|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 288/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
23 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 05 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015)
HUYỆN LONG THÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 10/01/2013
của UBND huyện Long Thành, Tờ trình số 126/TTr-STNMT ngày 21/01/2013 của Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Long Thành với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)
|
Huyện xác định (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
34.974,36
|
81,21
|
21.833,22
|
|
21.833,22
|
50,70
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
3.591,61
|
10,27
|
1.920,17
|
|
1.920,17
|
8,79
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
|
1.842,57
|
5,27
|
589,70
|
|
589,70
|
2,70
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
22.751,01
|
65,05
|
17.117,67
|
|
17.117,67
|
78,40
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
571,26
|
1,63
|
412,88
|
|
412,88
|
1,89
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
5.371,50
|
15,36
|
780,88
|
|
780,88
|
3,58
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
360,86
|
1,03
|
251,06
|
|
251,06
|
1,15
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
8.091,61
|
18,79
|
21.232,75
|
|
21.232,75
|
49,30
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
31,48
|
0,39
|
46,21
|
42,83
|
89,04
|
0,42
|
2
|
Đất quốc phòng
|
677,12
|
8,37
|
830,28
|
|
830,28
|
3,91
|
3
|
Đất an ninh
|
159,13
|
1,97
|
191,26
|
|
191,26
|
0,90
|
4
|
Đất khu công nghiệp
|
1.244,61
|
15,38
|
2.515,00
|
|
2.515,00
|
11,84
|
5
|
Đất cụm công nghiệp
|
250,40
|
3,09
|
257,52
|
|
257,52
|
1,21
|
6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
267,60
|
3,31
|
|
806,33
|
806,33
|
3,80
|
7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
197,16
|
2,44
|
410,10
|
|
410,10
|
1,93
|
8
|
Đất di tích, danh thắng
|
3,77
|
0,05
|
3,87
|
|
3,87
|
0,02
|
9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
4,82
|
0,06
|
110,08
|
|
110,08
|
0,52
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
163,45
|
2,02
|
163,00
|
|
163,00
|
0,77
|
11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
111,09
|
1,37
|
236,73
|
|
236,73
|
1,11
|
12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
178,43
|
2,21
|
|
275,03
|
275,03
|
1,30
|
13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2.158,58
|
26,68
|
8.259,90
|
|
8.259,90
|
38,90
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ðất cơ sở văn hóa
|
43,49
|
0,10
|
86,66
|
|
86,66
|
0,41
|
-
|
Ðất cơ sở y tế
|
10,40
|
0,02
|
35,74
|
|
35,74
|
0,17
|
-
|
Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
93,90
|
0,22
|
213,00
|
|
213,00
|
1,00
|
-
|
Ðất cơ sở thể dục - thể thao
|
32,71
|
0,08
|
62,54
|
|
62,54
|
0,29
|
14
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.208,28
|
2,81
|
|
5.795,14
|
5.795,14
|
27,29
|
15
|
Đất ở tại đô thị
|
133,58
|
0,31
|
225,97
|
|
225,97
|
1,06
|
*
|
Đất đô thị
|
928,37
|
2,16
|
928,37
|
|
928,37
|
2,16
|
*
|
Đất khu du lịch
|
|
|
94,02
|
|
94,02
|
0,22
|
*
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
4.227,91
|
9,82
|
|
8.804,16
|
8.804,16
|
20,44
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Giai đoạn 2011-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
I
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
13.141,14
|
7.903,42
|
5.237,72
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
1.671,44
|
485,14
|
1.186,30
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
|
1.252,87
|
287,38
|
965,49
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
9.253,42
|
5.880,41
|
3.373,01
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
162,61
|
162,61
|
-
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
948,62
|
746,79
|
201,83
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
109,80
|
12,22
|
97,58
|
II
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
3.658,63
|
595,78
|
3.062,85
|
-
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không
phải rừng
|
3.658,63
|
595,78
|
3.062,85
|
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất
được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Long Thành tỷ
lệ 1/25.000 do UBND huyện Long Thành ký xác lập).
