ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4932/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Hệ
thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 380/TTr-SGD&ĐT ngày 02 tháng 03 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hệ thống
văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hệ thống văn bằng,
chứng chỉ tại Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016. Giao Sở
Giáo dục và Đào tạo rà soát bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong quy trình nội bộ
số 68, 70 tại Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 để trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo (kèm hồ sơ);
- Phòng KSTT, TTPVHCC (kèm hồ sơ), KGVX;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng, chứng
chỉ
|
1
|
285248
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ
sổ gốc
|
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản
lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng
tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo
dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
|
2
|
285250
|
Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Lĩnh vực: Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ
1. Thủ tục
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu
bổ sung.
Bước 3. Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ
sơ hợp lệ thì trình Giám đốc ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời và
nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến hẹn, cá nhân
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
STT
|
Tên giấy tờ
|
Số lượng
|
01
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực hoặc bản chính)
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 1
|
02
|
Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng,
chứng chỉ hoặc là Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế
khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người
đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được
cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
|
Bản
chính: 1
Bản sao: 0
|
03
|
Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm
theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
|
Bản
chính: 1
Bản sao: 0
|
04
|
Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ,
trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp
|
Bản
chính: 1
Bản sao: 0
|
- Thời hạn giải quyết:
+ Ngay trong
ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
+ Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
+ Đối với trường hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội
dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở
giáo dục không thể đáp ứng được thời hạn quy định thì thời hạn cấp bản sao được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả của TTHC: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
2. Thủ tục Chỉnh
sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ,
ngày lễ).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu
bổ sung.
Bước 3. Chuyển bộ phận chuyên môn. Nếu hồ
sơ hợp lệ thì trình Giám đốc ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trường
hợp hồ sơ không hợp lệ thì có văn bản trả lời và
nêu lý do cụ thể.
Bước 4. Đến hẹn, cá nhân
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết
quả.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
STT
|
Tên giấy tờ
|
Số
lượng
|
01
|
Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn
bằng, chứng chỉ
|
Bản
chính: 1
Bản sao: 0
|
02
|
Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 1
|
03
|
Trích lục hoặc quyết định thay đổi
hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính đối với
trường hợp chỉnh sửa văn bằng,
chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 1
|
04
|
Giấy khai sinh đối với trường hợp
chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký
lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 1
|
05
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của
người được cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
06
|
Thông tin ghi trên các giấy tờ này
phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu
trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nêu trên là bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 0
|
07
|
Trường hợp tài liệu trong hồ sơ đề
nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ nêu trên là bản sao không có chứng
thực thì người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ phải xuất trình bản
chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu; người tiếp nhận hồ sơ phải ký xác
nhận, ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao so với bản chính
|
Bản
chính: 0
Bản sao: 0
|
- Thời
hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Kết quả của TTHC: Quyết định chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.
- Phí, lệ phí: Không.
- Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có
quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng
chỉ trong các trường hợp sau:
+ Được cơ quan có thẩm quyền quyết định
thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
+ Được xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính;
+ Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch;
+ Được đăng ký
khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư
phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng
giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung