ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 549/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 05 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính sửa đổi trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
(Sở NNPTNT sao gửi);
- Phòng NN và PTNT, Phòng Kinh tế, UBND xã, phường, thị trấn (UBND
cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Sở NNPTNT;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2017 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
Ghi
chú
|
Lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
1
|
T-GLA-
282829-TT
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
|
Thông
tư số 286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất
lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Công
bố theo Quyết định 773/QĐ-UBND ngày 24/8/2015
|
2
|
T-GLA-
282830-TT
|
Thủ
tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
3
|
T-GLA-
282831-TT
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận ATTP hết hạn)
|
4
|
T-GLA-
282831-TT
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm
thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
PHẦN II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm có nhu cầu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm chuẩn
bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế lập
kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho
tổ chức/cá nhân.
Bước 3: Kiểm tra kiến thức về
an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
Bước 4: Cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở
mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm theo mẫu số 02a
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7
giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6
(trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ đối với tổ chức:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu
số 01b phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
+ Giấy tờ chứng
minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Thành phần hồ
sơ đối với cá nhân:
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
+ Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
+ Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm
tra) Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế có trách nhiệm cấp giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở và người tham gia trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở có Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện/thị xã/thành phố cấp.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a, Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm theo mẫu số 01b phụ lục
4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT .
- Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo mẫu số 01a phụ lục 4 Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thời hạn và hiệu lực của kết quả:
03 năm kể từ ngày cấp.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông
nghiệp &PTNT - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý
thẩm định chất lượng an
toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Mẫu
số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi:
….. (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với
cá nhân) số …………………………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm ………. Nơi cấp …………………
Địa chỉ: ……………………………………….., Số điện
thoại ……………………………
Số Fax ……………………………………… E-mail
………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do ……………………….… (*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã
hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức
đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu ……………
(*) ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa
danh, ngày ….. tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: *
Chọn 1 trong 3 cơ quan: Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ
Công Thương.
Mẫu
số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)……
TT
|
Họ
và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số
CMND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
danh, ngày ….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ
sở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện
hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế phải xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
PTNT hoặc Phòng Kinh tế thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, phân loại cơ sở do
đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại).
Bước
4: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hoặc không cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 buổi chiều từ 13 giờ
00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax, Email, mạng điện tử; Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Danh sách chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất,
kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp giấy
xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện/thị xã/ thành phố cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VII Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03
năm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày
6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức độ
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý thẩm định chất lượng an
toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
PHỤ LỤC VII
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: .................................................................................
2. Mã số (nếu có): ............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ...........................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ
phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu
hoạt động: ...............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh: ............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây): ....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ...........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên
sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách
thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ..........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: .........................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ..................................
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Năm bắt
đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó …………
của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP,
ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:..........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở
có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP hết hạn) chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan
có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại
Phụ lục kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết gọn là Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg .
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế phải xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở
nếu không đầy đủ.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
PTNT hoặc Phòng Kinh tế thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, phân loại cơ sở do
đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần trong trường hợp cơ sở chưa được
kiểm tra phân loại).
Bước 4: Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc
không cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ
2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; Fax,
Email, mạng điện tử; Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại: bản sao công chứng hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo phụ lục VII Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở
sản xuất, kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ
sở sản xuất, kinh doanh).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản do Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện/thị xã/ thành phố cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại phụ lục VI Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo phụ lục VII Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản: 700.000 đồng/ cơ sở.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03
năm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày
6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý
thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
PHỤ LỤC VII
BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: .................................................................................
2. Mã số (nếu có): ............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ...........................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ
phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt
động: ...............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh: ............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây): ....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ...........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên
sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên
liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách
thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên
nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh ................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ..........................................
m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: .........................................
m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ..................................
m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Nước
sản xuất
|
Tổng
công suất
|
Năm bắt
đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó …………
của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên
hóa chất
|
Thành
phần chính
|
Nước
sản xuất
|
Mục
đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP,
ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:..........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở có nhu cầu cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận) chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc gửi
theo đường bưu điện.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể
theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
(sau đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg);
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp
hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trường hợp không cấp phải
có văn bản thông báo và nêu rõ lý do).
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc trả
kết quả qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7
giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ
các ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp;
Fax, Email, mạng điện tử; Qua đường bưu đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại phụ lục VI Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc
Phòng Kinh tế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc Phòng Kinh tế.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản do Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND các huyện/thị xã/thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI Thông tư số 45.2014/TT-BNNPTNT ngày
3/12/2014.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy
sản: 700.000 đồng/cơ sở.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Trùng với thời hạn
hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Quyết định 135/QĐ-UBND ngày
6/3/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Kế hoạch Kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức độ thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí
quản lý thẩm định chất lượng an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/ cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…