ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1306/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MẪU ĐỀ CƯƠNG RÀ SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên
tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai
đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày
25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày
27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư
thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của
Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực
hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng
đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng
Nam tại Tờ trình số 101/TTr-SNN&PTNT ngày 11/4/2017 về việc phê duyệt mẫu đề
cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư miền núi gắn với xây dựng xã
nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu
Đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn
với xây dựng xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 (gọi
tắt là rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư) trên địa bàn miền núi của tỉnh
Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi:
- Chỉ đạo các phòng chức năng, UBND các xã nghiên cứu,
áp dụng mẫu Đề cương đã được ban hành kèm theo Quyết
định này để thực hiện rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng
xã nông thôn mới tại địa phương.
- Thời gian hoàn thành việc rà soát quy hoạch sắp xếp,
bố trí dân cư trước 31/7/2017; tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT
trước ngày 30/9/2017 như chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 712/UBND-KTN
ngày 21/02/2017.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì, phối hợp cùng
các địa phương tổ chức tập huấn công tác rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân
cư theo mẫu Đề cương đã được ban hành; kiểm tra, hướng
dẫn, đôn đốc các địa phương triển khai rà soát quy hoạch đảm bảo chất lượng,
đúng tiến độ.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng và các Sở, ngành liên quan phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn các địa phương thực hiện, điều chỉnh, bổ sung trong
quá trình rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư phù hợp với nội dung quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện: Đông Giang, Nam Giang, Tây
Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước và Chủ
tịch UBND các xã trên địa bàn miền núi căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục PTNT;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
………., ngày ….
tháng ….. năm 2017
|
RÀ
SOÁT QUY HOẠCH SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ …….,
HUYỆN ……...GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
PHẦN
I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT RÀ SOÁT QUY HOẠCH:
- Mô tả khái quát vị trí, điều kiện của xã (VD:
xã miền núi cao, địa hình dốc, ..., xã vùng dân tộc và miền núi khu vực (I, II
hoặc III), nêu số thôn đặc biệt khó khăn, ..., tình hình đời sống, sản xuất của
nhân dân,...; các yếu tố có tác động đến đời sống và sản xuất của dân cư khu vực.
- Nêu tóm tắt các vấn đề chính đang tồn tại của
xã về quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư theo đồ án quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới và các yếu tố tác động dẫn đến cần rà soát quy hoạch bố trí dân cư.
- Nêu các lý do cơ bản của việc rà soát quy hoạch
sắp xếp, bố trí dân cư, như: Yêu cầu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn
định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc
phòng, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và
các yêu cầu khác đặt ra.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ RÀ SOÁT QUY
HOẠCH:
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện
Chương trình Bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy
Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện
một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025;
- Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 03/9/2013 về việc
Phê duyệt Rà soát quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của
UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 4329/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của
UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt
trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 5212/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 712/UBND-KTN ngày 21/02/2017 của UBND
tỉnh về việc triển khai thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch sắp xếp, bố trí
dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016
của Tỉnh ủy Quảng Nam;
- Các căn cứ về quy hoạch, các quy chế, quy định
quản lý của Huyện liên quan đến khu vực nông thôn: Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của huyện... thời kỳ...; Quy hoạch sử dụng đất của huyện...
thời kỳ...;...
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã ... được UBND
huyện ... phê duyệt tại Quyết định số .... ngày, tháng, năm ...;
- Các căn cứ có liên quan khác.
PHẦN
II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BỐ TRÍ
DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN:
(Tham khảo nội dung về Điều kiện tự nhiên, đất
đai trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới, kết hợp khảo sát, đánh giá)
1. Vị trí địa lý
- Nêu vị trí địa lý của Xã trong Huyện;
- Xã có biên giới đất liền với nước nào không; có
bao nhiêu thôn sát biên giới (nếu có).
2. Địa hình, địa mạo
- Nêu đặc điểm địa hình: Xã nằm trong vùng núi
cao (hay trung du, núi thấp, đồng bằng), địa hình có độ dốc lớn (hay bằng phẳng,
gò đồi, ...). Hướng dốc chính từ (Tây thấp dần về Đông hay Nam thấp dần về Bắc,
...);
3. Khí hậu
- Nhiệt độ: Nêu số liệu về nhiệt độ trung bình;
cao nhất, thấp nhất.
- Mưa: Nêu lượng mưa trung bình năm... Thời gian
chủ yếu của mùa mưa.
- Gió bão: Nêu các hướng gió chính, tác động
mang lại. Nêu thời gian thường có bão. Khái quát tác động.
Đánh giá sơ bộ tác động của điều kiện địa hình,
thời tiết khí hậu tác động đến sản xuất, đời sống, sinh hoạt của nhân dân trong
xã (chủ yếu tập trung đến các tác động về ngập lụt, sạt lở đất, lũ ống, lũ
quét,...).
4. Đất đai, thổ nhưỡng
- Xác định hiện trạng thổ nhưỡng, theo hướng từng
nhóm đất, về vị trí phân bố, tính chất đất...
- Đánh giá về điều kiện đất đai đối với sản xuất
của người dân.
(Chủ yếu tập trung vào đất sản xuất nông - lâm -
ngư nghiệp)
5. Tài nguyên nước và thủy văn
- Nêu tên các con sông, suối chảy qua địa bàn
xã; hồ chứa nước trên địa bàn xã hoặc ngoài địa bàn xã nhưng có tác động khi xả
lũ.
