ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2746/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-BKHĐT
ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp
tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2984/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp
tác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (kèm hồ sơ);
- UBND cấp xã (kèm hồ sơ)
- Phòng KSTT, (kèm hồ sơ);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động
của tổ hợp tác
|
1
|
Thông báo thành lập tổ hợp tác
|
Ngay
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Bộ Luật dân sự ngày 24/11/2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
|
2
|
Thông báo thay đổi tổ hợp tác
|
3
|
Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ
hợp tác
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Thủ tục
Thông báo thành lập tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại
diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự định thành lập.
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo
thành lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào sổ theo dõi về việc
thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác
nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về
việc bầu tổ trưởng;
(3) Giấy thông báo thành lập tổ hợp
tác;
(4) Hợp đồng hợp tác.
- Trường hợp người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy quyền của một trăm phần
trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Giấy thông báo thành lập tổ hợp
tác;
(4) Hợp đồng hợp tác.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc
thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác
theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phục lục Nghị định
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà
pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều
kiện;
- Tên của tổ hợp tác được đặt theo
quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu
tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với
tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai
thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên
riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ
ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục
của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây
nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để
đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo thành lập có đầy đủ
giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
Mẫu I.01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
ngày …. tháng …. năm....
GIẤY THÔNG BÁO
Thành lập/Thay đổi tổ hợp tác
Kính gửi:
UBND xã, phường, thị trấn1
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa):…………………………. Giới tính:……….
Sinh ngày:…../…../….. Dân tộc: ………………
Quốc tịch: .............................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân
số: …………………………………
Ngày cấp:…../…../ ….. Nơi cấp:
………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/CCCD):……………
Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………….
Ngày cấp:....../……/…… Ngày hết hạn:....../…../……Nơi
cấp:………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………..
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………….. Fax:
…………………………………………..
Email: …………………………… Website:
……………………………………….
Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp
tác với các nội dung sau2:
1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
□
Thay đổi trên cơ sở tổ hợp tác ………….
thành lập tại thời điểm ………..3
□
2. Tên tổ hợp tác
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng Việt (ghi
bằng chữ in hoa): .............................
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………..
Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):
…………………………………………………..
3. Địa chỉ tổ hợp tác4
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
…………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………….
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………… Fax:
……………………………………
Email: …………………………………… Website:
…………………………………
4. Ngành, nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng góp:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
…………………………………………………………….
6. Số lượng thành viên: ……………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin
khai ở trên./.
Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- ………………………..
|
ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký và ghi họ tên6)
|
___________________
1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn
nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì
ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2. Trường hợp thông báo thay đổi, chỉ
khai các thông tin mới thay đổi, cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn
nơi tổ hợp tác hoạt động.
3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ
hợp tác thành lập.
4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác
(nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.
5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và
Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm
theo Luật Đầu tư.
6. Tổ trưởng/người đại diện của Tổ hợp
tác ký trực tiếp vào phần này.
Mẫu I.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày ……. tháng ……... năm …….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
- Căn cứ Bộ luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Chúng tôi gồm các thành viên có
danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội
dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ
giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác:
…………………………………………………………….
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng
của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của
tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu có)
………………………………………………………………………….
b. Đường phố/thôn/bản
…………………………………………………………………….
c. Xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………….
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh ……………………………………………….
đ. Tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương …………………………………………………
(Địa chỉ giao dịch của tổ hợp
tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ
trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)
e. Số điện thoại/fax (nếu có)
……………………………………………………………….
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)
……………………………………………………………..
h. Địa chỉ Website (nếu có)
…………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của tổ hợp tác
(1. Mục đích:
Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo
luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a
………………………………………………………………………………………………
b ………………………………………………………………………………………………
c
……………………………………………………………………………………………….
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định .../2019/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là Nghị định
về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái
với quy định của pháp luật.)
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ....
tháng ....năm.... đến hết ngày ….. tháng.... năm …….
(Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp
đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều
3 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của
tổ hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại Điều 504, 505 của Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của
Nghị định về tổ hợp tác.
Trường hợp thành viên thỏa thuận về
trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được thỏa
thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác.
