Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 23/NQ-HĐND 2018 dự toán thu ngân sách nhà nước Nghệ An 2019

Số hiệu: 23/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
Ngày ban hành: 12/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN năm 2015;

Xét Tờ trình số 8988/TTr-UBND ngày 26/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 13.498.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm chín mươi tám tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 11.798.000 triệu đồng (Mười một nghìn, bảy trăm chín mươi tám tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.700.000 triệu đồng (Một nghìn, bảy trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).

2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 24.344.151 triệu đồng (Hai mươi tư nghìn, ba trăm bốn mươi bốn tỷ, một trăm năm mươi mốt triệu đồng). (Có các biểu số 2, số 3, số 4, số 5, số 6 và số 7 kèm theo).

3. Bội thu ngân sách địa phương: 424.600 triệu đồng (Bốn trăm hai mươi tư tỷ, sáu trăm triệu đồng).

4. Vay trong năm: 402.300 triệu đồng (bốn trăm linh hai tỷ, ba trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ Nhà nước: 200.000 triệu đồng (Hai trăm tỷ đồng)

5. Chi trả nợ vay: 816.900 triệu đồng (Tám trăm mười sáu tỷ, chín trăm triệu đồng), trong đó đã bố trí nguồn chi trả nợ vay trong dự toán NSNN năm 2019: 716.900 triệu đồng (Bảy trăm mười sáu tỷ, chín trăm triệu đồng).

6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 8 kèm theo).

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.

b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.

c) Tăng cường huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.

d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.

đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của Chính phủ.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

……

soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và giám sát từ công luận.

4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển

a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. Rà soát để xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn đối với các công trình cấp thiết, công trình có tính động lực, lan tỏa. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cử và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.

d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không còn nhu cầu sử dụng nguồn soát xét, bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện các dự án hạ tầng giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã giao.

đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới. Trong năm 2019, tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh bổ sung thêm nguồn kinh phí để đảm bảo trả đủ nợ vay đến hạn theo kế hoạch của Bộ Tài chính.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:

a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2018 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát các chính sách an sinh xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB trong nước (1.309.040 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu các nguồn thu trên không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).

- Về chi thường xuyên ngân sách: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính sách về an sinh xã hội).

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2019 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

BIỂU SỐ 1: DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2019

1

2

3

 

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)

13.498.000

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

11.798.000

 

Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xskt

9.410.000

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

675 000

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

125 000

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

260 000

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

4 490 000

5

Lệ phí trước bạ

740.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

40.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

505.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

1.610.000

9

Thu phí và lệ phí

255.000

10

Thu tiền sử dụng đất

2.360.000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

240.000

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

160.000

13

Thu khác ngân sách

270.000

14

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã

40.000

15

Thu xổ số kiến thiết

28.000

II

Thu từ hoạt động XNK

1.700.000

 

 

 

 

BIỂU SỐ 2: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2019

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

13.498.000

1

Thu nội địa

11.798.000

2

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.700.000

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

25.061.051

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

10.474.117

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

14.294.634

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

9.774.968

2

Bổ sung thực hiện CCTL 1,39 triệu đồng/tháng

1.023.648

3

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

3.496.018

3.1

Vốn đầu tư XDCB

1.038.916

-

Vốn ngoài nước

266.570

-

Vốn trong nước

653.910

-

Trái phiếu Chính phủ

118.436

3.2

Chi thường xuyên

1.282.830

3.3

CTMT quốc gia

1.174.272

-

Vốn đu tư XDCB

881.951

-

Vốn sự nghiệp

292.321

III

Nguồn khác (vay để trả nợ gốc)

292.300

1

Tạm ứng ngân quỹ nhà nước

200.000

2

Vay lại nguồn CP vay nước ngoài

92.300

C

TỔNG CHI NSĐP

24.344.151

D

BỘI THU NSĐP

424.600

E

CHI TRẢ NỢ GỐC (*)

716.900

 

 

 

Ghi chú: Kế hoạch trả nợ gốc năm 2019 Bộ Tài chính giao: 816.900 triệu đồng, đã bố trí trong dự toán 716.900 triệu đồng.

