ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 28
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 662/TTr-SGD&ĐT ngày 27 tháng 3 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính (số thứ tự 5, 6, 7, 8) trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành kèm theo Quyết định số
1854/QĐ- UBND ngày 04 tháng 08 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 36 thủ tục hành chính được chuẩn hóa
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo dự thảo Quyết định sửa đổi,
bổ sung các quy trình nội bộ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
1. Quy trình nội bộ (số 06 và
07) được ban hành kèm theo Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt 08 quy trình nội bộ được ban hành mới,
06 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Quy trình nội bộ (số 32 và
34) được ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt 04 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục mầm non và lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTT, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Vy.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
1.004438
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
|
Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
2
|
1.003702
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số rất ít người.
|
3
|
1.001622
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu
giáo.
|
4
|
1.008950
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1. Thủ tục:
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường
tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Vào thời điểm học
sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng
rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối
tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học
sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.
Bước 3: Cơ sở giáo dục
tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi
về Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
Bước 4: Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu
hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
yêu cầu bổ sung.
Bước 5: Chuyển Phòng
chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp
nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp,
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận
hồ sơ đề nghị của phòng Giáo dục và Đào tạo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận hồ sơ trình của phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi
các trường kết quả phê duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ để nhà trường
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
Bước 6: Đến hẹn tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
giáo dục hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
13.1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với
học sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
b) Bản sao của một trong các
loại giấy tờ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông
tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể
khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền
nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định được hưởng chính
sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học
cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ
15 kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng
không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo
chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được
hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, Lệ phí:
Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với học
sinh tiểu học theo Mẫu số 01, học sinh trung học cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Đối với học sinh tiểu học và
trung học cơ sở phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
a) Là học sinh bán trú đang học
tại các trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua
sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá;
c) Là học sinh mà bản thân và bố,
mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc miền núi đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi. Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4
km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 7 km trở lên đối với học sinh trung
học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho cha, mẹ học sinh tiểu học học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính gửi Trường:…………………………………………………………
Họ và
tên:......................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ)
của học sinh:...........................................
Sinh ngày…………… tháng…………… năm
............................................
Dân tộc:
............................ thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc
hộ nghèo).
Thường trú tại thôn/bản………………………
xã .......................................
thuộc vùng:
..................................................................................................
Huyện…………………………Tỉnh
............................................................
Năm học……………… Là học sinh lớp:…....
Trường ...............................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên học sinh không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị
các cấp quản lý xem xét, để học sinh……………………………. được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số ………/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
2. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc Điểm chỉ)
|
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng
cho học sinh THCS, học sinh THPT học bán trú tại trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn)
Kính gửi Trường: ……………………………
Họ và tên học sinh:
......................................................................................
Sinh ngày………….. tháng……………
năm..............................................
Dân tộc:
.......................................................................................................
Thường trú tại thôn/bản…………………………
xã....................................
thuộc vùng:
...................................................................................................
Huyện
...................................................... Tỉnh……………………………
Năm học…………… Là học sinh lớp:……
Trường.................................
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do
sau):
- Nhà ở xa trường (ghi rõ cách
nơi học tập bao nhiêu km): .........................
- Địa hình giao thông khó khăn:
□
Nên em không thể đi đến trường
và trở về nhà trong ngày.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị
nhà trường xem xét, trình cấp có thẩm quyền để em được hưởng chính sách hỗ trợ
tiền và gạo theo quy định tại Nghị định số: ……/2016/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm
2016 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp
học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
………, ngày……
tháng…… năm 20....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục:
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học , học sinh trung
học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
công lập
Bước 1:
Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
Đầu khóa học, các trường dự bị
đại học, các cơ sở giáo dục đại học có học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người theo học tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên
thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn hết hạn nhận đơn, các cơ sở giáo dục có
trách nhiệm tổ chức xem xét đơn đề nghị hỗ trợ học tập, lập và phê duyệt danh
sách đối tượng được hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được hưởng, gửi
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và thực hiện việc chi trả.
Trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục công lập chỉ cần nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập một
lần khi bắt đầu vào học tại một cơ sở giáo dục. Trong các năm học tiếp theo,
các cơ sở giáo dục căn cứ vào danh sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người đang học tại trường và đơn đề nghị của trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên mới vào học để lập và phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng.