- Nêu đặc điểm dòng chảy của các con sông, suối;
tác động của dòng chảy đối với tình hình ngập lụt, sạt lở bờ sông, suối gây ra
đối với nhà cửa, đất ở; đất sản xuất của các điểm dân cư.
6. Đánh giá về vùng thiên tai: (Căn cứ
quy định tại Điều 3 Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT để rà soát, đánh giá tình hình dân cư vùng thiên tai).
Trên địa bàn xã, vùng nào có hiện tượng tự nhiên
bất thường có thể gây ra thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống
và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: sạt lở bờ sông, sạt lở núi, sụt lún
đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lụt và các loại thiên tai khác. Diễn biến
của thiên tai, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của nó đối với đời sống, sản xuất
của người dân.
Xác định vùng thường xuyên xảy ra thiên tai nêu
trên.
II. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH KINH TẾ
- XÃ HỘI
1. Tình hình kinh tế - xã hội
- Tổng giá trị sản xuất năm 2016 đạt... tỷ đồng,
chia ra:
+ Nông nghiệp ...đồng, chiếm ...% cơ cấu kinh tế;
+ Tiểu thủ công nghiệp - xây dựng: ... tỷ đồng, chiếm
...% cơ cấu kinh tế.
+ Thương mại - Dịch vụ : ...tỷ đồng, chiếm ...% cơ
cấu kinh tế.
- Thu nhập bình quân/người/năm (năm 2016): ...triệu
đồng.
- Tỷ lệ hộ nghèo: ...%, cận nghèo:...% (năm 2016).
2. Dân số, dân tộc và phân bố dân cư
2.1. Dân số:
Nêu các số liệu về quy mô dân số của xã năm
2015; đánh giá tình hình biến động dân số trên địa bàn xã trong 05 năm qua (từ
2011 đến 2015).
2.2. Dân tộc, tập quán cư trú và sản xuất:
- Chủ yếu nêu các số liệu về dân tộc (có bao
nhiêu dân tộc, số người của mỗi dân tộc, tỷ lệ % từng dân tộc);
- Tập quán cư trú và sản xuất của từng dân tộc
(VD: dân tộc Cơ Tu: sinh sống ở khu vực núi cao hay ven sông suối,... quần cư tập
trung quanh nhà sinh hoạt cộng đồng hay theo tuyến,..., nhà ở là nhà sàn ..., sản
xuất chủ yếu (nông nghiệp: trồng lúa nước, lúa nương...; các ngành nghề truyền
thống;...);
3. Tình hình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp:
3.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp:
Đánh giá hiện trạng từng loại đất: đất lúa nước,
lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm; diện tích đất
sản xuất nông nghiệp bình quân của một hộ nông nghiệp, tình hình thiếu đất sản
xuất của địa phương (nếu có).
3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp:
- Trồng trọt: Đánh giá cụ thể tình hình sản xuất
lúa nước, lúa nương; cây hàng năm khác, cây lâu năm;
- Chăn nuôi: Đánh giá cụ thể tình hình chăn nuôi
đàn trâu, bò, lợn, dê, gia cầm, nuôi trồng thủy sản;
3.3. Tình hình sản xuất lâm nghiệp:
- Đánh giá cụ thể tình hình trồng và chăm sóc đối
với rừng sản xuất, rừng phòng hộ; khoanh nuôi và bảo vệ đối với rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ;
- Thu nhập của người dân từ trồng, chăm sóc và bảo
vệ rừng.
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
4.1. Giao thông:
Nêu hiện trạng giao thông với các thông số về
chiều dài, rộng, kết cấu, khả năng lưu thông...
- Giao thông đối ngoại: Tập trung vào các mục về
Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, đường sông,...
+ Tỉnh lộ ...đoạn qua ... dài ...km.
+ Huyện lộ ...đoạn qua... dài ...km.
- Giao thông đối nội:
+ Đường liên xã, liên thôn: tổng chiều dài
...km, nền đường ...m; mặt đường ...m, lề đường mỗi bên ...m. Kết cấu....
+ Đường thôn xóm: tổng chiều dài ...km, nền đường
...m. Kết cấu...
+ Đường nội đồng sản xuất (hoặc đường lâm
sinh):...
+Tuyến giao thông đường thủy trong xã: …..
4.2. Thủy lợi:
Thống kê số lượng các công trình đầu mối, như: đập
dâng, trạm bơm,...; chiều dài kênh mương nội đồng;
Diện tích đảm bảo tưới.... ha; tỷ lệ diện tích đảm
bảo tưới...%;
Đánh giá tình hình thiếu nước sản xuất nông nghiệp
(nếu có).
4.3. Cấp điện:
- Tỷ lệ % hộ dân đã được cấp điện từ điện lưới
quốc gia.
Chất lượng điện cung cấp trên địa bàn xã (bình
thường, yếu, chập chờn...).
4.4. Cấp nước sinh hoạt:
- Các loại hình cấp nước:
+ Nước ngầm với hình thức tự khoan:... giếng.
+ Nước giếng khơi (giếng đào):... giếng.
+ Hệ thống cấp nước sạch tập trung: ... công trình;
Công suất cấp:.... hộ.