 

BIỂU SỐ 3: DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2019 (đã trừ TK, nguồn thu)

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

2

2.1

2.2

2.3

A

Tổng chi Ngân sách địa phương (I+II+III+IV)

24.344.151

11.081.351

9.925.964

3.336.836

I

Chi đầu tư phát triển

5.193.307

3.678.557

871.750

643.000

1

Nguồn vốn trong nước

3.234.640

1.719.890

871.750

643.000

1.1

Tiền sử dụng đất

1.925.600

410.850

871.750

643.000

 

Trong đó: - Chi đền bù GPMB

188.550

188.550

0

0

 

- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh

130.000

130.000

0

0

 

- Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài

92.300

92.300

0

0

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.309.040

1.309.040

0

0

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

266.570

266.570

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

653.910

653.910

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

28.000

28.000

0

0

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

881.951

881.951

0

0

6

Vốn Trái phiếu Chính phủ

118.436

118.436

 

 

7

Trả phí, lãi vay đầu tư

9.800

9.800

0

0

II

Chi thường xuyên:

18.740.072

7.211.510

8.886.225

2.642.337

1

Chi sự nghiệp môi trường

166.765

75.725

71.840

19.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.873.660

1.324.289

445.020

104.351

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

8.046.111

1.213.115

6.785.758

47.238

4

Chi sự nghiệp y tế

2.109.457

1.572.700

536.757

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

47.204

47.204

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục -thể thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)

303.655

111.066

128.286

64.303

7

Chi các ngày lễ lớn

10.000

10.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

45.351

45.351

0

0

9

Chi bảo đảm xã hội

1.158.632

921.512

109.603

127.517

10

Chi quản lý hành chính

3.408.653

611.606

686.261

2.110.786

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

364.966

214.855

67.344

82.767

12

Chi thi đua khen thưởng

40.000

40.000

0

0

13

Chi khác ngân sách

196.702

55.171

55.356

86.175

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

30.000

30.000

0

0

15

Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

372.120

372.120

0

0

16

Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính; đảm bảo an toàn giao thông

65.732

65.732

0

0

17

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định hiện hành

25.000

25.000

0

0

18

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

476.065

476.065

0

0

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

2.890

2.890

 

 

IV

Dự phòng

407.882

188.394

167.989

51.499

B

Bội thu NSĐP

424.600

424.600

 

 

C

Chi trả nợ vay

716.900

716.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 4: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2019 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tiêu chí tính DT (B/c; HS; GB)

Dự toán năm 2019 (đã trừ TK, nguồn thu)

A

B

1

2

A

Quản lý hành chính

1.646,0

447.950

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

1.416,1

362.735

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

84,0

30.547

-

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

79,0

29.387

-

Trung tâm Công báo

5,0

1.160

2

Ban tôn giáo tỉnh

19,0

2.742

3

Văn phòng HĐND tỉnh

35,0

8.206

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

63,0

17.164

5

Thanh tra tỉnh

52,0

10.021

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra

 

1.500

7

Sở Tài chính

85,0

16.515

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

63,0

11.227

-

Sở Lao động TBXH

62,0

10.436

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

1,0

791

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

9,0

1.886

10

Sở Y tế

46,0

10.431

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

63,0

17.277

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

74,0

14.455

13

Sở Nội vụ

38,0

8.367

14

Ban thi đua khen thưởng

13,0

3.129

15

Chi cục Phát triển nông thôn

66,0

8.159

16

Ban Dân tộc

31,0

9.830

17

Chi cục thủy sản

49,0

7.438

18

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

16,0

2.275

19

Sở Thông tin và Truyền thông

30,0

21.844

20

Sở Công Thương

62,0

12.669

21

Sở Giao thông Vận tải

46,0

15.180

22

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

7,4

1.667

23

Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông

 

1.952

24

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

45,5

9.969

25

Sở Xây dng

52,0

2.713

26

Thanh tra Xây dựng

12,0

1.649

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

64,0

9.941

28

Chi cục bảo vệ Môi trường

33,7

4.108

29

Sở Tư pháp

41,0

9.996

30

Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và các đề án của tỉnh

 

