho học sinh dự
thi vào trường THPT chuyên, trường THPT công lập (trừ 3 huyện miền núi: Vân
Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): Sau khi đã thực hiện xong việc chấm thi và phúc khảo
mới tiến hành tổ chức xét tuyển vào các trường THPT chuyên và THPT công lập Việc
xét tuyển thực hiện qua 02 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tuyển sinh
cho các trường THPT chuyên
Căn cứ điểm thi của thí sinh và
chỉ tiêu được giao, Hội đồng tuyển sinh sẽ tổ chức xét tuyển vào các lớp chuyên
và lớp không chuyên trong trường chuyên theo chỉ tiêu được phân bổ.
Giai đoạn 2: Tuyển
sinh cho các trường THPT công lập
* Những thí sinh không trúng
tuyển vào các trường THPT chuyên, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào nguyện vọng
của thí sinh đã đăng ký để chuyển danh sách, kết quả thi những thí sinh này về
trường THPT công lập nơi thí sinh đăng ký xét tuyển.
* Căn cứ điểm thi của thí sinh:
Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo chỉ tiêu được phân bổ cho từng trường.
* Đối với các trường THPT có
chung địa bàn tuyển sinh (Quốc học Quy Nhơn và THPT Trưng Vương; THPT số 3 Phù
Cát và Nguyễn Hữu Quang; THPT Hoài Ân và Nguyễn Bỉnh Khiêm): Học sinh dự thi
vào các trường này được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng, dự thi vào trường nào
thì đăng ký nguyện vọng 1 tại trường đó và nguyện vọng 2 ở trường c n lại Căn cứ
kết quả thi và nguyện vọng của thí sinh, giao Sở Giáo dục và Đào tạo xét công
nhận học sinh trúng tuyển vào từng trường Riêng hai trường Quốc học Quy Nhơn và
THPT Trưng Vương, điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn của
trường đó từ 2,0 điểm trở lên
b) Đối với hình thức xét tuyển:
- Mỗi trường THPT thành lập 01
Hội đồng xét tuyển.
- Chế độ ưu tiên, cách thức
tính điểm xét tuyển: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về chế độ
ưu tiên và cách tính điểm xét tuyển đúng với các quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo phù hợp với tình hình giáo dục địa phương
- Cách thức xét tuyển:
Căn cứ chỉ tiêu được giao, điểm xét tuyển và các tiêu chí khác theo hướng dẫn của
Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng xét tuyển tiến hành xét tuyển từ điểm cao xuống
thấp cho đến hết chỉ tiêu Nếu đến cuối chỉ tiêu có nhiều học sinh có điểm xét
tuyển bằng nhau thì căn cứ vào hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo để xếp thứ
tự học sinh và lấy theo chỉ tiêu được phân bổ.
C. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu lập Kế hoạch xét tốt
nghiệp THCS, Kế hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
- Hướng dẫn, chỉ đạo các phòng
Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức xét công nhận tốt nghiệp THCS;
- Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện chương trình, đánh giá và xếp loại người học, xét công nhận và cấp bằng tốt
nghiệp THCS;
- Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào
tạo lưu trữ danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của
pháp luật về lưu trữ;
- Giao chỉ tiêu tuyển sinh đầu
cấp cho các trường THPT trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn các phòng Giáo dục
và Đào tạo, các trường THPT, Trung tâm GDT tỉnh, trung tâm GDNN-GDT về công tác
tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023, phê duyệt phương án phân ban của các
trường THPT;
- Ra quyết định thành lập hội đồng
ra đề và in sao đề thi, các hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc
khảo cho Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023;
- Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng
tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, ra quyết định phê duyệt kết quả
tuyển sinh của từng trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh, các trung tâm GDNN-GDTX
trong tỉnh;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
công tác tuyển sinh THCS và THPT;
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh THPT
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Các
phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
trên địa bàn xét công nhận tốt nghiệp THCS;
- Trình UBND huyện, thị xã,
thành phố ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của
các cơ sở giáo dục trên địa bàn;
- Báo cáo công tác xét công nhận
tốt nghiệp và danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS với Sở Giáo dục
và Đào tạo;
- Ra quyết định công nhận tốt
nghiệp THCS cho người học và cấp bằng tốt nghiệp THCS cho người đã được công nhận
tốt nghiệp;
- Lưu trữ danh sách người học
được công nhận tốt nghiệp THCS theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
- Lập kế hoạch tuyển sinh mầm
non, lớp 1 và lớp 6 trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt và hướng dẫn
việc tổ chức thực hiện kế hoạch này;
- Ra quyết định thành lập hội đồng
tuyển sinh của các trường mầm non, tiểu học và THCS;
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh
của từng trường Mầm non, Tiểu học và THCS;
- Thanh tra, kiểm tra công tác
tuyển sinh mầm non, lớp 1 và lớp 6;
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh mầm
non, lớp 1 và lớp 6 theo quy định.