3. Danh sách thành viên tổ hợp tác
trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm
theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác
(tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp
tác).
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về
tài sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản
chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.
Điều 5. Công tác tài chính, kế
toán của tổ hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức,
nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức
thực hiện hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung,
phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích
hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.
2. Việc hợp tác giữa các thành viên
không được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.
Điều 7. Phương thức phân phối hoa
lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy
định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối
với các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với
từng thành viên.)
Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung
thành viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy
định tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với
quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên,
như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v.)
4. Tổ hợp tác lập danh sách thành
viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể
tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định về tổ hợp tác).
Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm
đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động
đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các
thành viên
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 507,
508, 509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
hình thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ
hợp tác.)
Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm
dứt tư cách thành viên
(1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của
Bộ luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định
các trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ
tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không
được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác
trong xác lập, thực hiện giao dịch
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 16
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Người đại diện của tổ hợp tác phải
được toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định
thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có
năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.
3. Người đại diện của tổ hợp tác có
thể là bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp
tác, tùy theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời
gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để
tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ
trưởng tổ hợp tác (nếu có)
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 18
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp
tác, hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trưởng,
ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.
3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng
được thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
phạm vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm
dụng hoặc lạm quyền.
5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ
sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban
điều hành (nếu có)
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 18
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ
thể của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp
tác.
Tổ hợp tác lập danh sách thành viên
ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận
không thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02
trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách
ban điều hành hoặc thông tin về tổ trưởng tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội
dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp
tác và ban điều hành (nếu có).)
Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp
tác
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 512
của Bộ luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định
các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.)
Điều 15. Quy định phương thức giải
quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về
việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành
viên có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu
có)
(Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội
dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.)
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông
qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ……………. ngày .... tháng .... năm …..
2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm
thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác
phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.
(Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể
tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)
Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp
tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chữ
ký (hoặc điểm chỉ)
|
I
|
Người đại diện của tổ hợp tác
|
|
|
II
|
Tổ trưởng
|
|
|
III
|
Ban điều hành (nếu có)
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
IV
|
Thành viên
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Mẫu I.02.01
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ HỢP TÁC
(Kèm
theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ………1. Phụ lục này là một phần không
thể tách rời của hợp đồng hợp tác)
I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm đóng góp
|
Chữ
ký của thành viên
|
Giá
trị phần đóng góp2 (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN
STT
|
Tên
pháp nhân
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
Số Giấy
chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm đóng góp
|
Chữ
ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
|
Giá
trị phần đóng góp3 (bằng số; VND)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên4)
|
___________________
1 Tên
Tổ hợp tác dự định thành lập
2 Ghi
tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.
3 Ghi
tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.
4 Đại
diện tổ hợp tác ký trực tiếp vào đây
Mẫu I.02.02
DANH SÁCH BAN ĐIỀU HÀNH TỔ HỢP TÁC (nếu
có)
(Kèm
theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ……… Phụ lục này là một phần không thể tách
rời của hợp đồng hợp tác)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chức
danh
|
Giá
trị phần đóng góp1 (bằng số: VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
2. Thủ tục
Thông báo thay đổi tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại
diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thay đổi tổ hợp tác đến Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước
2: Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo
thay đổi tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào sổ theo dõi về việc
thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về
việc bầu tổ trưởng;
(3) Hợp đồng hợp tác;
(4) Giấy thông báo thay đổi tổ hợp
tác.
- Trường hợp người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy quyền của một trăm phần
trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Hợp đồng hợp tác;
(4) Giấy thông báo thay đổi tổ hợp
tác.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cập nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc
thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy thông báo thành lập tổ hợp tác
theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phục lục Nghị định
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà
pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều
kiện;
- Tên của tổ hợp tác được đặt theo
quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu
tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với
tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai
thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên
riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J,
Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm
truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt
tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại
hình tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ
và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
Mẫu
I.01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
ngày …. tháng …. năm....
GIẤY
THÔNG BÁO
Thành
lập/Thay đổi tổ hợp tác
Kính gửi:
UBND xã, phường, thị trấn1
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa):…………………………. Giới tính:……….