1.400

31

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

21,0

3.868

32

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18,0

3.492

33

Sở Văn hóa và Thể thao

53,0

8.698

34

Sở Khoa học và Công nghệ

24,0

4.478

35

Sở Ngoại vụ

18,0

7.901

36

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

18,4

5.123

37

VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

7,1

1.887

38

BQL Khu kinh tế Đông Nam

37,0

6.114

39

Sở Du lịch

20,0

4.427

40

Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc

 

4.715

41

Kinh phí trang phục thanh tra

 

1.055

42

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

 

1.700

43

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao

 

5.020

-

Cục Thống kê Nghệ An

 

250

-

Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện quy chế dân chủ)

 

20

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng)

 

1.150

-

Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

 

2.000

-

Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách)

 

1.000

-

KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung)

 

600

44

Chi đoàn ra, đoàn vào

 

5.000

45

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương

 

25.000

II

Hội đồng nhân dân

 

15.555

1

Hoạt động của HĐND

 

12.755

2

Dự phòng hoạt động HĐND

 

2.800

III

Đoàn đại biểu quốc hội

 

2.850

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội

 

2.850

IV

Hội và đoàn thể

230

66.810

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

97

22.755

1

Liên minh hợp tác xã

22,0

5.635

2

Hội Chữ thập đỏ

36,0

5.316

3

Hội Đông y

3,0

499

4

Hội Châm cứu

1,0

158

5

Hội làm vườn

2,0

329

6

Hội Kiến trúc sư

1,0

413

7

Hội Văn nghệ dân gian

 

72

8

Hội Văn học nghệ thuật

10,0

1.586

9

Hội Nhà báo

1,0

851

10

Hội Khoa học Tâm lý giáo dục

 

59

11

Hội Luật gia

1,0

426

12

Hội Người mù

7,0

938

13

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

5,0

1.813

14

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

1,0

528

15

Hội Khuyến học

1,0

556

16

Hội Người cao tuổi

1,0

405

17

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh

2,1

592

18

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

1,4

683

19

Đoàn Luật sư

 

90

20

Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin

 

585

21

Hội kế hoạch hóa gia đình

 

123

22

Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày

1,4

807

23

Hội phát triển hợp tác Kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia

 

162

24

Hội Sinh vật cảnh

 

72

25

Hội Kinh tế trang trại

 

57

b

Khối đoàn thể chính trị

133

44.055

1

Tỉnh đoàn

35,0

8.510

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

30,0

8.897

3

Hội Nông dân

25,0

11.447

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

29,0

11.471

5

Hội Cựu chiến binh

14,0

3.730

B

Sự nghiệp môi trường

 

75.725

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

 

46.170

2

Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu

 

9.025

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

 

665

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

 

4.750

5

Kinh phí hoạt động sự nghiệp khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

 

1.615

6

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

 

5.700

7

Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại các địa phương trong tỉnh

 

1.800

8

Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi trường do các ngành khác quản lý)

 

6.000

C

Sự nghiệp kinh tế

2.400

472.520

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

0

90.400

1

Quỹ địa chính

 

82.650

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

 

4.950

3

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dự liệu địa giới hành chính (NSTW BSMT)

 

2.800

II

Khuyến nông - lâm - ngư

170

29.905

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

45,4

16.375

2

21 Trạm khuyến nông huyện

125,0

12.360

3

Kinh phí phân bổ sau

 

1.170

III

Sự nghiệp thủy sản

24

10.007

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

11,0

3.335

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

13,0

5.437

3

SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản)

 

1.235

IV

Sự nghiệp ngành Nông nghiệp và PTNT

 

2.250

V

Đối ứng các dự án

 

23.750

1

Hội đồng quản lý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)

 

150

2

Dự án hợp tác kỹ thuật về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp (JICA)

 

750

3

Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An

 

2.400

4

Đối ứng Dự án REDD+

 

1.000

5

Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020

 

900

6

Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Nghệ An

 

5.000

7

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An

 

1.500

8

Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

 

1.480

9

Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh Nghệ An

 

347

10

Đối ứng các dự án khác

 

10.223

VI

Kinh phí xúc tiến đầu tư

 

4.350

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

500

2

Sở Tài chính

 

300

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

100

4

Sở Công thương

 