+ Các tuyến ống cấp nước chính (nếu có): Chiều
dài... km;
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy định
về tiêu chí nông thôn mới: ...%.
4.5. Trường học, trạm y tế, công trình văn
hóa, thể thao:
a) Trường học:
Mô tả từng loại trường ở các cấp học, gồm: số lượng
cơ sở, vị trí, số lượng phòng học, diện tích sử dụng... Đánh giá cơ sở vật chất.
b) Trạm y tế:
Mô tả, đánh giá hiện trạng Trạm y tế xã. Về các
mục: quy mô xây dựng, diện tích chiếm đất, số lượng y, bác sĩ, số lượng giường...
c) Văn hóa, thể thao:
- Thống kê các công trình văn hoá, thể thao trên
địa bàn xã.
- Mô tả hiện trạng từng loại công trình, về vị
trí, quy mô chiếm đất, tính chất sử dụng (xã, khu vực, thôn,...).
5. Tình hình an ninh quốc phòng:
Nêu diễn biến tình hình an ninh quốc phòng trên
địa bàn xã.
6. Đánh giá về vùng đặc biệt khó khăn, khu rừng
đặc dụng và hộ dân di cư tự do, sống phân tán: (Căn cứ quy định tại Điều
3 Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT để
rà soát, đánh giá tình hình dân cư các vùng: đặc biệt khó khăn, biên giới, khu
rừng đặc dụng, di cư tự do, sống phân tán có đời sống khó khăn, không có điều
kiện đầu tư cơ sở hạ tầng, không đủ điều kiện để ổn định đời sống, phát triển sản
xuất trên địa bàn xã).
Xã có thuộc xã 3 khu vực vùng dân tộc và miền
núi hay không, nếu có thì thuộc khu vực nào (I, II hay III), có bao nhiêu thôn
đặc biệt khó khăn, bao gồm những thôn nào.
Đánh giá khái quát về tình hình sản xuất, đời sống
của nhân dân trong xã;
Xác định vùng đặc biệt khó khăn như: tỷ lệ hộ
nghèo cao, thiếu đất sản xuất, thiếu nước sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu
cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường, tác động phóng xạ; làng chài trên sông nước
không có điều kiện hỗ trợ đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
Trên địa bàn xã có hộ dân sống trong các khu rừng
đặc dụng không; có hộ di cư từ nơi khác đến, hộ sống phân tán đời sống khó khăn
hay không, ở khu vực nào.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ GẮN THEO QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
(Thống kê số liệu theo các biểu mẫu từ số 01-TH đến số 05-TH)
1. Kết quả thực hiện quy hoạch bố trí dân cư:
Nêu số liệu về kết quả bố trí dân cư: tổng số hộ
được bố trí, trong đó: phân theo hình thức bố trí (tập trung, xen ghép, ổn định
tại chỗ); phân theo nguyên nhân di dời (do thiên tai, đặc biệt khó khăn,...);
Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch bố trí dân
cư vào các điểm dân cư được quy hoạch trong đồ án quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới, đã được UBND huyện phê duyệt (giai đoạn 2012 - 2016).
2. Kết quả thực hiện các dự án bố trí ổn định
dân cư:
Trong giai đoạn 2012-2016, trên địa bàn xã có
bao nhiêu dự án ổn định dân cư được phê duyệt, tổng vốn đầu tư được duyệt, có
bao nhiêu dự án hoàn thành, bao nhiêu dự án dở dang và bao nhiêu dự án chưa thực
hiện (nguyên nhân).
3. Đánh giá chung:
Đánh giá những mặt được, mặt chưa được, những
khó khăn vướng mắc cần giải quyết trong thực hiện quy hoạch bố trí dân cư gắn với
quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã: Bố trí dân cư theo quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới đã sát với tình hình thực tế của địa phương hay chưa; bố trí
dân cư có gắn liền với khu vực sản xuất hay chưa; đời sống và sản xuất của người
dân tái định cư có được ổn định không; các khó khăn trong thực hiện quy hoạch bố
trí như: công tác vận động, tuyên truyền; về quỹ đất; kinh phí; tổ chức thực hiện;
...
Đánh giá tác động của chính sách bố trí dân cư đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo
vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới. Những yêu cầu đặt ra cần phải điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư.
PHẦN
III: RÀ SOÁT QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2025
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU, ÁP DỤNG:
1. Phạm vi:
- Phạm vi nghiên cứu: Là toàn bộ địa giới hành
chính của xã.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho việc bố trí ổn định
dân cư theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước tại các vùng: thiên tai (sạt lở đất,
sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ); đặc biệt khó khăn (thiếu đất,
thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt; thiếu cơ sở hạ tầng, tác động phóng xạ, ô
nhiễm môi trường); khu rừng đặc dụng; biên giới; hộ di cư tự do, sống rải rác
phân tán, không đủ điều kiện đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất.
2. Đối tượng:
Hộ gia đình được bố trí ổn định theo một trong các
hình thức: tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được
cấp thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình mất đất ở, đất sản xuất do sạt lở đất,
sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống; hộ gia đình sống ở những vùng có nguy
cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ;
- Hộ gia đình sống ở những vùng đặc biệt khó khăn về
đời sống như: thiếu đất, thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng,
tác động phóng xạ, ô nhiễm môi trường;
- Hộ gia đình tự nguyện đến các khu biên giới đất
liền, khu kinh tế quốc phòng;
- Hộ gia đình di cư tự do đến địa phương không theo
quy hoạch, hộ gia đình sống trong khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định
lâu dài; Hộ sống phân tán, không có điều kiện phát triển sản xuất, ổn định cuộc
sống, không đủ điều kiện đầu tư cơ sở hạ tầng;
- Cộng đồng tiếp nhận hộ tái định cư tập trung, xen
ghép.