Sinh ngày:…../…../….. Dân tộc: ………………
Quốc tịch: .............................
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân
số: …………………………………
Ngày cấp:…../…../ ….. Nơi cấp:
………………………………………………….
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND/CCCD):……………
Số giấy chứng thực cá nhân:
…………………………………………………….
Ngày cấp:....../……/…… Ngày hết hạn:....../…../……Nơi
cấp:………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………..
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………
Tỉnh/Thành phố:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………….. Fax:
…………………………………………..
Email: …………………………… Website:
……………………………………….
Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp
tác với các nội dung sau2:
1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
□
Thay đổi trên cơ sở tổ hợp tác ………….
thành lập tại thời điểm ………..3
□
2. Tên tổ hợp tác
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng Việt (ghi
bằng chữ in hoa): .............................
Tên tổ hợp tác viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): …………………………..
Tên tổ hợp tác viết tắt (nếu có):
…………………………………………………..
3. Địa chỉ tổ hợp tác4
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
…………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………….
Tỉnh/Thành phố:
……………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………… Fax:
……………………………………
Email: …………………………………… Website:
…………………………………
4. Ngành, nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng góp:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
…………………………………………………………….
6. Số lượng thành viên: ……………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin
khai ở trên./.
Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- ………………………..
|
ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký và ghi họ tên6)
|
___________________
1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn
nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi
tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2. Trường hợp thông báo thay đổi, chỉ
khai các thông tin mới thay đổi, cần được thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn
nơi tổ hợp tác hoạt động.
3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ
hợp tác thành lập.
4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác
(nếu có) hoặc địa chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.
5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh
doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh
doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và
Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm
theo Luật Đầu tư.
6. Tổ trưởng/người đại diện của Tổ hợp
tác ký trực tiếp vào phần này.
Mẫu
I.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….,
ngày ……. tháng ……... năm …….
HỢP
ĐỒNG HỢP TÁC
- Căn cứ Bộ luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Chúng tôi gồm các thành viên có
danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội
dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ
giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác:
…………………………………………………………….
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng
của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của
tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu có)
………………………………………………………………………….
b. Đường phố/thôn/bản
…………………………………………………………………….
c. Xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………….
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh ……………………………………………….
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương …………………………………………………
(Địa chỉ giao dịch của tổ hợp
tác là địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ
trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)
e. Số điện thoại/fax (nếu có)
……………………………………………………………….
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)
……………………………………………………………..
h. Địa chỉ Website (nếu có)
…………………………………………………………………
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của tổ hợp tác
(1. Mục đích:
Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo
luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a
………………………………………………………………………………………………
b
………………………………………………………………………………………………
c
……………………………………………………………………………………………….
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
tổ hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định .../2019/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là Nghị định
về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác không trái
với quy định của pháp luật.)
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ....
tháng ....năm.... đến hết ngày ….. tháng.... năm …….
(Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp
đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều
3 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của
tổ hợp tác
Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại Điều 504, 505 của Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của
Nghị định về tổ hợp tác.
Trường hợp thành viên thỏa thuận về
trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được thỏa
thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác.
3. Danh sách thành viên tổ hợp tác
trong đó ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm
theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác
(tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp
tác).
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về
tài sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản
chung của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.
Điều 5. Công tác tài chính, kế
toán của tổ hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức,
nội dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức
thực hiện hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung,
phương thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích
hoạt động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.
2. Việc hợp tác giữa các thành viên
không được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.
Điều 7. Phương thức phân phối hoa
lợi, lợi tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy
định tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
phương thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối
với các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với
từng thành viên.)
Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung
thành viên tổ hợp tác
(1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy
định tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với
quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên,
như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v.)
4. Tổ hợp tác lập danh sách thành
viên tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể
tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định về tổ hợp tác).
Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm
đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động
đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các
thành viên
(1. Áp dụng các quy định tại Điều
507, 508, 509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
hình thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ
hợp tác.)
Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm
dứt tư cách thành viên
(1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của
Bộ luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định
các trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ
tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không
được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác
trong xác lập, thực hiện giao dịch
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 16
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Người đại diện của tổ hợp tác phải
được toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định
thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có
năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.