150

5

Sở Giao thông Vận tải

 

100

6

Sở Xây dựng

 

150

7

Sở Ngoại vụ

 

100

8

Trung tâm xúc tiến thương mại

 

200

9

Trung tâm xúc tiến du lịch

 

350

10

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

 

150

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

100

12

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

 

750

13

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

 

1.400

VII

Kinh phí xúc tiến thương mại

 

800

VIII

Quỹ hỗ trợ nông dân

 

2.500

IX

Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

 

2.500

X

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

923

161.433

1

Phòng công chứng số 1

7,0

422

2

Phòng công chứng số 2

6,0

1.305

3

Trung tâm trợ giúp pháp lý

21,0

3.440

4

Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi

29,7

4.287

5

Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn

11,0

1.974

6

Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường

31,7

2.452

7

Trung tâm giống cây trồng

32,9

11.398

8

Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường)

12,7

1.700

9

Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường

18,9

270

10

BQL Dự án ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

12,5

810

11

Chi cục văn thư lưu trữ

15,0

3.113

12

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

4,0

1.063

13

Trung tâm xúc tiến thương mại

10,0

1.046

14

Chi cục Thủy lợi

89,0

15.311

15

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

10,0

1.701

16

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

30,0

3.102

17

Quỹ Bảo vệ môi trường

10,0

845

18

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

7,0

180

19

Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

5,0

1.314

20

Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

20,0

3.399

21

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

21,0

3.814

22

Trung tâm kiểm định xây dựng

7,0

539

23

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

8,0

3.013

24

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

13,0

5.977

25

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

14,0

1.685

26

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

7,0

968

27

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

6,0

2.623

28

Khối tổng đội TNXP

42,0

8.308,0

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 2- XDKT

2,0

322

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

7,0

1.062

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5

6,0

1.118

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 6- XDKT

1,0

119

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8

10,0

1.739

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9

9,0

1.845

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10

7,0

2.103

29

Vườn Quốc gia Pù Mát

106

20.071

30

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

38

7.237

31

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt

38

10.883

32

BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn

16

3.910

33

BQL rừng phòng hộ Tương Dương

16

3.242

34

BQL rừng phòng hộ Con Cuông

14

3.163

35

BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ

12

2.203

36

BQL rừng phòng hộ Thanh Chương

14

2.783

37

BQL rừng đặc dụng Nam Đàn

22

3.547

38

BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc

9

1.292

39

BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

12

2.748

40

BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp

14

3.604

41

BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu

14

2.375

42

BQL rừng phòng hộ Anh Sơn

9

2.161

43

BQL rừng phòng hộ Yên Thành

9

1.760

44

Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp

24

3.074

45

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công

13

1.321

XI

Sự nghiệp nông nghiệp

270

53.245

XII

Sự nghiệp Kiểm lâm

371,0

88.763

1

Chi cục Kiểm lâm

371,0

84.845

2

Đề án giao rừng gắn giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2018- 2021 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2018

 

3.918

XIII

Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg (Công ty CP Chanh leo Nafoods)

 

146

XIV

Kinh phí thực hiện đề án tăng cường quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg

 

2.471

D

SN giáo dục đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh

29.969,4

808.166

I

SN giáo dục

3.327,0

224.887

II

SN đào tạo, đào tạo lại

9.951,4

291.831

III

SN dạy nghề

16.691,0

137.268

IV

Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)

 

3.303

V

Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí

 

43.008

VI

Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú

 

19.779

VII

Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP , các chính sách khác và kinh phí điều chỉnh tăng lương; Phân bổ sau

 

88.090

E

Sự nghiệp y tế

5.529

1.572.700

I

Sự nghiệp chữa bệnh

5.010

104.757

II

Sự nghiệp phòng bệnh

261

27.579

III

Sự nghiệp y tế khác

258

178.974

IV

Kinh phí phân bổ sau (bổ sung nguồn tiền lương tăng thêm theo TT số 39/2018/TT-BYT)

 

34.795

V

Kinh phí mua thẻ BHYT

 