3. Thời gian thực hiện quy hoạch
Giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
II. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ
1. Quy hoạch bố trí dân cư theo hình thức xen ghép
là chủ yếu, hạn chế tối đa hình thức tái định cư tập trung, do nguồn vốn hạn chế,
suất đầu tư cao, khó khăn về quỹ đất, về san lấp mặt bằng; chỉ quy hoạch những
khu tái định cư tập trung khi không thể bố trí xen ghép hoặc ổn định tại chỗ được
và có tính bức xúc để di dời dân chịu ảnh hưởng của thiên tai.
2. Địa bàn bố trí dân cư phải gắn liền với khu vực
sản xuất; đảm bảo về đất ở, đất sản xuất giao cho hộ dân, tối thiểu bằng mức
bình quân chung của xã; phải có các công trình hạ tầng thiết yếu (nếu chưa có
thì phải có kế hoạch ưu tiên xây dựng); đảm bảo ổn định đời sống và sản xuất
lâu dài cho người dân, có điều kiện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững.
3. Khi bố trí xen ghép cần chú ý làm tốt công tác vận
động, tuyên truyền, nên bố trí các hộ vào các thôn, bản có cùng dân tộc, được cộng
đồng nơi đến đồng ý tiếp nhận và đã sinh sống ổn định để các hộ tái định cư dễ
hòa nhập, tránh tình trạng cưỡng ép, mệnh lệnh.
4. Phương án, dự án bố trí ổn
định dân cư phải được xếp theo thứ tự ưu tiên thực hiện như sau:
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên
tai (để bố trí cho các hộ ở vùng thiên tai như: mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất
do sạt lở đất, lũ ống, lũ quét; có nguy cơ mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt
lở đất, lũ ống, lũ quét);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng biên
giới (để bố trí cho các hộ: khu vực biên giới đất liền);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc
biệt khó khăn (để bố trí cho các hộ: các hộ nghèo sống trong vùng đặc biệt khó
khăn);
- Phương án, dự án bố trí ổn định dân di cư tự do,
sống phân tán, khu rừng đặc dụng.
III. NHU CẦU BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ
Căn cứ quy định tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư số
03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và theo đánh giá
tại Phần II, xác định tổng số hộ cần sắp xếp, bố trí ổn định dân cư theo từng đối
tượng hộ: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, khu rừng đặc dụng, di cư tự
do, sống phân tán;
(Kèm theo Biểu số 01-QH).
IV. RÀ SOÁT QUY HOẠCH BỐ TRÍ ỔN
ĐỊNH DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Căn cứ vào nhu cầu bố trí dân cư tại Mục III Phần
này, UBND xã lựa chọn các điểm dân cư mới hoặc xen ghép dân cư của các thôn, bản
theo quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã phê duyệt, đề xuất để hộ dân lựa chọn.
Trường hợp phát sinh địa điểm bố trí dân cư mới
theo yêu cầu, chưa có trong hồ sơ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, UBND xã
có văn bản đề nghị UBND huyện thống nhất điều chỉnh bổ sung vào hồ sơ quy hoạch
nông thôn mới. Sau khi được UBND huyện thống nhất, UBND xã cập nhật vị trí vào
hồ sơ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã phê duyệt để quản lý và thực hiện
dự án.
1. Bố trí di dân xen ghép (Hình thức di dân chủ
yếu):
- Tổng số hộ dự kiến bố trí xen ghép trên địa bàn
xã: …… hộ;
- Tổng số hộ dự kiến bố trí xen ghép theo quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới đã phê duyệt: …… hộ; Nêu số hộ dự kiến bố trí xen
ghép của từng thôn;
- Tổng số hộ dự kiến bố trí xen ghép đề nghị bổ
sung vào quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (nếu có): ….. hộ; Nêu số hộ dự
kiến bố trí xen ghép của từng thôn;
2. Ổn định dân cư tại chỗ:
- Tổng số hộ dự kiến ổn định tại chỗ trên địa bàn
xã: …. hộ;
- Tổng số hộ dự kiến ổn định tại chỗ theo quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới đã phê duyệt: ….. hộ; Nêu số hộ dự kiến ổn định tại
chỗ của từng thôn;
- Tổng số hộ dự kiến ổn định tại chỗ đề nghị bổ
sung vào quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (nếu có): …… hộ; Nêu số hộ dự
kiến ổn định tại chỗ của từng thôn;
3. Quy hoạch bố trí dân cư tập trung:
- Tổng số hộ dự kiến bố trí tập trung trên địa bàn
xã: ….. hộ;
- Tổng số hộ dự kiến bố trí tập trung theo quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới đã phê duyệt: ….. hộ; Nêu số hộ dự kiến bố trí xen
ghép của từng thôn / điểm dân cư quy hoạch;
- Tổng số hộ dự kiến bố trí tập trung đề nghị bổ
sung vào quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (nếu có): …. hộ; Nêu số hộ dự kiến
bố trí xen ghép của từng thôn / điểm dân cư dự kiến bổ sung vào quy hoạch;
(Kèm theo biểu số 02-QH)
4. Nhu cầu đầu tư các hạng mục công trình xây dựng
khu tái định cư tập trung:
- Giao thông: Đường .... km; Cầu nhỏ .... CT;
- Nước sinh hoạt: .... CT;
- Điện sinh hoạt: Trạm biến áp .... trạm; Đường dây
trung, hạ thế .... km;
- Thủy lợi nhỏ: Đầu mối.... CT; Kênh mương .... km;
- Trường học: Mẫu giáo .... phòng; Tiểu học ...
