|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2882/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Hộ tịch Ủy ban huyện tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2882/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2882/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP
ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1355/TTr-STP ngày 06/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính (có
danh mục kèm theo) tại Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.HĐND tỉnh; Ban PC HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC, HThanh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000528)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ: Đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở
Việt Nam;
- UBND cấp huyện nơi cư trú của trẻ
em: Đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài,
chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 60.000đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000806)
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt
Nam.
- Trường hợp người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện
đăng ký kết hôn.
|
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể
trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
1.200.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 1.001766)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Nộp hồ sơ đăng ký khai tử tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người
chết.
- Trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng của người chết thì nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000779)
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ,
con.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha,
mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền.
|
- 1.200.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 1.001695)
|
15 ngày
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ là công
dân Việt Nam thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con mà một bên
có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện
có thẩm quyền.
|
- Đăng ký khai sinh: 60.000 đồng/trường
hợp;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con:
1.200.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 3 9/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 1.001669)
|
- 05 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ cử;
- 03 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám
hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám
hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Bộ luật Dân sự
- Luật Hộ tịch năm 2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu
tố nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000756)
|
02 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ.
|
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám
hộ có thể nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Bộ luật Dân sự
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
8
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
(Số hồ sơ TTHC: 2.000748)
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với
việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài (đối với trường hợp cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây (đối với trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân (đối với trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước;
xác định lại dân tộc).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký
khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử trong
Trích lục khai tử hoặc Giấy chứng tử.
- Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc mà việc hộ tịch trước đây được
đăng ký tại Sở Tư pháp thì:
+ UBND cấp huyện nơi cư trú trước
khi xuất cảnh đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
+ UBND cấp huyện nơi cư trú đối với
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thực hiện cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch.
+ UBND cấp huyện nơi có trụ sở của
Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây thực hiện cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam.
|
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ
trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 25.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
9
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.002189)
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
|
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau
đây gọi là ghi chú kết hôn) trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc ghi chú kết hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú kết
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
10
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn,
hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000554)
|
12 ngày
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết
hôn hoặc ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
- UBND cấp huyện nơi cư trú của công
dân Việt Nam (đối với trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước
đây thực hiện tại Sở Tư pháp).
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với
trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã).
- UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam (đối với trường hợp công dân Việt
Nam không thường trú tại Việt Nam).
- UBND cấp huyện nơi công dân Việt
Nam thường trú (đối với trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường
trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được
đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi tiếp nhận hồ
sơ kết hôn mới (đối với trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có
yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký
tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây hoặc nơi đăng ký kết hôn mới (đối với trường hợp công dân Việt
Nam không thường trú tại Việt Nam).
|
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú ly
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
11
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
(Số hồ sơ TTHC: 2.000547)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi cư trú của
công dân Việt Nam (đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám
hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
- UBND cấp huyện nơi cư trú của người
có trách nhiệm khai tử (đối với trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài).
|
Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc
khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (sau đây gọi là ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài) trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú;
- Người thực hiện việc ghi chú có
thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố
nước ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000522)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây.
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với
trường hợp việc khai sinh trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã).
- Trường hợp khai sinh trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không
cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của
Sở Tư pháp thực hiện.
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(Số hồ sơ
TTHC:
1.000893)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người Việt
Nam định cư tại nước ngoài.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người. thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
|
- 60.000 đồng/trường hợp
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000513)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây.
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với
trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại UBND cấp xã);
- Trường hợp kết hôn trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không
cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của
Sở Tư pháp thực hiện.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên
còn lại).
|
1.200.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
(Số hồ sơ TTHC: 2.000497)
|
- 05 ngày làm việc.
- Trường hợp phải tiến hành xác
minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của:
- UBND cấp huyện nơi đăng ký khai tử
cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài trước đây.
- UBND cấp huyện cấp trên (đối với
trường hợp việc đăng ký khai tử trước đây thực hiện tại UBND cấp xã).
- Trường hợp khai tử trước đây được
đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không
cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của
Sở Tư pháp thực hiện.
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại
khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống bưu chính.
|
- 60.000 đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với các trường hợp:
Đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
(Số hồ sơ TTHC: 2.000635)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện (đối với trường hợp trước đây đã đăng ký hộ
tịch tại UBND cấp huyện).
- Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho UBND cấp huyện.
|
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại UBND cấp
huyện hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
|
- 8.000 đồng/bản sao Trích lục hộ tịch.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch,
phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt nam, lệ
phí quốc tịch.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Mã
số
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-
277242
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277243
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277248
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
BTP-KHA-277249
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
BTP-KHA-277250
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277251
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
BTP-KHA-277252
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
BTP-KHA-277253
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
BTP-KHA-277254
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
BTP-KHA-277255
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch
khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
BTP-KHA-277256
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277257
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
BTP-KHA-277258
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277259
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
BTP-KHA-277260
|
16
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
BTP-KHA-277284
|
Quyết định 2882/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2882/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa
891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|