1.226.595

F

Sự nghiệp văn hoá

335

103.572

G

Sự nghiệp thể thao

6

7.494

H

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

131

45.351

I

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.459

143.099

I

Các đơn vị trực thuộc

367

77.316

II

Hoạt động sự nghiệp ngành

1.092

27.173

III

Kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

5.250

IV

Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg (Trung tâm trợ giúp pháp lý )

 

3.080

V

KP thực hiện đề án cai nghiện

 

15.000

VI

Kinh phí đặc thù vùng giáo

 

15.000

VII

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 498/QĐ-TTg

 

280

K

Kinh phí nghiên cứu khoa học

46

47.203

1

Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

12,0

1.645

2

Trung tâm khoa học xã hội và nhân văn

14,0

2.049

3

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

10,0

540

4

Trung tâm thông tin khoa học công nghệ và tin học

10,0

1.771

5

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học (bao gồm TW BSMT 1.200 triệu đồng)

 

40.928

6

Kinh phí tổ chức cuộc thi sáng tạo trong thanh, thiếu niên, nhi đồng (Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật)

 

270

L

Chi thi đua khen thưởng

 

40.000

M

TW hỗ trợ theo mục tiêu

 

3.000

N

Chi quản lý CTMT

 

1.500

 

BIỂU SỐ 5: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: triệu đồng

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Tổng số

Trong đó

DNNN T.Ư

DNNN ĐP

Công thương nghiệp - dịch vụ NQD

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuê đất

Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS)

Phí BVMT đối với KTKS

Thu tiền sử dụng đất

Lệ phí Trước bạ

Thuế TNCN

Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước

Thu khác ngân sách

Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng cộng

4.947.492

5.430

24.110

1.187.550

40.000

63.160

59.120

27.700

2.360.000

740.000

207.300

49.992

143.130

40.000

1

TP Vinh

2.090.923

3.000

13.500

430.000

24.523

29.000

21.000

2.000

1.050.000

336.000

85.000

6.000

90.100

800

2

Hưng Nguyên

145.339

0

300

27.000

1.600

1.000

1.800

1.700

80.000

24.000

4.500

239

2.000

1.200

3

Nam Đàn

160.581

0

2.000

25.000

560

600

2.400

600

90.000

27.000

4.900

371

2.150

5.000

4

Nghi Lộc

207.984

0

800

41.000

1.580

2.500

3.330

890

95.000

46.000

9.500

1.584

3.300

2.500

5

Diễn Châu

281.450

0

700

62.000

2.200

4.500

5.000

500

135.000

47.000

13.500

0

8.050

3.000

6

Quỳnh Lưu

263.050

0

600

48.000

1.500

6.000

3.800

2.200

145.000

33.000

9.500

2.600

4.350

6.500

7

Yên Thành

296.450

0

700

28.000

750

3.500

2.300

1.600

200.000

41.000

9.100

2.000

4.200

3.300

8

Đô Lương

214.250

100

300

43.000

1.200

2.200

2.500

2.500

115.000

30.000

7.700

2.200

3.550

4.000

9

Thanh Chương

128.420

0

220

26.000

150

200

1.900

500

65.000

24.000

3.600

1.300

2.450

3.100

10

Anh Sơn

43.790

0

130

13.500

10

350

1.300

300

12.000

8.000

3.000

400

1.700

3.100

11

Tân Kỳ

55.830

0

0

14.000

280

400

1.100

1.700

15.000

15.000

2.000

1.550

2.250

2.550

12

Nghĩa Đàn

111.590

210

1.200

43.000

30

900

1.550

850

45.000

10.000

4.100

1.700

1.550

1.500

13

Quỳ Hợp

142.830

0

0

80.000

0

2.000

1.400

8.800

3.000

15.000

3.300

26.500

2.750

80

14

Quỳ Châu

16.830

0

0

8.000

10

0

730

270

1.000

4.000

1.300

260

1.230

30

15

Quế Phong

20.327

0

160

9.000

17

30

1.000

300

2.000

5.000

1.600

0

1.210

10

16

Con Cuông

19.778

0

200

7.000

10

80

680

120

3.000

5.500

1.800

218

1.140

30

17

Tương Dương

18.350

0

0

7.250

0

0

1.000

0

3.000

4.300

1.400

0

1.400

0

18

Kỳ Sơn

14.110

0

0

8.300

0

0

430

270

1.000

2.200

1.000

260

650

0

19

Thị xã Cửa Lò

359.730

2.000

2.800

196.000

3.330

5.000

2.600

0

90.000

30.000

25.000

0

3.000

0

20

Thị xã Thái Hoà

135.800

0

500

29.000

550

1.500

1.800

1.500

70.000

18.000

7.500

1.400

3.250

800

21

Thị xã Hoàng Mai

220.080

120

0

42.500

1.700

3.400

1.500

1.100

140.000

15.000

8.000

1.410

2.850

2.500

 