Bước 3: Các cơ sở giáo
dục công lập chi trả tiền hỗ trợ học tập trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm
sóc) trẻ mẫu giáo; cho học sinh, sinh viên. Việc chi trả thực hiện theo tháng.
b) Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
Bước 1:
- Đầu năm học, các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh
trung học cơ sở dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến, thông
báo rộng rãi, hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; cho học
sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Đầu khóa học, các cơ sở giáo
dục đại học có sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo học tổ chức phổ biến,
thông báo rộng rãi cho học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chính
sách làm đơn đề nghị hỗ trợ học tập.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày niêm yết thông báo, cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học
sinh, sinh viên nộp đơn cho cơ sở giáo dục. Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm
xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ học tập của cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu
giáo; của học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
Bước 2: Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày khai giảng năm học, khóa học, cha mẹ (hoặc người
chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở nộp đơn đề
nghị hỗ trợ học tập cho Phòng Giáo dục và Đ ào tạo; sinh viên học tại các cơ sở
giáo dục đại học nộp đơn đề nghị hỗ trợ học tập cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội tại nơi trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú.
Trong trường hợp học sinh, sinh viên không trực tiếp đến nộp thì cha mẹ học
sinh, sinh viên nộp thay.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận đơn đề nghị hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức xem xét đơn, lập và phê
duyệt danh sách đối tượng được hưởng, niêm yết công khai danh sách đối tượng được
hưởng chính sách và thực hiện chi trả.
Bước 3: Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chi trả tiền hỗ trợ học tập
trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người chăm sóc) trẻ mẫu giáo; học sinh, sinh viên hoặc
thông qua cha mẹ học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của đối tượng được hưởng, việc chi trả có thể
thực hiện theo tháng hoặc theo quý.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ gồm: đơn đề nghị hỗ
trợ học tập (theo mẫu);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định
là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si
La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La
Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2.6. Cơ quan thực hiện:
Cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện:
- Quyết định phê duyệt danh
sách trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người được hưởng
hỗ trợ học tập.
- Trẻ mẫu giáo dân tộc thiểu số
rất ít người học tại các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
30% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở được hưởng mức hỗ
trợ học tập bằng 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc là học sinh bán trú
học tại trường phổ thông công lập có học sinh bán trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 60% mức lương cơ sở /học sinh/tháng.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng mức hỗ trợ học
tập bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Học sinh, sinh viên dân tộc
thiểu số rất ít người học tại các trường, khoa dự bị đại học, các cơ sở giáo dục
đại học được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng.
Thời gian được hưởng hỗ trợ: 12
tháng/năm cho đối tượng có thời gian học đủ 9 tháng/năm trở lên; trường hợp đối
tượng học không đủ 9 tháng/năm thì được hưởng theo thời gian học thực tế.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ học tập
Mẫu số 01: Dùng cho cha mẹ
trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục công lập
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu , sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
Mẫu số 02: dùng cho học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 57/2017/NĐ -CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 7 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 03: Dùng cho cha mẹ trẻ
mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập
Mẫu số 04: Dùng cho học sinh, sinh
viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập
Các mẫu đơn tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 57/2017/NĐ -CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
Trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học phổ thông, sinh viên thuộc 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo,
Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn,
La Hủ đang học tập tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ sở giáo dục)
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc): ................................................
Hộ khẩu thường trú tại:
............................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:................................................
Sinh ngày:
...............................................................................................
Dân tộc:..................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:..............................................................................
Trường:...................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ1
Nơi trẻ mẫu giáo có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Trường hợp trẻ mẫu
giáo có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy khai sinh hoặc
thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư
trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập)
Kính
gửi: (Cơ Sở Giáo dục và Đào tạo)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:..................................................... ....................
Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................
Sinh
ngày:........................................................................................................
Dân tộc:............................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................
Trường:...........................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ2
Nơi học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú
(Ký tên, đóng dấu)
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
2 Trường hợp học
sinh, sinh viên có giấy khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân
và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì nộp giấy
khai sinh hoặc thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận
thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (bản sao có mang bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính) kèm theo đơn, không cần xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho cha mẹ trẻ mẫu giáo hoặc người chăm sóc trẻ mẫu giáo học tại các cơ sở giáo
dục ngoài công lập)
Kính
gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo
Họ và tên cha mẹ (hoặc người
chăm sóc):.......................................................
Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc)
của em:......................................................
Sinh
ngày:.........................................................................................................
Dân tộc:............................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:......................................................................................
Trường:.............................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:........................................................................................................
Xác nhận em:............................................................................................................
Hiện là trẻ mẫu giáo đang học tại:............................................................................
Các chi tiết nêu trong đơn là phù
hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền:......đồng/tháng và được hưởng......tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC TẬP
(Dùng
cho học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng Giáo dục
và Đào tạo (đối với học sinh tiểu học và trung học cơ sở); Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với học sinh trung học phổ thông); Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Họ và tên học sinh, sinh
viên:.........................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................