phòng;
- Trạm y tế:.... trạm;
- Đền bù, giải phóng mặt bằng: .... ha.
(Kèm theo biểu số 03-QH)
IV CÁC PHƯƠNG ÁN, DỰ ÁN ƯU
TIÊN THỰC HIỆN
Đối với hình thức bố trí xen ghép thì lập Phương
án bố trí ổn định dân cư theo Điều 8; đối với hình thức bố trí ổn định dân cư tập
trung thì lập Dự án bố trí ổn định dân cư theo Điều 7, Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Các phương án, dự án ưu tiên thực hiện trong
giai đoạn 2017-2020:
Căn cứ vào tính chất bức thiết của các phương
án, dự án và khả năng đầu tư để dự kiến các phương án, dự án cần ưu tiên thực
hiện (theo nguyên tắc thứ 4, Mục II phần này) trong giai đoạn 2017-2020. Các chỉ
tiêu của từng phương án, dự án: Tên thôn / điểm dân cư, quy mô về diện tích, số
hộ bố trí.
(Kèm theo biểu số 02-QH)
V. RÀ SOÁT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
QUY HOẠCH:
- Về chính sách: Thực hiện
theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải
đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm
2020; Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc
thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2017-2020.
- Các giải pháp khác (nếu có).
VI. KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ:
1. Khái toán vốn đầu tư.
Vốn đầu tư cho quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư bao
gồm:
1.1. Vốn hỗ trợ phát triển (vốn sự nghiệp): Vốn hỗ
trợ trực tiếp cho hộ di dời, ổn định cân cư như sau: Hộ di dời xen ghép, tập
trung: 20 triệu đồng / hộ; hộ ổn định tại chỗ: 10 triệu đồng / hộ (Theo điểm
c, khoản 2, Điều 3, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ). Vốn hỗ trợ cho cộng đồng bố trí dân cư xen ghép để điều chỉnh đất
ở, đất sản xuất cho hộ mới đến (khai hoang, bồi thường khi thu hồi đất), nâng cấp
hoặc xây mới một số công trình hạ tầng thiết yếu: tính bình quân 50 triệu đồng
/ hộ (Theo điểm d, khoản 2, Điều 3, Quyết định 1776/QĐ-TTg).
1.2. Vốn đầu tư phát triển (xây dựng CSHT): Để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các khu tái định cư tập trung (Theo điểm
b, khoản 2, Điều 3, Quyết định 1776/QĐ-TTg).
- Tổng vốn đầu tư: ... triệu đồng; trong đó:
+ Vốn hỗ trợ phát triển: ... triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: ... triệu đồng;
(Kèm theo biểu số 04-QH)
2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.
3. Phân kỳ vốn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020: ... triệu
đồng;
- Phân nguồn vốn đầu tư hàng năm (từ 2017 đến
2020): năm đầu tư, vốn đầu tư.
VII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỀ KINH
TẾ - XÃ HỘI:
Đánh giá về hiệu quả kinh tế, văn hóa, xã hội, môi
trường, kể cả những tác động tốt đến an ninh quốc phòng do bố trí sắp xếp dân
cư mang lại.
PHẦN
IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Nêu sự hoàn chỉnh của hồ sơ quy hoạch, việc rà
soát điều chỉnh quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư trên địa bàn xã có đủ cơ sở về
pháp lý, hợp lý và có đủ điều kiện để cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
hay chưa. Nếu chưa thì nêu nguyên nhân và kiến nghị.
2. Kiến nghị:
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Kiến nghị hỗ trợ các tồn tại khách quan, chưa
giải quyết đầy đủ (nếu có) trong quá trình xây dựng quy hoạch, như: Về cơ chế,
chính sách: về đất ở, đất sản xuất; về đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương; về
vốn đầu tư; về tổ chức thực hiện và các kiến nghị khác./.
Nơi nhận:
- UBND huyện;
- ……………….;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
PHẦN
V: PHỤ LỤC
1. Phần văn bản pháp lý liên quan, tài liệu tham
khảo:
Đính kèm các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp
vào tập hồ sơ.
2. Các bảng biểu:
Đính kèm các bảng biểu vào tập hồ sơ.
PHẦN
VI: BẢN VẼ
Đính kèm các bản vẽ thu nhỏ, in khổ A3, có chú dẫn
tỷ lệ vào tập hồ sơ.
Phần bản vẽ gồm:
- Sơ đồ vị trí, ranh giới xã (Sử dụng bản vẽ trong
đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đã được phê duyệt);
- Quy hoạch sắp xếp bố trí dân cư;
- Quy hoạch sử dụng đất (Sử dụng bản vẽ trong đồ án
quy hoạch xã nông thôn mới đã được phê duyệt);
- Quy hoạch sản xuất (Sử dụng bản vẽ trong đồ án
quy hoạch xã nông thôn mới đã được phê duyệt)./.