3. Các sở,
ban, ngành có liên quan
Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Văn hoá và Thể thao, Công ty Điện lực tỉnh,
các cơ quan báo chí của tỉnh, các ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào đầu cấp năm học 2022-2023
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành quyết định thành lập
Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn, phê
duyệt Kế hoạch tuyển sinh mầm non, lớp 1 và lớp 6;
- Chỉ đạo các phòng Giáo dục và
Đào tạo, các phường, xã, thị trấn và các trường trên địa bàn tổ chức công tác
truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và xã hội hiểu
rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn tổ chức
công tác xét tốt nghiệp THCS, tuyển sinh mầm non, lớp 1, lớp 6 và tuyển sinh
vào lớp 10 theo đúng Kế hoạch; thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh
của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở
GDĐT) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN
1. Kết quả
dự thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9, thi tài năng trong phạm vi tổ
chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế (ở lớp cuối cấp).
a) Đạt giải Học sinh giỏi
các bộ môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh; các cuộc thi cấp quốc gia, khu vực về các
lĩnh vực liên quan do Bộ tổ chức (Khoa học kỹ thuật, UPU, Tin học trẻ);
- Giải nhất
|
40 điểm;
|
- Giải nhì
|
30 điểm;
|
- Giải ba
|
20 điểm;
|
- Giải khuyến khích
|
10 điểm.
|
b) Đạt giải cấp tỉnh liên
quan đến lĩnh vực chuyên
- Giải nhất
|
20 điểm;
|
- Giải nhì
|
15 điểm;
|
- Giải ba
|
10 điểm;
|
- Giải khuyến khích
|
5 điểm.
|
Ghi chú: Các giải liên quan đến
lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:
+ Tin học trẻ không chuyên →
Toán - Tin
+ Viết thư quốc tế UPU → Ngữ
văn
+ Khoa học kỹ thuật → Tương ứng
với các môn văn hóa
c) Lưu ý:
- Những học sinh đạt giải trong
kỳ thi chọn HSG các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức chỉ được tính
điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng. Riêng học sinh dự thi vào
chuyên Toán-Tin chỉ được tính điểm Toán hoặc Tin học.
- Các giải cấp tỉnh liên quan đến
lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng;
- Trường hợp một học sinh đạt
nhiều giải ở mục 1, 2 thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
2. Xếp loại
học lực 4 năm cấp THCS
- Bốn năm giỏi
|
|
40 điểm;
|
- Ba năm giỏi
|
(có năm lớp 9)
|
35 điểm;
|
- Ba năm giỏi
|
(không có năm lớp 9)
|
30 điểm;
|
- Hai năm giỏi
|
(có năm lớp 9)
|
25 điểm;
|
- Hai năm giỏi
|
(không có năm lớp 9)
|
20 điểm;
|
- Một năm giỏi
|
(có năm lớp 9)
|
15 điểm;
|
- Một năm giỏi
|
(không có năm lớp 9)
|
10 điểm;
|
3. Xếp loại
tốt nghiệp THCS
- Loại giỏi:
20 điểm;
- Loại khá: 10 điểm.
Những học sinh đạt mức điểm
sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự thi tuyển vòng 2:
- 30 điểm trở lên nếu dự thi
vào lớp chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh;
- 25 điểm trở lên nếu dự thi
vào lớp chuyên: Sinh học, Toán - Tin, Ngữ Văn.