BIỂU SỐ 6: PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

ĐVT. Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn huyện, xã

Tổng chi ngân sách huyện, xã

Trong đó

Tổng bổ sung cân đối

Trong đó

Tổng chi ngân sách cấp huyện

Bao gồm

Tổng chi ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Chi SN Giáo dục

Chi SN Đào tạo & Dạy nghề

Chi SN Y tế

A

B

1

2

2.1

a

b

c

2.2

3

3.1

3.2

1

TP Vinh

2.090.923

1.307.107

997.849

380.903

6.201

20.014

309.258

244.864

176.704

68.160

2

Hưng Nguyên

145.339

497.853

333.318

221.963

1.737

20.390

164.535

393.394

268.583

124.811

3

Nam Đàn

160.581

611.838

436.356

290.067

2.381

22.245

175.482

463.832

336.907

126.925

4

Nghi Lộc

207.984

698.242

493.158

354.843

5.342

23.220

205.084

544.124

391.907

152.217

5

Diễn Châu

281.450

962.295

709.538

549.769

3.416

28.487

252.757

768.995

586.378

182.617

6

Quỳnh Lưu

263.050

882.706

648.557

491.444

4.166

27.209

234.149

699.576

548.247

151.329

7

Yên Thành

296.450

1.034.655

733.344

540.350

6.378

30.653

301.311

827.455

623.034

204.421

8

Đô Lương

214.250

699.231

487.284

345.323

2.981

25.960

211.947

549.991

402.994

146.997

9

Thanh Chương

128.420

897.679

648.160

498.249

5.858

35.075

249.519

800.179

588.150

212.029

10

Anh Sơn

43.790

542.730

422.687

305.593

2.692

22.436

120.044

508.290

401.107

107.184

11

Tân Kỳ

55.830

601.529

464.454

346.536

3.830

26.692

137.075

562.011

437.843

124.168

12

Nghĩa Đàn

111.590

552.928

398.636

278.066

3.591

24.909

154.292

471.651

344.726

126.925

13

Quỳ Hợp

142.830

547.483

418.327

300.107

3.537

28.908

129.157

481.583

361.737

119.847

14

Quỳ Châu

16.830

333.949

257.760

171.414

2.460

22.569

76.190

320.664

248.378

72.287

15

Quế Phong

20.327

462.730

373.823

275.673

2.938

27.679

88.906

446.723

362.463

84.259

16

Con Cuông

19.778

404.365

328.124

243.701

2.917

18.016

76.241

388.696

316.929

71.767

17

Tương Dương

18.350

493.020

392.856

283.117

3.318

39.694

100.164

478.300

383.426

94.874

18

Kỳ Sơn

14.110

615.138

495.569

386.257

2.937

37.789

119.569

604.163

487.807

116.356

19

Cửa Lò

359.730

271.277

224.734

90.050

1.546

12.253

46.542

40.457

22.925

17.531

20

Thái Hoà

135.800

308.010

236.579

130.223

1.590

10.840

71.430

216.030

173.492

42.538

21

Hoàng Mai

220.080

436.607

339.904

173.911

1.529

11.790

96.703

243.042

198.157

44.885

22

KP. P bổ sau

 

101.427

84.945

46.850

10.000

19.927

16.482

101.427

84.945

16.482

 

Cộng

4.947.492

13.262.799

9.925.962

6.704.411

81.346

536.756

3.336.836

10.155.446

7.746.840

2.408.606

Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên). Đã bao gồm chi chính sách được quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm chi BSC MT.

