ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2022/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 14
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2022/NQ-HĐND NGÀY
13/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm hàng hóa ngày 05/12/2007;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi
và mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1258/TTr-SKHCN ngày 03/11/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung chi và mức
chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2030
(đính kèm Quy định).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành:
1. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Quyết định này.
2. Khi các văn bản quy định
về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của quyết định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Nội dung quy định tại
điểm h khoản 3 Điều 1 Quyết định số 21/2021/QĐ- UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh
về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về Chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai
đoạn 2021-2025 hết hiệu lực kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/12/2022 đến hết ngày 31/12/2030.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KTTC, THKSTTHC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, SKHCN, Luan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND
tỉnh Long An)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội
dung chi và mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Long An giai
đoạn 2022-2030 theo quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi
tắt là Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng).
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước,
đơn vị, tổ chức doanh nghiệp và cá nhân có liên quan khi tham gia thực hiện các
nhiệm vụ Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 2.
Điều kiện và nguyên tắc để được hỗ trợ
1. Các doanh nghiệp được xem
xét hỗ trợ phải tuân thủ theo đúng quy định pháp luật hiện hành trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh; đáp ứng đủ điều kiện tham gia Chương trình nâng cao năng
suất và chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Đảm bảo nguyên tắc chỉ nhận
hỗ trợ một lần đối với một nội dung từ ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi
1. Nội dung, mức chi thực hiện
công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
a) Xây dựng chương trình truyền
thông về năng suất chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng
cao năng suất chất lượng:
- Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm,
ký sự, bài viết): Áp dụng định mức chi quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản;
- Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu
hiệu, bảng điện tử): Áp dụng định mức chi theo quy định tại Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật
biểu diễn khác;
- Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: Áp dụng định mức
chi quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình và Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
- Tổ chức các hội nghị tuyên
truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng:
Áp dụng định mức chi quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017
của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Long An;
- Các nội dung chi khác (chi
phí in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm): Thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Tạo lập, duy trì và khai
thác phát triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối
sánh, thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu
liên quan khác: Áp dụng định mức chi theo quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.
2. Nội dung và mức chi thực
hiện đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Biên soạn tài liệu phục vụ
công tác đào tạo, tập huấn về nâng cao năng suất chất lượng: Áp dụng định mức
chi theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT- BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi tổ chức các khóa đào tạo:
Tổ chức các khóa đào tạo trong
nước đối với chuyên gia năng suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng,
cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về
năng suất chất lượng; mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Áp dụng định
mức chi quy định tại Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh
về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Long An;
Tổ chức các khóa đào tạo tại nước
ngoài cho các chuyên gia năng suất chất lượng đạt trình độ khu vực và quốc tế:
Áp dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22/8/2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân
lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
c) Thuê chuyên gia, giảng viên
trong nước và nước ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng
đạt tiêu chuẩn quy định: Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình đào tạo quyết định mức chi trả cụ thể cho chuyên gia trong phạm vi dự
toán được phê duyệt trên cơ sở mức chi quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn
nhà nước.
3. Nội dung, mức chi tăng cường
năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập
nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh: Áp dụng định
mức chi quy định tại Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh
về việc triển khai Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh
quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của cơ quan
nhà nước và quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Nội dung, mức chi phục vụ
công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình nâng cao năng suất và
chất lượng
a) Chi thuê tư vấn xác định nhiệm
vụ; tuyển chọn các nhiệm vụ của Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng;
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ của Chương trình nâng cao
năng suất và chất lượng; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
thường trực, các hội đồng hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng; tổ chức hội thảo khoa học: Áp dụng
theo Quyết định số 54/2015/QĐ- UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Chi cho các nhiệm vụ nghiên
cứu, hoàn thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi
mới sáng tạo thúc đẩy năng suất địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái
cấu trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải
pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng: Áp dụng theo Quyết định số
54/2015/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về định
mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
c) Chi công tác phí, tổ chức
các hội nghị sơ kết, tổng kết Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng: Áp
dụng định mức chi quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của
UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Long An.
d) Chi văn phòng phẩm, thanh
toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc); Chi khác: Thực hiện
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê
duyệt.
đ) Tôn vinh, khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:
- Căn cứ theo điều kiện cụ thể,
cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch tổ chức tôn vinh, khen thưởng và quy chế khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất
lượng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn;
- Mức chi khen thưởng thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Quyết định số
4614/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức công
tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An.
e) Chi các hoạt động hợp tác quốc
tế về năng suất chất lượng: Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí; Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 03/10/2019 của
UBND tỉnh về việc quy định các mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị quốc tế tại Việt Nam và các mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An.
5. Nội dung, mức chi hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
a) Áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực,
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố, cụ thể tại địa phương:
+ Áp dụng các hệ thống quản lý
chất lượng; công cụ cải tiến năng suất chất lượng: Hỗ trợ 50% chi phí tư vấn
cho doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý; công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, nhưng không quá 120 triệu đồng/ nội dung;
+ Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp đảm
bảo các yêu cầu của tiêu chí và lập hồ sơ tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn lập hồ sơ tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia của doanh nghiệp, nhưng không quá 20 triệu đồng/hồ sơ.
- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng,
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn, quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể tại
địa phương các nội dung liên quan như sau:
+ Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
công bố, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS): Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng,
công bố cho một TCCS, nhưng không quá 25 triệu đồng/TCCS.
+ Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp
xây dựng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy: Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng,
lựa chọn áp dụng tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật, hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, nhưng không quá 50 triệu đồng/chủng loại sản phẩm.
+ Hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng; chứng nhận sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
chứng nhận công cụ cải tiến năng suất chất lượng (nếu có): Hỗ trợ 100% chi phí
chứng nhận, nhưng không quá 40 triệu đồng/nội dung.
b) Các nhiệm vụ, nội dung khác
chưa quy định mức chi cụ thể như đã nêu tại điểm a khoản 5 Điều này được xây dựng
dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ và Công nghệ. Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ áp dụng theo Quyết
định số 54/2015/QĐ- UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định
về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
học và công nghệ hàng năm.
- Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các
tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác./.