Sinh
ngày:...........................................................
..............................................
Dân tộc:...........................................................................................................
Hiện đang học tại lớp:..................................Khóa:.........................................
Trường:.............................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết cấp tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện
hành./.
|
.....,
ngày....tháng....năm....
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Cơ sở giáo dục:........................................................................................................
Xác nhận
em:...........................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
đang học tại lớp:...............Khóa:...................................
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà cơ sở giáo dục đang quản lý.
Đang hưởng chính sách cùng tính
chất tại trường (nếu có), số tiền:...........đồng/tháng và được hưởng.................tháng/năm.
Đề nghị các cấp quản lý xem xét,
giải quyết tiền hỗ trợ học tập theo quy định và chế độ hiện hành./.
|
.....,ngày....tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục:
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tháng 8 hằng
năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề
nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng
trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
từng năm học.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở
giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu,
trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp
nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Bước 2: Trong vòng 10
ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định
chính sách phát triển giáo dục mầm non (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo
hồ sơ theo quy định gửi về Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
Bước 3: Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu
hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Chuyển Phòng
chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số
105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả
cho cơ sở giáo dục mầm non.
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non
thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản
lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống
nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai
phương thức sau:
+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục
mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các
cơ sở giáo dục mầm non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em).
+ Phương thức 2: Chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định:
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1
chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn
quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ em chuyển trường,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho
cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ
em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí
để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn
trưa theo quy định.
- Trường hợp trẻ em thôi học,
cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng
Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả.
Bước 5: Đến hẹn tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nhận kết quả trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
3.3.1.1. Đối với trẻ em thường
trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em cung cấp
thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em ; nộp bản sao của một trong các loại giấy tờ:
Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.3.1.2. Đối với trẻ em không
có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thì cha mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
a) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các
trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
c) Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ
mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ -CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3.3.1.3. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản
sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
3.3.4. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương
binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối
tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng (nếu có) thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ
quan quản lý đối tượng người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
3.3.1.5. Đối với trẻ em thuộc đối
tượng là trẻ em khuyết tật học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc
trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ
cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm
non. Riêng đối với đối tượng trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần
1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các
tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu giáo.
3.6. Cơ quan giải quyết: Cơ
sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ quan tài
chính cấp huyện).
3.7. Kết quả thực hiện:
Danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối tượng theo quy
định được hỗ trợ tiền ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính
theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
3.8. Phí, Lệ phí (nếu có):
Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện (nếu có)
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không
bao gồm trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục
mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
a) Có cha hoặc có mẹ hoặc có
người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Không có nguồn nuôi dưỡng
được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
c) Là nhân khẩu trong gia đình
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Trẻ em là con liệt sĩ, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính
sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo
quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
đ) Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục:
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại
khu công nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tháng 8 hằng
năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng
chính sách nộp hồ sơ đề nghị trợ cấp;
Trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng
thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản
chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở
giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm
yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo
không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em.
Bước 2: Bộ phận một cửa
của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các
ngày nghỉ, ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu
hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Chuyển Phòng
chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong vòng 10 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm
non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo
đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của
cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách
trẻ em được hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi
cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được hồ sơ của phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả cho
cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non
được trợ cấp.
Phương thức thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non chịu
trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần
2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;
Trường hợp cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn
thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ em thôi học, cơ
sở giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả
chính sách.
Bước 4: Đến hẹn tổ chức,
cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nhận kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị
sử dụng lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang
công tác.
b) Giấy khai sinh (Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được
hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4
hằng năm.
4.5. Đối tượng thực hiện: Cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính
sách.
4.6. Cơ quan giải quyết: Cơ
sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo dục và Đào tạo và cơ quan tài
chính cấp huyện)
4.7. Kết quả thực hiện:
- Danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ
trợ tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học
thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
4.8. Phí, Lệ phí (nếu
có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm non trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện (nếu có):
Trẻ em đang học tại các cơ sở
giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các
khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Chú thích: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính
gửi: Cơ sở giáo dục mầm non (1)
Họ và
tên................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn
cước công dân.......................................
cấp ngày…….….….tại.......................................................................................
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng) của.................................. (4)
Sinh
ngày:................................ Hiện đang học tại..................................
(5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ
cấp theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp
quản lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân theo quy định hiện hành./.
|
...., ngày
..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là
phù hợp với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem
xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy
định hiện hành./.
|
......, ngày
..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục
mầm non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em
là công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy
trong khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc
trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở
giáo dục mầm non trẻ đang học (1).