ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
945/QĐ-BVHTTDL ngày 09/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 53/TTr-SVHTTDL ngày 12/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Di sản văn
hóa có số thứ tự 02, 03, 04, 06, 09, 11 đến 14 phần I, II ban hành kèm theo Quyết
định số 250/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa; thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính quy định tại Điều
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử
và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc
Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, KGVX (đ/c Quân), HCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên TTHC
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết theo quy định
|
Thời hạn giải quyết của Sở Văn hóa, TTDL (sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Dịch vụ BCCI
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
1.003838
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
MC
|
10 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 10 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
2
|
2.001613
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện
được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
Sở VHTTDL 15 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
3
|
1.003793
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng ngoài công lập
|
MC
|
30 ngày
|
Sở VHTTDL 30 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.003738
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
MC
|
30 ngày
|
Sở VHTTDL 30 ngày
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
1.001123
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
MC
|
15 ngày làm việc
|
15 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
|
6
|
1.001822
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.002003
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
|
MC
|
05 ngày làm việc
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
8
|
1.003901
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
MC
|
10 ngày làm việc
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
9
|
2.001641
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
MC
|
TH 1: 05 ngày làm việc TH2: 10 ngày làm việc
|
TH 1: 05 ngày làm việc TH2:
10 ngày làm việc
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: MC: Thực hiện theo
cơ chế một cửa
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến
hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài in nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
+ Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận một
cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính Công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2
Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang.
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần trong giờ hành chính
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đơn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép
nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
(2) Đề án nghiên cứu, sưu tầm
di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phí, lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
- Đề án nghiên cứu, sưu tầm di
sản văn hóa phi vật thể (Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Địa
điểm, ngày…… tháng…… năm ……
Location,
date …… month …… year ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
APPLICATION
FOR
Cấp
giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
A
license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To:
|
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu,
sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam
(in the case that research and collection sites are carried out in more
than one province/city under national/governmental authority)
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of ... Province
|
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
(viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization and/or Individual (in
capital letters): ..............................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân)/ Date of birth (for individual):
.................................................................................................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân)/
Place of birth (for individual): .........................
Quốc tịch (đối với cá nhân)/
Nationality (for individual): .............................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân):
Số:...................... Ngày cấp:.............................
Nơi cấp:.....................................
Ngày hết hạn:.......................................................
Passport (for individual):
No:................................ Date of issue:................
Place of
issue:....................................... Date of
expiry:.........................................
- Địa chỉ (trụ sở chính đối
với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/ Address (headquarter of
organization/residential address of individual):
.............................................
Điện thoại/Tel: .........................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức)/ Legal representative (of organization):
- Họ và tên (viết chữ in hoa)/
Full name (in capital letters): .........................
- Chức vụ/Position:
.........................................................................................
- Quốc tịch/Nationality:
................................... Điện thoại/Tel: ....................
3. Loại hình, đối tượng di sản
văn hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/ Types, objects of
intangible cultural heritage that are applied for research and collection:
..........................................................................................
4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu,
sưu tầm/ Research and collection site:
.............................................................................................................................
5. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành
phố... cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể/ We propose
that the Minister of Culture, Sports and Tourism/ the Director of Department of
Culture, Sport and Tourism issue a license for the research on and/or
collection of the intangible cultural heritage.
6. Cam kết/ We hereby commit:
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực
hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/ To take full
responsibility for the accuracy of the content of this application and we will
undertake the research and collection in accordance with the Vietnamese laws.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
Địa
điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
ĐỀ
ÁN
PROJECT ON
Nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research and collection of intangible cultural heritage
1. Tên gọi Đề án/Project name:
......................................................................
2. Nội dung Đề án/Content of
project:
- Loại hình, đối tượng nghiên cứu,
sưu tầm/Types and objects of collection and research.
- Mục đích nghiên cứu, sưu tầm/Objectives/Aims
of the research and collection.
- Địa điểm nghiên cứu, sưu tầm/Research
and collection site.