 

BIỂU SỐ 7: TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền SD đất các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5+6+7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

2.360.000

845.250

871.750

643.000

1

TP. Vinh

 

 

 

1.050.000

463.000

414.000

173.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

370.000

259.000

74.000

37.000

-

Khác

30

50

20

680.000

204.000

340.000

136.000

2

Hưng Nguyên

 

 

 

80.000

28.000

20.000

32.000

-

Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP

100

0

0

 

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

80.000

28.000

20.000

32.000

3

Nam Đàn

 

 

 

90.000

0

54.000

36.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

 

60

40

90.000

0

54.000

36.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

95.000

33.250

23.750

38.000

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

95.000

33.250

23.750

38.000

5

Diễn Châu

 

 

 

135.000

59.500

32.000

43.500

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

35.000

24.500

7.000

3.500

-

Khác

35

25

40

100.000

35.000

25.000

40.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

145.000

50.750

36.250

58.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

145.000

50.750

36.250

58.000

7

Yên Thành

 

 

 

200.000

70.000

50.000

80.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

200.000

70.000

50.000

80.000

8

Đô Lương

 

 

 

115.000

40.250

28.750

46.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

115.000

40.250

28.750

46.000

9

Thanh Chương

 

 

 

65.000

22.750

16.250

26.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

65.000

22.750

16.250

26.000

10

Anh Sơn

 

 

 

12.000

4.200

3.000

4.800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

12.000

4.200

3.000

4.800

11

Tân Kỳ

 

 

 

15.000

5.250

3.750

6.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

15.000

5.250

3.750

6.000

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

45.000

15.750

11.250

18.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

45.000

15.750

11.250

18.000

13

Quỳ Hợp

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

14

Quỳ Châu

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

15

Quế Phong

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

16

Con Cuông

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

17

Tương Dương

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

18

Kỳ Sơn

 

 

 

1.000

350

250

400

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

1.000

350

250

400

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

90.000

27.000

49.500

13.500

-

Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

55

15

90.000

27.000

49.500

13.500

20

Thị xã Thái Hoà

 

 

 

70.000

21.000

28.000

21.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

40

30

70.000

21.000

28.000

21.000

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

140.000

0

98.000

42.000

-

Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS

30

55

15

 

0

0

0

-

Khác

0

70

30

140.000

0

98.000

42.000

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án bất động sản của các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị, dự án bất động sản của Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường 15%.

- Tiền sử dụng đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò; Tiền sử dụng đất khu đô thị dịch vụ VSIP; Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư để bồi thường, GPMB đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 0%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế quản lý điều hành ngân sách năm 2019 của UBND tỉnh

- Năm 2019 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

 

BIỂU SỐ 8: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2019

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên quỹ

Cơ quan quản lý

Vốn điều lệ/Số dư quỹ đến ngày 31/12/2018
(1)

Kế hoạch năm 201 9

Nguồn thu

Chi quỹ

Số dư đến 31/12/2019

A

B

C

1

2

3

4

1

Quỹ Bảo trợ trẻ em

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

897

950

850

997

2

Quỹ vì người nghèo

UBMT tổ quốc tỉnh

349

3.000

3.000

349

3

Quỹ cứu trợ

UBMT tổ quốc tỉnh

2.586

7.000

8.000

1.586

4

Quỹ khuyến học

Hội Khuyến học

4.164

500

600

4.064

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/đioxin tỉnh

Hội nạn nhân chất độc da cam/điôxin

551

1.500

1.500

551

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

Hội Chữ thập đỏ

1.307

700

700

1.307

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.322

1.269

1.500

2.091

8

Quỹ bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

15.354

25.000

45

40.309

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

Hội Nông dân tỉnh

1.400

6.891

6.591

1.700

10

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

53.211

105.000

105.000

53.211

11

Quỹ phòng chống thiên tai

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

9.988

29.012

29.000

10.000

12

Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Nghệ An

UBND tỉnh Nghệ An và Hội đồng quản lý quỹ

30.000

2.500

2.500

0

Ghi chú: (1) Đối với quỹ có vốn điều lệ thì thể hiện vốn điều lệ, đối với quỹ không có vốn điều lệ thì thể hiện số dư

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 23/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


439

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.51.75
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!