Biểu số: 01-TH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
XÃ …, HUYỆN …..
Số TT
|
Địa điểm / Tên điểm dân cư
|
Quy hoạch NTM được phê duyệt
|
Thực hiện QH bố trí dân cư
|
Tổng diện tích đất quy hoạch (ha)
|
Trong đó:
|
Quy mô dân số
|
Số hộ (hộ)
|
Số nhân khẩu (người)
|
Phân theo Chương trình (hộ)
|
Tổng diện tích đất đã giao (ha)
|
Trong đó:
|
Đất ở (ha)
|
Đất sản xuất (ha)
|
Số hộ (hộ)
|
Số nhân khẩu (người)
|
Bố trí dân cư theo QĐ 1776/TTg
|
Định canh định cư theo QĐ 33/TTg
|
Đề án nhà ở theo QĐ 4329;5212 /UBND
|
CT khác
|
Đất ở (ha)
|
Đất sản xuất (ha)
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm dân cư ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Điểm dân cư ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
……………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(như mục 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 02-TH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỐ TRÍ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN
2012 - 2016
XÃ …, HUYỆN …..
Số TT
|
Địa điểm
|
Tổng số hộ bố trí ổn định
|
Phân theo hình thức bố trí, ổn định
|
Phân theo nguyên nhân di dời, ổn định
|
Vốn hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Tập trung
|
Xen ghép
|
Ổn định tại chỗ
|
Thiên tai
|
Đặc biệt khó khăn
|
Biên giới đất liền
|
Ra khỏi rừng
|
Di cư tự do
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
Hỗ trợ di dời
|
Hỗ trợ khác
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
hộ
|
người
|
|
|
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn …………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm dân cư ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Điểm dân cư ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
……………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(như mục 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 03-TH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
XÃ …, HUYỆN …..
Số TT
|
Tên dự án ổn định dân cư
|
Số dự án
|
Số hộ bố trí (hộ)
|
Tổng vốn đầu tư được duyệt (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Thời gian khởi công
|
Thời gian hoàn thành
|
Tình hình thực hiện
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Theo phê duyệt
|
Đã thực hiện
|
Vốn đầu tư phát triển (triệu đồng)
|
Vốn sự nghiệp kinh tế (triệu đồng)
|
Dự án đã hoàn thành
|
Dự án dở dang
|
Dự án chưa thực hiện
|
Tập trung
|
Xen ghép
|
Tổng cộng
|
Tập trung
|
Xen ghép
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 04-TH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC
KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
XÃ …, HUYỆN …..
Số TT
|
Tên dự án ổn định dân cư
|
Giao thông
|
Nước sinh hoạt
|
Điện sinh hoạt
|
Thủy lợi
|
Công trình công cộng
|
CT khác
|
Cầu
|
Đường
|
Giếng đào
|
CT cấp nước
|
Đường ống
|
Trạm biến áp
|
Đường dây trung thế
|
Đường dây hạ thế
|
Đập dâng
|
Trạm bơm
|
CT đầu mối khác
|
Kênh, ống dẫn
|
Trường mầm non
|
Trường tiểu học, THCS
|
Nhà VH, SH cộng đồng
|
Trạm y tế
|
……
|
……
|
(CT)
|
(km)
|
(cái)
|
(CT)
|
(km)
|
(trạm)
|
(km)
|
(km)
|
(CT)
|
(trạm)
|
(CT)
|
(km)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
|
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 05-TH
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN
CƯ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016
XÃ …, HUYỆN …..
Số TT
|
Tên dự án ổn định dân cư
|
Số công trình
|
Vốn đầu tư được duyệt
|
Kết quả thực hiện
|
Vốn đã giải ngân
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
QĐ 1776
|
QĐ 33
|
QĐ 1179
|
QĐ 160
|
QĐ 134
|
QĐ 135
|
NQ 30a
|
Trái phiếu
|
CT NTM
|
Các CT khác
|
(CT)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
(triệu đồng)
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 01-QH
NHU CẦU SẮP XẾP, BỐ TRÍ DÂN CƯ
XÃ: ……, HUYỆN ……
Số TT
|
Địa chỉ / Họ và
tên chủ hộ
|
Số người trong
hộ
|
Nguyên nhân di
dời
|
Thiên tai
|
Đặc biệt khó
khăn
|
Biên giới đất
liền
|
Di cư tự do
|
Ra khỏi rừng đặc
dụng
|
Sống phân tán
có ĐK khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thôn ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
VD: Nguyễn A
|
5
|
|
x
|
|
|
|
|
2
|
Lê Văn X
|
6
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thôn ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Xác định hộ di dời do nguyên nhân gì rồi
đánh dấu X vào cột ghi nguyên nhân đó.
Biểu số: 02-QH
DỰ KIẾN QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ
XÃ: ……., HUYỆN …….
Số TT
|
Nơi đi (nơi
đang ở, nhưng cần phải di dời đi)
|
Nơi đến (nơi bố
trí ổn định dân cư)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Hình thức bố
trí ổn định
|
Năm thực hiện
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Tập trung
|
Xen ghép
|
Tại chỗ
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thôn ………….
|
Thôn ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VD: Nguyễn A
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
Lê Văn X
|
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thôn ………….
|
Thôn ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 03-QH
NHU CẦU ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
XÃ: ……., HUYỆN …….