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Long Thành với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế
hoạch
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Hiện trạng năm
2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
34.974,36
|
34.234,30
|
32.262,45
|
30.784,23
|
29.245,04
|
27.070,94
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
3.591,61
|
3.555,07
|
3.361,18
|
3.291,21
|
3.256,13
|
3.106,47
|
|
Tr. đó: đất chuyên trồng lúa
|
1.842,57
|
1.811,31
|
1.697,58
|
1.670,09
|
1.651,56
|
1.555,19
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
22.751,01
|
22.391,93
|
21.402,99
|
20.365,31
|
19.138,90
|
17.435,63
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
571,26
|
561,25
|
477,38
|
412,88
|
412,88
|
412,88
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
5.371,50
|
5.104,85
|
4.674,54
|
4.484,39
|
4.263,59
|
4.045,56
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
360,86
|
355,55
|
351,48
|
351,43
|
351,16
|
348,64
|
II
|
Đất phi nông nghiệp
|
8.091,61
|
8.831,67
|
10.803,52
|
12.281,74
|
13.820,93
|
15.995,03
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
31,48
|
31,34
|
31,29
|
31,20
|
40,44
|
41,71
|
2
|
Đất quốc phòng
|
677,12
|
677,12
|
710,39
|
830,28
|
830,28
|
830,28
|
3
|
Đất an ninh
|
159,13
|
150,14
|
156,03
|
156,23
|
156,63
|
159,23
|
4
|
Đất khu công nghiệp
|
1.244,61
|
1.244,61
|
1.249,55
|
1.289,55
|
1.580,15
|
2.108,00
|
5
|
Đất cụm công nghiệp
|
250,40
|
250,40
|
182,02
|
182,02
|
182,02
|
182,02
|
6
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
267,60
|
289,22
|
540,09
|
562,59
|
592,36
|
707,31
|
7
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
|
197,16
|
197,16
|
182,59
|
304,86
|
424,02
|
401,52
|
8
|
Đất di tích danh thắng
|
3,77
|
3,77
|
3,87
|
3,87
|
3,87
|
3,87
|
9
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
4,82
|
108,61
|
107,26
|
107,26
|
107,26
|
110,08
|
10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
163,45
|
163,45
|
161,59
|
161,73
|
163,00
|
163,00
|
11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
111,09
|
103,69
|
103,64
|
124,51
|
124,42
|
175,08
|
12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
178,43
|
178,43
|
178,43
|
178,43
|
178,43
|
178,43
|
13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2.158,58
|
2.458,10
|
3.514,57
|
4.310,47
|
5.027,74
|
5.859,08
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ðất cơ sở văn hóa
|
43,49
|
44,34
|
75,38
|
75,38
|
75,38
|
79,89
|
-
|
Ðất cơ sở y tế
|
10,40
|
17,52
|
25,26
|
24,88
|
24,88
|
26,53
|
-
|
Ðất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
93,90
|
97,68
|
128,45
|
133,39
|
140,37
|
160,38
|
-
|
Ðất cơ sở thể dục - thể thao
|
32,71
|
33,71
|
34,42
|
44,65
|
44,00
|
51,34
|
14
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.208,28
|
1.560,58
|
2.211,60
|
2.609,35
|
2.983,17
|
3.625,03
|
15
|
Đất ở tại đô thị
|
133,58
|
132,35
|
202,41
|
202,41
|
202,41
|
202,18
|
*
|
Đất đô thị
|
928,37
|
928,37
|
928,37
|
928,37
|
928,37
|
928,37
|
*
|
Đất khu du lịch
|
|
|
|
|
|
34,02
|
*
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
4.227,91
|
4.529,46
|
5.377,17
|
5.784,18
|
6.151,53
|
6.777,13
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Phân theo các
năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
I
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
740,06
|
1.971,85
|
1.478,22
|
1.539,19
|
2.174,11
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất trồng lúa
|
36,54
|
193,89
|
69,97
|
35,08
|
149,66
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa
|
31,26
|
113,73
|
27,49
|
18,53
|
96,37
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
426,33
|
1.088,05
|
1.149,69
|
1.378,28
|
1.837,29
|
3
|
Đất rừng phòng hộ
|
14,24
|
83,87
|
64,50
|
-
|
-
|
4
|
Đất rừng sản xuất
|
195,18
|
330,30
|
78,15
|
68,93
|
75,01
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
5,31
|
4,07
|
0,05
|
0,27
|
2,52
|
II
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
7,25
|
100,01
|
112,00
|
151,87
|
164,65
|
Điều 3. Căn cứ Quyết định này, UBND huyện
Long Thành thực hiện,
1. Công bố công khai Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Long
Thành đến các cơ quan liên quan, nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các xã, thị trấn trên địa bàn huyện
Long Thành có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được UBND tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ huyện đến các xã, thị trấn đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện;
3. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích,
tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm, kịp thời, đúng quy định các hành vi vi phạm trong quản lý
và sử dụng đất đai, đồng thời biểu dương các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả;
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình thu hồi đất,
giao đất và triển khai hiện các dự án, công trình theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất được duyệt;
6. Định kỳ hàng năm, UBND huyện Long Thành báo cáo
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo
dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền Thông, Văn hóa Thể
thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Long
Thành; các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 288/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
1.240
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|