- Phương pháp nghiên cứu, sưu tầm/Research
and collection methods.
- Kế hoạch, thời gian và kinh phí
nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the research and collection.
- Thông tin về tổ chức/cá nhân
nghiên cứu, sưu tầm/Information about organization/individual who undertakes
the research and collection.
- Đối tác Việt Nam tham gia
nghiên cứu, sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner involved in the research
and collection (if applicable).
3. Dự kiến kết quả của Đề
án/Expected outcomes of the project.
4. Đánh giá tác động của Đề án
đối với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi
vật thể/An assessment of the impacts of the project on the intangible cultural
heritage and owners of the intangible cultural heritage.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
LẬP ĐỀ ÁN
ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Signed, sealed, and full name (in case of organization)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
|
2. Thủ tục
xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công
lập
*Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công
lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận một
cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính Công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2
Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều
kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CPngày 15 tháng 3 năm 2024);
- Đề án hoạt động bảo tàng (mẫu
phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ)
b. Số lượng hồ sơ: Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết : 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính (nếu được chấp thuận):
- Văn bản xác nhận
* Phí, lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều
kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
- Đề án hoạt động bảo tàng (mẫu
phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có sưu tập theo một hoặc nhiều
chủ đề
- Có nơi trưng bày, kho và phương
tiện bảo quản
- Có người am hiểu chuyên môn
phù hợp với hoạt động bảo tàng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Di sản Văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ..................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân): ..............................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài): ............. Quốc tịch (nếu là người nước ngoài): .............
- Hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài):................ Ngày cấp.............. Nơi cấp..............................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in
hoa): .................................................................................
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Quốc tịch: …………………………… Điện
thoại: .............................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng
đề nghị cấp giấy phép hoạt động:..........................
..........................................................................................................................
(Ghi
rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố …. xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng
ngoài công lập cho … (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐỀ
ÁN
Hoạt
động bảo tàng (tên bảo tàng) ………………………………………
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt
động: ..................................................................
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên
bảo tàng): .............................................................
3. Nội dung trưng bày chính:
..................................................................................
4. Danh sách hiện vật (sưu tập
chính): ...................................................................
5. Đối tượng phục vụ:
............................................................................................
6. Phương án và kế hoạch hoạt động
của (tên bảo tàng): ......................................
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự:
.................................................................................
8. Trụ sở làm việc (địa điểm,
diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo quản, …) và
trang thiết bị, phương tiện phục vụ:.....................................................................
9. Kinh phí: .......................................................................................................
10. Kiến nghị của tổ chức/cá
nhân xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo tàng)...........
(Đối với việc cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội dung trên đây, đề
án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn của
các cơ quan có liên quan)
XÁC NHẬNCỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
*Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận một
cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính Công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2
Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024);
2- Văn bản xác nhận đủ điều kiện
cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Bắc Giang.
b. Số lượng hồ sơ: Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết : 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Quyết định hành chính
* Phí, lệ phí: không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2024)
*Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Di sản Văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày
21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): .................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): ...............
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân): .............................................................
- Nơi sinh (nếu là người nước
ngoài): ................ Quốc tịch (nếu là người nước ngoài):
......................................................................................................................
- Số hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài):....................... Ngày cấp..................
Nơi cấp.....................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in
hoa): ...............................................................................
- Chức vụ:
..............................................................................................................
- Quốc tịch: ………………………………..Điện
thoại: ........................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng
đề nghị cấp giấy phép hoạt động: ........................
.................................................................................................................................
(Ghi
rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố …. cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho ….. (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo
tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
4. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ cửa hàng mua bán di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
+ Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận một
cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính Công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2
Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính
- Trong thời gian 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng
chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Bộ phận
một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Bắc Giang.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024);
(2) Bản sao hợp pháp các văn bằng
chuyên môn có liên quan;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng
văn bản.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có trình độ đại học trở lên
thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học,
văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động
vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm
cổ vật.