Số TT
|
Tên dự án
|
Số hộ
|
Khái toán vốn đầu
tư cơ sở hạ tầng
|
Năm thực hiện
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Suất đầu tư
|
Vốn đầu tư
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Hộ
|
|
|
triệu đồng
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Xây dựng CSHT thiết yếu điểm tái định cư tập
trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông nội vùng
|
|
km
|
|
3,750
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cầu nhỏ
|
|
CT
|
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cấp điện sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trạm biến áp
|
|
trạm
|
|
810
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung thế
|
|
km
|
|
510
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
|
|
km
|
|
620
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
|
|
Hộ
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thủy lợi nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công trình đầu mối
|
|
CT
|
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương
|
|
km
|
|
1,300
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
HS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu học
|
|
HS
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
e
|
Trạm y tế
|
|
trạm
|
|
5,000
|
|
|
|
|
|
|
|
f
|
Nhà VH, sinh hoạt cộng đồng
|
|
m2
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
g
|
Đền bù, GPMB
|
|
ha
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(như trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nâng cấp một số CT CSHT thiết yếu cộng đồng
xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dân sinh
|
|
km
|
|
1,000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
|
|
Hộ
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Thủy lợi nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương
|
|
km
|
|
1,300
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
HS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu học
|
|
HS
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Đền bù, GPMB
|
|
ha
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn ………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(như trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào một trong các cột năm thực
hiện theo thứ tự ưu tiên của dự án hoặc giai đoạn 2021-2025.
Biểu số: 04-QH
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN BỐ TRÍ DÂN CƯ
XÃ: ….., HUYỆN …….
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mức hỗ trợ
|
Vốn hỗ trợ (triệu
đồng)
|
Giai đoạn 2017
- 2020 (triệu đồng)
|
Giai đoạn
2021-2025 (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 4x5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di xen ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ di chuyển cho hộ
|
hộ
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ cộng đồng
|
hộ
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Di dân tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ di chuyển cho hộ
|
hộ
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ổn định tại chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ di chuyển cho hộ
|
hộ
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn đầu tư phát triển (Xây dựng CSHT thiết yếu
điểm TĐC tập trung)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường giao thông nội vùng
|
km
|
|
3,750
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cầu nhỏ
|
CT
|
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp điện sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Trạm biến áp
|
|
|
810
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây trung thế
|
km
|
|
510
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường dây hạ thế
|
km
|
|
620
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công trình cấp nước sinh
|
Hộ
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thủy lợi nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công trình đầu mối
|
CT
|
|
950
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kênh mương
|
km
|
|
1,300
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
HS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiểu học
|
HS
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm y tế
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhà VH, sinh hoạt cộng
|
m2
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đền bù, GPMB
|
ha
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: vốn hỗ trợ cộng đồng xen ghép để bồi thường,
thu hồi đất, cấp đất bố trí cho hộ tái định cư và đầu tư nâng cấp CSHT khu dân
cư tiếp nhận hộ đến tái định cư.
MẪU
TỜ TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-UBND
|
…….., ngày
tháng năm 2017
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ rà soát quy hoạch
sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới xã……, huyện……
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/ /2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành mẫu
đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn
mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam; Công văn số 712/UBND-KTN ngày
21/02/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện rà soát, điều chỉnh quy
hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam.
UBND xã... trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ rà soát
quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới của xã với các
nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên hồ sơ: Rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân
cư gắn với xây dựng nông thôn mới xã ..., huyện... giai đoạn 2017 - 2020, định
hướng đến năm 2025.
2. Đơn vị lập hồ sơ: UBND xã……………
3. Mục tiêu:
Trích có chọn lọc mục I, Phần I của hồ sơ rà
soát quy hoạch: Về các nội dung liên quan cụ thể đến yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, ổn định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, củng cố an
ninh quốc phòng, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới và các yêu cầu khác.
4. Phạm vi và đối tượng quy hoạch:
Trích mục I, Phần III của hồ sơ rà soát quy hoạch.
5. Quy mô và nội dung rà soát quy hoạch:
5.1. Quy mô: (Biểu số
01-QH)
Tổng số hộ cần quy hoạch bố trí ổn định dân cư: ……
hộ.
5.2. Quy hoạch bố trí dân cư: (Biểu số 02-QH)
- Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2017-2020: …..
hộ. Trong đó:
+ Bố trí tái định cư xen ghép: …… hộ.
+ Ổn định tại chỗ: …… hộ.
+ Bố trí tái định cư tập trung: ……. hộ.
- Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2021-2025: …… hộ.
Trong đó:
+ Bố trí tái định cư xen ghép: …….. hộ.
+ Ổn định tại chỗ: ……. hộ.
+ Bố trí tái định cư tập trung: ……. hộ.
5.3. Nhu cầu đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu
cho cộng đồng xen ghép: (Biểu số 03-QH, mục
II)
- Đường dân sinh: .... km.
- Cấp nước sinh hoạt:.... CT.
- Kênh thủy lợi nội đồng:.... km.
- Trường học: .... phòng.
