BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1815/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Cản cứ Thông tư số 14/2025/TT-BTC ngày 04 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán và Thông
tư số 58/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng
khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ nội dung công bố thủ tục hành chính tại
số thứ tự 99 mục 1 Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-BTC ngày
07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện việc nhập và
đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin và Chuyển đổi số và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (P.CCHC);
- Website Bộ Tài chính;
- Website UBCK;
- Lưu: VT, UBCK (16 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 1815/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.009878
|
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống
giao dịch chứng khoán đối với trường hợp phải có ý kiến chấp thuận của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước
|
- Luật Chứng khoán 54/2019/QH14;
- Thông tư số 119/2020/TT-BTC ;
- Thông tư số 14/2025/TT-BTC .
|
Chứng khoán
|
Ủy ban chứng khoán
Nhà nước
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Tên thủ tục “Chuyển quyền
sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán đối với trường hợp phải
có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán;
+ Bước 2: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một
cửa) tiếp nhận và kiểm tra danh mục hồ sơ. Trường hợp danh mục chưa đầy đủ, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn bổ sung danh mục hồ sơ theo quy định.
+ Bước 3: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày
làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi,
bổ sung.
+ Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, tài liệu hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng
văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chuyển quyền sở hữu chứng khoán.
- Cách thức thực hiện: Nộp và trả trực tiếp tại trụ
sở Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán
ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán;
+ Hợp đồng giao dịch hoặc giấy tờ thỏa thuận giữa
các bên;
+ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng
quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu doanh nghiệp của các bên chuyển
quyền sở hữu (đối với tổ chức trong nước) thông qua việc chuyển quyền sở hữu chứng
khoán theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
+ Quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty đại
chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua việc không phải thực hiện thủ tục chào
mua công khai theo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 35 Luật Chứng khoán;
+ Công văn nêu ý kiến của tổ chức phát hành chứng
khoán được chuyển quyền sở hữu về việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các
nhà đầu tư nêu trong hồ sơ;
+ Văn bản xác nhận của thành viên lưu ký (trường hợp
chứng khoán đã lưu ký) hoặc tổ chức phát hành, công ty đại chúng (trường hợp chứng
khoán chưa lưu ký) về số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu mà các bên chuyển
quyền sở hữu hiện đang sở hữu;
+ Văn bản của cơ quan quản lý chuyên ngành có ý kiến
về việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành, công ty đại
chúng hoạt động trong lĩnh vực mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có ý kiến;
+ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương đương của các bên chuyển quyền
sở hữu là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng
khoán của nhà đầu tư nước ngoài do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt
Nam cấp;
+ Giấy ủy quyền hoặc tài liệu chứng minh thẩm quyền
ký kết hợp đồng giao dịch;
+ Văn bản của các bên chuyển quyền sở hữu làm rõ
các nội dung liên quan đến việc công bố thông tin, chào mua công khai, thanh
toán không dùng tiền mặt, nguồn vốn đảm bảo thanh toán và các nội dung khác
theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tài liệu hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện: Các bên chuyển quyền
sở hữu hoặc Công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ cho các bên chuyển quyền sở hữu.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
- Kết quả thực hiện:
+ Công văn chấp thuận về việc chuyển quyền sở hữu
chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán hoặc
+ Công văn từ chối.
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện: Không có
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14;
+ Thông tư số 119/2020/TT-BTC .
+ Thông tư số 14/2025/TT-BTC .