ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3120/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC,
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH
TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV
ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính
về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công chức, lĩnh vực viên
chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tiền Giang;
Nội dung chi tiết của các thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức,
viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo
đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế lĩnh vực công chức, lĩnh vực viên chức tại
Quyết định số 2775/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung (10 thủ tục hành chính cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành,
thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT, UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP Lê Văn Hùng, P.KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT (Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3120/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
A. LĨNH VỰC CÔNG
CHỨC
1. Thủ tục thi
tuyển công chức - BNV-TGG-264938
a. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên
giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm
thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn
phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để
thí sinh dự thi được biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
không quá 15 ngày.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định
công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham
mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển,
danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức; gửi Thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn
đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công nhận
kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để
hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển.
b. Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
- Phí dự thi tuyển công chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức;
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
2. Thủ tục xét
tuyển công chức - BNV-TGG-264939
a. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải lập
danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm
việc của cơ quan.
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập
thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đúng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định
công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ trong trường hợp không thành lập
Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng
hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để
hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện hồ
sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện
hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn thiện
đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển.
b. Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
- Phí dự tuyển tuyển công chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
3. Thủ tục tiếp
nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức - BNV-TGG-264940
a. Thời hạn giải quyết
Không quy định
b. Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công
tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào
làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào
làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang;
- Quyết định 29/2017/QĐ-UBND ngày
10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi Điều 27 của Quy định thẩm quyền
và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thủ tục thi
nâng ngạch công chức - BNV-TGG-264941
a. Thời hạn giải quyết
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày
kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức dự thi
biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để
công chức dự thi được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày
kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công
chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi và gửi
thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức
dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi
gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đúng đầu cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản
tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đúng đầu
cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển theo quy định.
b. Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang) hoặc cơ quan được phân cấp;
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng
ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
5. Thủ tục xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên -
BNV-TGG-264942
a. Thời hạn giải quyết
Không xác định
b. Địa điểm thực hiện
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Nội vụ (Số 23 đường 30/4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho, tỉnh
Tiền Giang);
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
Không có
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng
và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính
phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi
nâng ngạch công chức;
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thẩm
quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
B. LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC (04 THỦ TỤC)
1. Thủ tục thi
tuyển viên chức - BNV-TGG-264943
a. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trước
ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm
nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm
này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng
2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
b. Địa điểm thực hiện:
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ: Tại đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ:
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh:
Đơn vị sự nghiệp có yêu cầu tuyển dụng.
Đơn vị sự nghiệp khác: Cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu
400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày
28 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp thẩm
quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Thủ tục xét
tuyển viên chức - BNV-TGG-264944
a. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo
tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có đủ
điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05
ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng
2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày nhận
được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi
thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định
này bằng hình thức thi viết. Người đứng
đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức
chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày
hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
b. Địa điểm thực hiện:
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ: Tại đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ:
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh:
Đơn vị sự nghiệp có yêu cầu tuyển dụng.
Đơn vị sự nghiệp khác: Cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí (nếu có):
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày
05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bãi bỏ Điều 5 và sửa đổi Điều 6 của Quy
định phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
3. Thủ tục xét
tuyển đặc cách viên chức - BNV-TGG-264945
a. Thời hạn giải quyết
(Khoản 2, Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
15/2012/TT-BNV)
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị
do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần
tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản trả lời;
nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì
coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
b. Địa điểm thực hiện:
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ: Tại đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ:
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh:
Đơn vị sự nghiệp có yêu cầu tuyển dụng.
Đơn vị sự nghiệp khác: Cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
Không có quy định
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy về
tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền
bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang;
- Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về bãi bỏ Điều 5 và sửa đổi Điều 6 của Quy định phân cấp
thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức - BNV-TGG-264946
a. Thời hạn giải quyết
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng
ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí
sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu
có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc
xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ
đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét
thăng hạng.
b. Địa điểm thực hiện:
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Chức danh viên chức tương đương
chuyên viên cao cấp: Tại Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành.
+ Chức danh viên chức tương đương
chuyên viên chính: Sở Nội vụ/ cơ quan phân cấp.
+ Chức danh viên chức tương đương
chuyên viên:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
giao quyền tự chủ: Tại đơn vị sự nghiệp công lập được phân cấp quản lý viên chức.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
chưa được giao quyền tự chủ: Sở Nội vụ/cơ quan phân cấp.
- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3.
c. Phí, lệ phí
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I
+ Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí
sinh/lần;
+ Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
+ Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần.
- Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng II, hạng III
+ Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/Iần;
+ Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
d. Căn cứ pháp lý
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức
danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức,
nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.