5.4. Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu các điểm
tái định cư tập trung: (Biểu số 03-QH, mục I)
- Đường giao thông nội bộ:.... km; cầu nhỏ:.... CT.
- Cấp điện sinh hoạt: .... trạm;.... km dây trung
thế; .... km dây hạ thế.
- Cấp nước sinh hoạt:.... CT.
- Thủy lợi nhỏ: .... CT đầu mối;.... km kênh mương.
- Trường học:.... phòng.
- Trạm y tế:.... trạm.
- Nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng: .... m2.
6. Các phương án, dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn
2017-2020: (Biểu số 02-QH)
Nêu các chỉ tiêu của từng phương án, dự án: Tên
điểm dân cư, quy mô về diện tích, số hộ bố trí.
7. Khái toán vốn đầu tư: (Biểu số 04-QH)
Tổng vốn đầu tư:.... triệu đồng. Trong đó:
- Vốn sự nghiệp:.... triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển (CSHT điểm TĐC tập
trung):.... triệu đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2017.
10. Kiến nghị:
- Trích, nêu các nội dung tại mục 2, Phần IV của
hồ sơ rà soát quy hoạch.
- Đề nghị các phòng chức năng (tổ công tác) của huyện
kiểm tra; UBND huyện xem xét, phê duyệt hồ sơ./.
Nơi nhận:
- UBND huyện...(để trình);
- Các phòng KTHT, TNMT, NN&PTNT(để kiểm tra);
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
MẪU
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…….., ngày
tháng năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt hồ sơ rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí
dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới xã……., huyện…….
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày
25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày
27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư
thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày
21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 712/UBND-KTN ngày 21/02/2017 của
UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch sắp xếp, bố
trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam;
…
Xét đề nghị của UBND xã……. tại Tờ trình số……..
ngày………… về việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí
dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Tổ công tác (hoặc Phòng... tại
Báo cáo kết quả thẩm định số…….. ngày......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hồ sơ rà soát quy hoạch sắp
xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới xã ..., với các nội dung
chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân
cư gắn với xây dựng nông thôn mới xã …, huyện... giai đoạn 2017 - 2020, định hướng
đến năm 2025.
2. Đơn vị lập hồ sơ: UBND xã…………..
3. Mục tiêu:
Trích có chọn lọc mục I, Phần I của hồ sơ rà
soát quy hoạch: về các nội dung liên quan cụ thể đến yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, ổn định dân cư, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, củng cố an
ninh quốc phòng, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới và các yêu cầu khác.
4. Phạm vi và đối tượng quy hoạch:
Trích mục I, Phần III của hồ sơ rà soát quy hoạch.
5. Quy mô và nội dung rà soát quy hoạch:
5.1. Quy mô: (Biểu số
01 -QH)
Tổng số hộ cần quy hoạch bố trí ổn định dân cư: …..
hộ.
5.2. Quy hoạch bố trí dân cư: (Biểu số 02-QH)
- Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2017-2020: …… hộ.
Trong đó:
+ Bố trí tái định cư xen ghép: …… hộ.
+ Ổn định tại chỗ: ….. hộ.
+ Bố trí tái định cư tập trung: …… hộ.
- Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2021-2025: …..
hộ. Trong đó:
+ Bố trí tái định cư xen ghép: ….. hộ.
+ Ổn định tại chỗ: ….. hộ.
+ Bố trí tái định cư tập trung: ….. hộ.
5.3. Nhu cầu đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu
cho cộng đồng xen ghép: (Biểu số 03-QH, mục
II)
- Đường dân sinh: .... km.
- Cấp nước sinh hoạt: .... CT.
- Kênh thủy lợi nội đồng: .... km.
- Trường học: .... phòng.
5.4. Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu các điểm
tái định cư tập trung: (Biểu số 03-QH, mục I)
- Đường giao thông nội bộ:.... km; cầu nhỏ:.... CT.
- Cấp điện sinh hoạt:.... trạm; .... km dây trung
thế; .... km dây hạ thế.
- Cấp nước sinh hoạt: .... CT.
- Thủy lợi nhỏ: .... CT đầu mối;.... km kênh mương.
- Trường học:.... phòng.
- Trạm y tế: .... trạm.
- Nhà văn hóa, sinh hoạt cộng đồng: .... m2.
6. Các phương án, dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn
2017-2020: (Biểu số 02-QH)
Nêu các chỉ tiêu của từng phương án, dự án: Tên
điểm dân cư, quy mô về diện tích, số hộ bố trí.
7. Khái toán vốn đầu tư: (Biểu số 04-QH)
Tổng vốn đầu tư:.... triệu đồng. Trong đó:
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ theo điểm c, d và đ, khoản
2, Điều 3, Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:.... triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng điểm TĐC tập
trung (theo điểm b, khoản 2, Điều 3, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ; Quyết định
2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ...):.... triệu đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư hỗ trợ: Ngân sách nhà nước.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2017.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Nêu trách nhiệm của từng tổ chức.
1. UBND xã …..
……………..
2. Phòng kinh tế hạ tầng huyện
…………
…………
Điều 3. Chánh văn phòng UBND huyện, Chủ tịch
UBND xã....; Trưởng các phòng: Kinh tế hạ tầng, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên
và MT, Kế hoạch TC; thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND huyện...(b/c);
- TT HĐND xã (theo dõi);
- CVP, PVP UBND huyện;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|