3. Người đại diện của tổ hợp tác có
thể là bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp
tác, tùy theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời
gian ủy quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để
tránh trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.)
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ
trưởng tổ hợp tác (nếu có)
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 17
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp
tác, hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trưởng,
ví dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.
3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng
được thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể
phạm vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm
dụng hoặc lạm quyền.
5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ
sung quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.)
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban
điều hành (nếu có)
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 19
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ
thể của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp
tác.
Tổ hợp tác lập danh sách thành viên
ban điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận
không thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02
trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách
ban điều hành hoặc thông tin về tổ trưởng tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội
dung sau: Tên, số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp
tác và ban điều hành (nếu có).)
Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp
tác
(1. Áp dụng các quy định tại Điều 512
của Bộ luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định
các trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.)
Điều 15. Quy định phương thức giải
quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về
việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành
viên có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu
có)
(Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội
dung khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.)
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông
qua tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ……………. ngày .... tháng .... năm …..
2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm
thi hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay đổi hợp đồng hợp tác
phải được ……… thành viên thống nhất thông qua.
(Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ
thể tỷ lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)
Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp
tác thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Chữ
ký (hoặc điểm chỉ)
|
I
|
Người đại diện của tổ hợp tác
|
|
|
II
|
Tổ trưởng
|
|
|
III
|
Ban điều hành (nếu có)
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
IV
|
Thành viên
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Mẫu
I.02.01
DANH
SÁCH THÀNH VIÊN TỔ HỢP TÁC
(Kèm
theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ………1. Phụ lục này là một phần
không thể tách rời của hợp đồng hợp tác)
I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm đóng góp
|
Chữ
ký của thành viên
|
Giá trị
phần đóng góp2 (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN
STT
|
Tên
pháp nhân
|
Địa
chỉ trụ sở chính
|
Số
Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương)
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm đóng góp
|
Chữ ký
của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
|
Giá
trị phần đóng góp3 (bằng số; VND)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày.... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên4)
|
___________________
1 Tên
Tổ hợp tác dự định thành lập
2 Ghi
tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.
3 Ghi
tổng giá trị phần đóng góp của từng thành viên.
4 Đại
diện tổ hợp tác ký trực tiếp vào đây
Mẫu
I.02.02
DANH
SÁCH BAN ĐIỀU HÀNH TỔ HỢP TÁC (nếu có)
(Kèm
theo Hợp đồng hợp tác của Tổ hợp tác ……… Phụ lục này là một phần không thể tách
rời của hợp đồng hợp tác)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
|
Phần
đóng góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chức
danh
|
Giá
trị phần đóng góp1 (bằng số: VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày... tháng.... năm...
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
|
3. Thủ tục Thông
báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại
diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp
tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
Bước
3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm
dứt hoạt động của tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào sổ theo dõi về
việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác
nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về
việc bầu tổ trưởng;
(3) Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm
dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ
hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số
thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người
được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường
hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;
(4) Giấy thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của tổ hợp tác.
- Trường hợp người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy quyền của một trăm phần
trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm
dứt theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ
hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ
thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ
hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên
tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;
(4) Giấy thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của tổ hợp tác.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy thông báo chấm dứt tổ hợp tác
theo mẫu I.03 quy định tại Phụ lục Nghị
định 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ
và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Thông tin của tổ hợp tác đã được kê
khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo thành lập hoặc thay đổi tổ hợp
tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành lập và hoạt động của tổ hợp tác theo
quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
Mẫu I.03
TÊN
TỔ HỢP TÁC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………….
|
…..,
ngày …. tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn1
Tên tổ hợp tác (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………………………..
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác như sau:
Lý do chấm dứt hoạt động2:
…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Tổ hợp tác cam kết đã hoàn thành các
khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….
|
ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)3
|
___________________
1. Ghi tên UBND xã,
phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa
bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2. Tổ hợp tác ghi lý do chấm dứt hoạt
động của tổ hợp tác theo Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 14 của Nghị định về
tổ hợp tác.
3. Người đại diện của Tổ hợp tác ký
trực tiếp vào phần này.