(2) Không đang trong thời gian
bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định
của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời
gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức
đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm
2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết
chữ in hoa): ...............................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân (đối với cá nhân):.....................
- Ngày tháng năm sinh (đối với
cá nhân): .............................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
(đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in
hoa): ..............................................................................
- Chức vụ: …………………………. Điện thoại:
................................................
3. (Nêu chi tiết về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ quy định của pháp luật
về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố ... cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia cho.... (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng
chỉ./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn.
+ Địa chỉ nộp hồ sơ: Bộ phận một
cửa Sở VHTTDL tại Trung tâm Hành chính Công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03-2
Phường Hoàng Văn Thụ - TP Bắc Giang.
+ Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần, trong giờ hành chính
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Chính
phủ;
(2) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
(3) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên
gia;
(4) Danh mục trang thiết bị,
phương tiện để thực hiện giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên
gia giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có trang thiết bị, phương tiện
thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia
giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở Văn hóa và thể thao…………
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa,): ...................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................
- Điện thoại:
..............................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa): .......................................................................
- Năm sinh:
............................................................................................................
- Chức danh:
..........................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định
danh cá nhân: Số ... ngày cấp.../.../.... nơi cấp ..................
Căn cứ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, …. (tên
cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…../Sở
Văn hóa và Thể thao…… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
.............................................................................................................................
-
.............................................................................................................................
-..............................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm ………
|
LÝ
LỊCH KHOA HỌC
CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: ……………………………. Năm
sinh: ………….; Giới tính: ..
- Giấy CMND hoặc Mã số định
danh cá nhân: Số....ngày cấp …../.../.... nơi cấp…..
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
..........................; Fax: ....................................; E-mail:
.....................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo
sư): ......................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử
nhân, …………………………..): ..........................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm ……………. đến năm ………..
(làm việc ở đâu): ............................
- Từ năm …………… đến năm …………
(làm việc ở đâu): ...............................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám
định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực giám định cổ vật: ..................................................
b) Một số công trình/dự án đã
thực hiện liên quan đến giám định cổ vật: ............................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp, trực
tuyến hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản sao Chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề.
(3) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
(4) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp
trong năm đề nghị cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích(Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng
các điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy
hoạch tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…,
ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
…..
1. Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): ............................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ...........................................
- Ngày tháng năm sinh:
................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm
việc hoặc đang làm việc xác nhận): Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……............................. xem
xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động
sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt
động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
.......................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực
hiện đúng quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
7. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp trực tiếp, trực
tuyến hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Sở đã cấp Chứng chỉ hành nghề).
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu chính đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Chứng chỉ hành
nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ
hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp
trong năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo
hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề:
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem
xét,quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa,Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Chứng chỉ.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
…., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
.....…
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): .............................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ..........................................
- Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề
đã cấp: ....................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề
(nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp
bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp
bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
8. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua bưu chính 01 bộ hồ
sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao nơi tổ
chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy Chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 04 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập
quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập
dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ
di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề
thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề
thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của
tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư
vấn giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của
tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
c) Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
Phần chữ thường, in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
- Quyết định thành lập (số,
ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
........................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): .......................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ...........................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................
- Chức danh:
................................................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……....................... (tên tổ chức) trân trọng
đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch....................xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho
các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để
xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):....................................................................................
3. Cam kết:
……….................................. (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao (Sở đã cấp Giấy chứng nhận).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp, tuyến hoặc qua đường bưu chính đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận
hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm
theo hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 01 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
(3) Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1) Bị mất hoặc bị hỏng;
2) Hết hạn sử dụng;
3) Bị mất hoặc bị hỏng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2024.
* Phần chữ thường, in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp
tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
......................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:...........................................
- Ngày tháng năm sinh:................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
- Điện thoại:
.................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề).
- Số Giấy chứng nhận hành nghề:
……………………………………........
- Ngày, tháng, năm cấp:...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề
(nêu rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng).
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân
|